Vous êtes sur la page 1sur 20

I.

Mô tả loại Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant


Mặt trước của Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant: gồm 4 đèn tín hiệu tương ứng thứ tự từ
trái sang phải (xem hình).

Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB hoặc Switch tiến hành kiểm tra các đèn tín hiệu trên
modem.
PWR: Đèn nguồn - sáng.
RXD: Đèn nhận/gửi dữ liệu - sáng.
LINK: Đèn tín hiệu ADSL - sáng.
Đèn LAN: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không
gắn vào cổng Ehternet.
Đèn RXD: Nếu nhấp nháy tức là modem đang nhận, gửi dữ liệu.
Đèn Link: Nếu sáng xanh tức đã đồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên
kiểm tra lại đường sử dụng ADSL.
Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn đã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì
dòng điện mới ổn định và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.
II. Lắp đặt và cấu hình Router Zoom X3/X4
Cấu hình Router Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant:
• Bước 1: Đặt đĩa CD-ROM driver vào ổ CD-ROM, chạy tập tin autorun, hoặc chạy tập
tin setup.exe; xuất hiện màn hình yêu cầu bạn chọn ngôn ngữ (xem hình).

• Bước 2: Chọn ADSL Modem Installation Wizard.

1
• Bước 3: Chọn cài đặt Router qua cổng USB hoặc qua cổng Ethernet (xem hình). Tùy
thuộc vào cách lắp đặt Router qua cổng USB hay Ethernet.

• Bước 4: Chờ cài đặt.

• Bước 5: Theo các bước tiếp tục để hoàn tất quá trình cài đặt. Sau khi hoàn tất quá
trình cài đặt sẽ tạo ra trên Desktop một biểu tượng để vào cấu hình Router.

• Bước 6: Để vào cấu hình Router


bạn nhấp vào biểu tượng cấu hình
Router trên Desktop hoặc mở
Internet Explorer và gõ địa chỉ
http://10.0.0.2
Chú ý: Đối với modem Zoom đời mới
khi kêt nôi bằng USB thì địa chỉ sẽ là
http://10.0.0.3
• Bước 7: nhập UserName và
password (mặc định User name:
admin, Password: zoomadsl)

• Bước 8: Cấu hình chung để dùng


Internet
2
Nhấp vào menu Basic Setup (xem hình), điền các thông số sau:
VPI: 0
VCI: 35
Encapsulation: PPPoE LLC
Username: Username kết nối ADSL mà
bạn đã đăng ký với nhà cung cấp
Password: Password kết nối ADSL mà
bạn đã đăng ký với nhà cung cấp.
• Bước 9: Nhấp vào nút Save
Changes
Nhấp vào nút Write Settings to
Flash and Reboot. Chờ khoảng 1
phút để Router ghi lại cấu hình.
• Bước 10: Kiểm tra kết nối Internet
vào menu Advance Setup (xem hình)

Nhấn PPP Status, nếu cột Status là


Connected (xem hình) đã kết nối vào
Internet, nếu là Not Connected kiểm tra
lại các thông số (Bước 8).

• Bước 11: Kiểm tra cụ thể các tham số


Nhấp vào Advance Setup
Nhấp vào Diagnostic Test (xem hình).

3
Nếu đều Pass nghĩa là cấu hình đúng, các thông số đúng. Nếu Fail ở dòng nào kiểm tra lại
thông số.
Checking Ethernet LAN Connection:
nếu FAIL hoặc là bạn không có gắn dây mạng hoặc dây mạng bị lỗi bạn nên kiểm tra lại dây
mạng, đầu cắm và cách bấm dây cable RJ45.
Checking ADSL Connection:
Kiểm tra thiết lập kết nối xDSL và sự đồng bộ từ Modem ADSL của bạn đến nhà cung cấp
dịch vụ.
nếu FAIL kiểm tra lại line ADSL (kiểm tra lại cách mắc dây điện thoại, line ADSL không
chấp nhận mắc song song hay có mắc qua tổng đài, hộp chống sét. Liên hệ nhà cung cấp dịch
vụ để biết thêm cách mắc dây điện thoại). Nếu bạn đã kiểm tra line ADSL rồi mà vẫn Fail
bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ.
ATM OAM Segment Loop Back và ATM OAM End to End Loop Back:
Nếu Fail bạn kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán 0/35) nếu vẫn Fail bạn nên liên hệ
nhà cung cấp dịch vụ.
Check PPP Connection:
Nếu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại phím caps lock, các bộ gõ
tiếng Việt, tiếng Hoa...) nếu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation Protocol là PPPoE.
• Bước 12: Cấu hình địa chỉ IP gateway, mạng LAN
Cấu hình mặc định địa chỉ IP gateway là 10.0.0.2/255.255.255.0
Nếu thay đổi IP bạn vào menu Advance Setup tại Configuration bạn nhấp vào Lan Settings
(xem hình ).

Nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì nhập vào (xem hình)

4
• Bước 13: Nhấp vào nút Save Changes tiếp theo nhấp vào nút Write Settings to
Flash and Reboot để ghi lại cấu hình.
• Bước 14: Đặt lại mật khẩu vào modem Router. Nhấp vào Advance Setup tại
Administration bạn nhấp vào Admin Password (xem hình), nhập password mới và
nhập lại password một lần nữa tại Retype Password tiếp theo nhấp vào nút Save
Changes tiếp theo nhấp vào nút Write Settings to Flash and Reboot để ghi lại sự
thay đổi mật khẩu.

• Bước 15: Cấu hình máy con để sử dụng chung Internet qua Router
Giả sử có mạng Lan với địa chỉ IP lớp A như sau 10.0.0.0-10.0.0.254/255.255.255.0
định cấu hình kết nối mạng theo từng hệ điều hành như sau:
Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties -->
Gateway --> New Gateway, nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 và chọn Add, tại DNS
Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau đó nhập
203.162.142.132 và Add.
WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP -->
Properties, tại Default Gateway gõ địa chỉ IP10.0.0.2 vào, tại DNS nhấp vào nút Add
nhập 203.162.0.181 và 203.162.142.132 và nhấp nút Add.
Win2000: Control Panel --> Network and dial_up Connections --> Local area -->
Properties --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default
gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Preferred DNS Server gõ 203.162.0.181,
tại Alternate DNS Server gõ 203.162.142.132.

5
WinXP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection -->
General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ
IP 10.0.0.2 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS
Server gõ 203.162.142.132.
• Bước 16: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet
Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a
connection. Chú ý không dùng Proxy.
AOL Messenger: nhấp vào nút Setup và chọn Sign On/Off chọn Local Area Network port
5190 và tại connection bạn không chọn firewall hay proxy gì cả.
Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Proxy
Outlook Express: vào Tools --> Account --> Mail --> Properties --> Connection, sau đó
nhấp vào Always connect to this account using và chọn Local Area Network.
• Bước 16 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho Zoom ADSL X4/X5 về các thông số
chuẩn của nhà sản xuất. Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu
hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất:
Cách thứ nhất: cắm nguồn cho Router sau đó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn
nhẹ vào nút Reset đằng sau Router (xem hình) sau đó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho
Router lại, bây giờ Router của bạn đã được Reset về chuẩn của nhà sản xuất.

Cách thứ hai: nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer
và gõ vào địa chỉ http://10.0.0.2 sau đó nhập User name và Password của Router vào (trong
trường hợp bạn biết Password của Router, nếu không phải Reset với cách thứ nhất). Tiếp theo
vào menu Advance Setup tại Administration nhấp vào Reset to Default (xem hình).

Lúc này sẽ xuất hiện cửa sổ yêu cầu bạn xác nhận, bạn nhấp vào Reset Settings to Default
and Reboot (xem hình).

II. Cấu hình cho Aztech Router


DSL305EU/305E
• Bước 1: Mở Internet Explorer
và nhập địa chỉ http://10.0.0.2,

6
nhập Username và Password của Router. Bạn nhập Username là admin và phần
password để trắng.

• Bước 2: Cấu hình Encapsulation, PPP Connection


Nhập các thông số:
Protocol: PPPoE LLC
VPI: 0
VCI: 35
Username: Username kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp.
Password: Password kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp.
• Bước 3: Nhấp vào nút Connect để kết nối vào Internet (xem hình).

• Bước 4: Chờ màn hình


Connecting xuất hiện (xem hình).

• Bước 5: Kiểm tra kết nối vào


internet, nhấp Login Status nếu
connection status: Connected
kết nối thành công (xem hình).

7
Hoặc vào menu PPP Status nếu bạn thấy tại cột Status là Connected thì bạn đã kết nối được
vào Internet (xem hình).

Nếu tại Login Status hoặc PPP Status là Not Connected kiểm tra lại các thông số trên. Có
thể dùng chương trình test Router bằng cách nhấp vào menu Diagnostic Test (xem hình).

