Académique Documents
Professionnel Documents
Culture Documents
1. Khái niệm:
HTML là viết tắt của cụm từ HyperText Markup
Language, tức là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, nghĩa là
một từ hay một cụm từ hay một câu trên trang web được
dùng để liên kết đến trang web khác và các mẩu thông tin
được trình bày trên World Wide Web.
2. Sự ra đời:
Tháng 10 năm 1990, nhờ sự sáng
tạo của Ông Tim Berners-Lee, một cán
bộ làm việc tại CERN (Phòng
thi nghiệm châu âu về vật
lý Hạt cơ bản ) gần Thành Phố Geneva
(Thuỵ Sĩ).
khi bạn soạn tài liệu HTML, hãy Có thói quen như sau
(xếp theo thứ tự quan trọng nhất):
1. Đặt những giá trị thuộc tính, các yếu tố phần tử giữa
dấu ngoặc kép.
2. Viết thẻ đánh dấu sự kết thúc yếu tố phần tử
3. Dùng chữ nhỏ để viết các thẻ đánh dấu .
BA YẾU TỐ
TẠO NÊN WEB
HTML
là ngôn ngữ được dùng GIAO THỨC HTTP
để định nghĩa những yếu WEB BROWSER cho phép các máy
tố phần tử (element) hình là phần mềm tính khách (thông
thành một tài liệu theo khách biết đọc và qua trình duyệt web)
tiêu chuẩn HTML. Để hiểu ngôn ngữ giao dịch với máy
đánh dấu những yếu tố HTML để hiển lên tính chủ phục vụ tài
phần tử đó, ngôn ngữ tài liệu ở dạng liệu web (web server)
HTML dùng những thẻ để HTML trên màn để chuyển tài liệu ở
đánh dấu sự bắt đầu và hình máy vi tính dạng HTML trên
sự kết thúc của từng yếu khách. Internet.
tố phần tử một.
<!DOCTYPE>
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>
<BODY>
<!DOCTYPE> Tag
1. Ưu điểm:
Giao diện thân thiện, dễ dùng, có thể nhúng các ngôn ngữ
khác trên HTML
Dễ thiết kế và có nhiều kiểu không theo một kiểu mặc định
nào mà các kiểu web động khác thường mắc phải.
Trình duyệt của HTML nhanh vì nó không cần đến cơ sở
dữ liệu.
HTML ít khi bị hack, nếu có chỉ là hack trên Server.