Check Ethernet LAN Connection: Nếu FAIL hoặc là bạn không có gắn dây mạng hoặc dây
mạng bị lỗi bạn nên kiểm tra lại dây mạng, đầu cắm và cách bấm dây cable RJ45.
Checking ADSL Connection: Đây là bước kiểm tra mối thiết lập kết nối ADSL và sự đồng
bộ từ Modem ADSL của bạn đến nhà cung cấp dịch vụ nếu Testing ADSL Synchronization
là PASS tức line ADSL đã có hiệu lực và đã đồng bộ, nếu FAIL bạn nên kiểm tra lại line
ADSL (bạn chú ý kiểm tra lại cách mắc dây điện thoại, line ADSL không chấp nhận mắc

8
song song hay có mắc qua tổng đài, hộp chống sét. Bạn cần liên hệ nhà cung cấp dịch vụ để
biết thêm cách mắc dây điện thoại). Nếu bạn đã kiểm tra line ADSL rồi mà vẫn Fail bạn nên
liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ.
ATM OAM Segment Loop Back và ATM OAM End to End Loop Back: Nếu Fail bạn
kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán là 0/35) nếu vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp
dịch vụ.
Check PPP Connection: Nếu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại
phím caps lock, các bộ gõ tiếng Việt, tiếng Hoa...) nếu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation
Protocol là PPPoE.
• Bước 6: Cấu hình địa chỉ IP Default Gateway
Cấu hình địa chỉ IP Default Gateway: Địa chỉ IP mặc nhiên Router Aztech
DSL305EU/305E là: 10.0.0.2 - Subnet Mask: 255.255.255.0
Có thể thay đổi địa chỉ IP này theo ý thích hay cùng lớp mạng của mình. Để thay đổi địa chỉ
IP bạn vào menu LAN & DHCP (xem hình).

Nhập lại địa chỉ IP và Subnet Mask. Nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì đánh dấu
check vào ô Enable DHCP Server và chọn dãy địa chỉ IP (nếu bạn có số lượng máy con ít
bạn nên gán IP tĩnh và bỏ đánh dấu sử dụng DHCP server của Router).
Thay đổi password của Router
Username và Password mặc nhiên Router Aztech DSL305EU/305E là:
Username: admin
Password: để trắng (nhấp phím Enter)
Nếu muốn thay đổi password này vào menu Admin Password (xem hình).
Tại Admin Password: bạn gõ password mới, tại Retype Password gõ lại password giống
password mới sau đó nhấp vào nút Apply.

9
• Bước 7: Lưu lại cấu hình Router: Nhấp vào menu Save Settings (xem hình) và nhấn
vào nút Save để lưu lại cấu hình của Router.

• Bước 8: Cấu hình máy con để sử dụng chung Internet qua Router
Cấu hình máy con để sử dụng chung Internet qua Router Giả sử bạn có mạng Lan với địa
chỉ IP lớp A như sau: 10.0.0.0-10.0.0.254/255.255.255.0 định cấu hình Network Connection
của từng hệ điều hành như sau:
Win9x/Me: Bạn vào Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties -->
Gateway --> New Gateway, nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào và chọn Add, tại DNS Configuration
nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau đó nhập 203.162.142.132 và Add.
WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP -->
Properties, tại Default Gateway gõ địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập
203.162.0.181 và 203.162.142.132 và nhấp nút Add.
Win2000: Control Panel --> Network and dial_up Connections --> Local area --> Properties
--> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP
10.0.0.2 vào, tại Preferred DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Alternate DNS Server gõ
203.162.142.132
WinXP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General -->
Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại
Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.142.132
• Bước 9 (tuỳ chọn): Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet
Internet Explorer: bạn vào Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn
Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy.
AOL Messenger: bạn nhấp vào nút Setup và chọn Sign On/Off chọn Local Area Network
port 5190 và tại connection bạn không chọn firewall hay proxy gì cả.
Yahoo Messenger: bạn chọn Preference --> Connection --> No Proxy
Outlook Express: bạn vào Tools --> Account --> Mail --> Properties --> Connection, sau
đó bạn nhấp vào Always connect to this account using và bạn chọn Local Area Network.
• Bước 10 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho Aztech Ethernet&USB Router
DSL305EU/305E về các thông số chuẩn của nhà sản xuất
Trong trường hợp quên password Router hoặc bạn cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình
mặc nhiên của nhà sản xuất. Cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất là:
IP Address: 10.0.0.2
Router Username: admin
Password: để trắng
ADSL Username: để trắng
Password: trắng
VPI: 0

10
VCI: 35
Protocol: PPPoE
Để khôi phục lại cấu hình Router mặc nhiên của nhà sản xuất cắm nguồn cho Router sau đó
dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset đằng sau Router (xem hình)
sau đó rút nguồn của Router và cắm nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn đã được
Reset về chuẩn của nhà sản xuất.

III. Cấu hình SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:


Cài đặt driver SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:
Bước 1: Gắn Router SpeedTouch 530 vào máy tính qua dây cable USB kèm theo.
 Bước 2: Cắm nguồn điện cho Router SpeedTouch 530, kế đến bạn bấm vào nút Power của
Router
 Bước 3: Hệ điều hành Windows sẽ nhận diện ra Router SpeedTouch 530 và yêu cầu bạn
cài đặt driver cho Router, chỉ đường dẫn chứa driver của Router SpeedTouch 530 trong đĩa
CD-Rom kèm theo. Ghi chú:
Đối Win2000, WinXP sẽ nhận diện ra Router mới gắn vào cổng USB, đối với Win9X/Me/NT
bạn phải vào Control Panel/Add New Hardware để cài đặt Router .
Nếu bạn chỉ cắm dây cable mạng đầu RJ45 từ Router vào Hub/Switch thì bạn không cần cài
driver cho Router, trong quá trình cài đặt kết nối sẽ dò tìm ra Router và bạn theo các bước để
hòan tất quá trình cài đặt kết nối Internet.
Bạn cũng có thể chạy tập tin setup.exe trong CD-Rom kèm theo và theo các bước cho đến khi
hòan tất quá trình cài đặt driver cho Router SpeedTouch 530.
Cài đặt kết nối cho SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:
 Bước 1: Cắm dây cable USB từ Router SpeedTouch 530 vào máy tính (hoặc cắm dây
cable mạng đầu RJ45 từ Router vào Hub/Switch), cắm dây nguồn và bật nguồn Router
SpeedTouch 530 lên sau đó kiểm tra đèn tín hiệu nguồn.
 Bước 2: Cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 của Router SpeedTouch 530 và kiểm tra đèn
tín hiệu DSL/Wan.
 Bước 3: Đặt đĩa CD-Rom kèm theo vào ổ đĩa CD-Rom, mặc nhiên sẽ chạy tập tin
autorun, một trình đơn xuất hiện. Nếu máy tính của bạn không autorun CD-Rom, bạn vào My
Computer và nhấp đúp vào biểu tượng ổ đĩa CD-Rom và chạy tập tin menu.exe sẽ xuất hiện
một trình đơn (xem hình), kế đến bạn nhấp vào menu SpeedTouch Setup.

 Bước 4: Cửa sổ Welcome to the SpeedTouch Setup Wizard xuất hiện nhấp vào nút
Next để tiếp tục (xem hình ).

11
 Bước 5: cửa sổ Software License Agreement for SpeedTouch Setup Wizard hiện lên
nhấp vào nút Yes để đồng ý (xem hình).

 Bước 6: cửa sổ SpeedTouch Detection xuất hiện, quá trình cài đặt sẽ kiểm tra và tìm
kiếm Router. Nếu bạn đã cài đặt driver Router SpeedTouch 530, quá trình cài đặt sẽ tiếp tục
sang bước 7. (Nếu bạn chưa cài driver Router, máy tính sẽ yêu cầu bạn chỉ đường dẫn driver
Router SpeedTouch 530 để cài đặt driver).

 Bước 7: Sau khi tìm ra Router SpeedTouch 530 sẽ hiện một cửa sổ Detected Device,
thông báo về Router SpeedTouch 530 (xem hình). Nếu bạn có nhiều Router ADSL gắn trong

12
mạng LAN quá trình cài đặt sẽ yêu cầu bạn chọn một trong những Router đã tìm được. Kế
đến bạn nhấp vào nút Next để tiếp tục cài đặt.

 Bước 8: cửa sổ Service Provider xuất hiện (xem hình), tại Provider bạn chọn vào
Advanced , tại Service bạn chọn Routed PPP DHCP - NAT, sau đó nhấp vào nút Next.

 Bước 9: Lúc này sẽ hiện lên một màn hình và một danh sách VPI/VCI, mặc nhiên là 8/35
bạn cần thay đổi thông số này (0/35), bạn nhấp vào nút Next để tiếp tục (xem hình).

 Bước 10: màn hình PPP Service xuất hiện, tại PPP type chọn pppoe, tại Encapsulation
chọn llc, tại User Name và Password nhập User Name và Password của nhà cung cấp dịch
vụ ADSL cấp cho bạn, tiếp tục cài đặt nhấp vào nút Next (xem hình).

13
 Bước 11: màn hình SpeedTouch security xuất hiện yêu cầu bạn nhập User Name và
Password cho Router SpeedTouch 530, đây là tài khoản do tự đặt để vào cấu hình Router.
Bạn nên đặt User Name và Password cho riêng bạn, Để tiếp tục cài đặt nhấp vào nút Next
(xem hình).

 Bước 12: màn hình Start configurating hiện lên cho bạn xem cấu hình của Router và
máy tính, bạn nhấp vào nút Next để tiếp tục cài đặt (xem hình)

 Bước 13: Chờ cho quá trình cài đặt ghi lại các cấu hình vào Router SpeedTouch 530 và
sau đó nhấp vào nút Next (xem hình).

14
 Bước 14: Bạn nhấp vào nút Finish (xem hình) hoàn tất quá trình cài đặt, đã sẵn sàng kết
nối vào Internet. xem cấu hình mở Internet Explorer sau đó gõ địa chỉ: http://10.0.0.138.
Nếu đặt User Name và Password của Router, Router sẽ yêu cầu nhập vào mới cho phép bạn
vào xem và cấu hình lại Router.

 Bước 15 (tuỳ chọn): Cấu hình Router SpeedTouch 530 để dùng chung Internet trong
mạng LAN
Cấu hình cho Router SpeedTouch 530: Sau khi đã cài đặt driver và phần mềm quản lý
Router, bạn vào cấu hình để dùng Internet qua router SpeedTouch 530 theo địa chỉ
http://10.0.0.138
Cấu hình lại Router: mở Internet Explorer và nhập địa chỉ: http://10.0.0.138 , Nhấp vào
menu Basic và chọn vào System Info, tại Diagnostic nếu phần Test và Result hiện lên dấu
(v) thì báo hiệu Router tốt , nếu một trong 3 phần Test cho ra Result (x) thì bạn nên kiểm tra
lại.
Test Result Diễn giải
V Router kiểm tra thiết bị tốt
System self test
X Router kiểm tra thiết bị, bị lỗi
V Có nối với mạng LAN hoặc cổng USB kiểm tra tốt
Lan (Ethernet or
USB) Chưa gắn vào cổng USB hoặc mạng LAN hoặc cổng
X
USB/LAN, bị lỗi.
DSL V Đã cắm line ADSL và sẵn sàng kết nối Internet

15
Line ADSL bị lỗi hoặc bạn chưa cắm line ADSL hoặc
X
bạn chưa đăng ký ADSL.

Xem tình trạng kết nối và chỉnh lại User Name và Password kết nối Internet.
Nhấp Basic và chọn menu Connect, bạn sẽ thấy được User Name, nếu bạn có lưu Password
thì bạn sẽ thấy được những dấu sao (*). Bạn để ý bên trên thấy Link là connected và State là
up nghĩa là bạn đang kết nối với Internet. Nếu bạn muốn thay đổi User Name và Password kết
nối Internet, bạn nhấp vào nút Disconnect. Lúc này tại State sẽ là down và nút Disconnect sẽ
là Connect bạn nhập User Name và Password mới sau đó nhấp vào nút Connect và quan sát
State nếu hiện lên up thì User Name và Password mới đã có hiệu lực còn không (down) bạn
thực hiện lại hoặc gọi nhà cung cấp. Sau khi đã thao tác xong bạn đừng quên nhấp vào nút
Save ALL ở góc trái của màn hình cấu hình Router để lưu lại cấu hình mới cho Router.

Chỉnh lại Password Router.


Nhấp Basic và chọn menu System Password, nhập Password mới và nhập một lần nữa để
xác nhận sau đó nhấn nút Apply. tiếp theo nhấp vào nút Save ALL để ghi lại cấu hình.

 Bước 16 (thuỳ chọn): Cấu hình dùng chung Internet trong mạng LAN
Mở Internet Explorer và nhập địa chỉ: http://10.0.0.138

16
Chọn Advanced sau đó chọn Static Routing và nhấp vào nút New điền vào địa chỉ IP mà bạn
muốn chỉ định làm một gateway mới.
Ví dụ: Hiện tại trong mạng LAN cuả bạn đang được thiết lập và cấu hình với địa chỉ IP lớp C
là: 192.168.0.0 với Subnetmask là: 255.255.255.0 và bạn muốn chỉ định một gateway cho
mạng này là 192.168.0.254 như vậy bạn phải gán thêm trong router một gateway mới với địa
chỉ là: 192.168.0.254/24
 Bước 17 (tuỳ chọn): Đưa Router SpeedTouch 530 về chuẩn nhà sản xuất
Các thông số mặc nhiên của nhà sản xuất:
Cấu hình mặc nhiên địa chỉ IP:
IP address: 10.0.0.138
Auto IP address
VPI*VCI=0*35
System Password (mật khẩu để vào cấu hình Router SpeedTouch 530) : mặc nhiên là không
gán password
DHCP Server: disable
DNS Server : disable
Master Firewall: enable
Để định lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất bạn làm theo các bước sau:
• Bước 1: cắm nguồn cho Router SpeedTouch 530 và bạn quan sát thấy đèn nguồn đang
tắt.
• Bước 2: Nhấn nút nguồn của Router SpeedTouch 530 (giữ khoảng 1 giây).
• Bước 3: Bạn quan sát thấy đèn tín hiệu nguồn trên Router SpeedTouch 530 nhấp
nháy, bạn nhấn nút nguồn của Router SpeedTouch 530 một lần nữa (giữ khoảng 1
giây).
• Bước 4: Lúc này đèn nguồn của Router SpeedTouch 530 sẽ hết nhấp nháy và chuyển
sang màu xanh, bạn chờ khoảng 6 giây đèn nguồn của Router SpeedTouch 530 sẽ tiếp
tục nhấp nháy, bạn nhấn vào nút nguồn của Router SpeedTouch 530 một lần nữa (giữ
khoảng 1 giây).
• Bước 5: Lúc này tất cả các đèn tín hiệu sẽ lóe lên màu xanh và bây giờ Router
SpeedTouch 530 của bạn đã được reset về cấu hình mặc nhiên của nhà sả
III. Cài đặt WAN:
 Bước 1: Truy cập vào hệ thống

17
•Địa chỉ mặc định của ADE là 10.0.0.2
•Đổi địa chỉ máy trạm cùng với lớp địa chỉ của ADE ( có thể đổi thành IP:
10.0.0.3/255.0.0.0)
• Gõ địa chỉ http://10.0.0.2
• Gõ username/password mặc định là : admin/epicrouter
 Bước 2: Cấu hình WAN (WAN configuration)
• VPI/VCI : 0/35
• Username: (Do nhà cung cấp dịch vụ tạo cho bạn)
• Password: (Do nhà cung cấp dịch vụ tạo cho bạn)
• Encapsulation: PPPoE LLC
• Các thông số khác để mặc định.
VPI/VCI

Username/password

18
Encapsulation

 Bước 3: Lưu cấu hình ấn nút Submit, tiếp theo chọn Save Setting

IV. Cài đặt LAN


 Bước 1: Đặt địa chỉ IP cho ADE-3000

Đối với địa chỉ IP của LAN ta có thể để mặc định theo ADE là : 10.0.0.2 255.0.0.0
 Bước 2 (tuỳ chọn): trong trường hợp cấu hình DHCP

19
Gõ địa chỉ bắt đầu và kết thúc của DHCP (phụ thuộc vào số máy tính trong mạng LAN của
bạn) ví dụ 10.0.0.4 đến 10.0.0.15
Chọn DHCP gateway là Automatic
Chọn User Mode là Multi-User
 Bước 3: Cấu hình NAT

Chọn Dynamic NAPT


 Bước 4: Lưu cấu hình chọn Submit, tiếp theochọn Save Setting

 Bước 5 (tuỳ chọn): Cấu hình các máy dùng chung Internet
Win2000: Control Panel --> Network and dial_up Connections --> Local area --> Properties
--> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP
10.0.0.2 vào, tại Preferred DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Alternate DNS Server gõ
203.162.142.132.
WinXP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General -->
Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại
Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.142.132

20

Vous aimerez peut-être aussi