September 2007 Tổng quan hệ thống thông tin di động Nội dung
Tổng quan về hệ thống thông tin di động
Lịch sử phát triển Xu hướng phát triển
Cấu trúc chung của hệ thống TTDĐ
Mô hình tham khảo của hệ thống TTDĐ Cấu trúc địa lý của hệ thống TTDĐ Đặc tính cơ bản của hệ thống TTDĐ
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Lịch sử phát triển First Generation 1G. Là hệ thống TTDĐ tương tự sử dụng phương thức đa truy nhập FDMA và điều chế tần số FM. 1G có đặc điểm sau: Phương thức đa truy nhập FDMA Dịch vụ đơn thuần là thoại Chất lượng thấp Bảo mật kém
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Lịch sử phát triển Một số hệ thống 1G điển hình NMT (Normadic Mobile Telephone) sử dụng băng tần 450 MHz. Triển khai tại Bắc Âu vào năm 1982. TACS (Total Access Comm. System) triển khai tại Anh năm 1985 AMPS (Advanced Mobile Phone System) triển khai tại Bắc Mỹ năm 1978, sử dụng băng tần 800MHz
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Lịch sử phát triển Second Generation - 2G. Hệ thống di động số tế bào 2G có đặc điểm sau: Phương thức đa truy nhập TDMA, CDMA băng hẹp Chuyển mạch kênh (Circuit Switching) Dung lượng tăng, chất lượng thoại tốt hơn, hỗ trợ các dịch vụ số liệu (data)
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Lịch sử phát triển Một số hệ thống 2G điển hình GSM (Global System for Mobile Phone) TDMA, triển khai tại châu Âu D-AMPS (IS-136:Digital Advanced Mobile Phone System) TDMA,triển khai tại Mỹ IS-95 (CDMAone) CDMA, triển khai tại Mỹ và Hàn Quốc PDC (Personal Digital Cellular) TDMA, triển khai tại Nhật Bản
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Lịch sử phát triển Evoved Second Generation – 2.5G 2.5G có đặc điểm sau: Các dịch vụ số liệu cải tiến: Tốc độ bit cao hơn. Hỗ trợ kết nối Internet Phương thức chuyển mạch gói. GPRS: General Packet Radio Services (nâng cấp từ GSM, hỗ trợ tốc độ 172Kbps) EDGE: Enhance Data Rate for GSM Evolution 384Kbps
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Lịch sử phát triển Third Generation – 3G Hỗ trợ các dịch vụ số liệu tốc độ cao: Di chuyển trên các phương tiện (Vehicle) 144Kbps – Macro cell Đi bộ, di chuyển chậm (Pedestrians) 384Kbps – Micro cell Văn phòng (Indoor, stationary users) 2Mbps – pico cell Các dịch vụ đa phương tiện, kết nối qua Internet: video streaming-conreference …
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Lịch sử phát triển Third Generation – 3G (tt) Hai hướng chuẩn cho mạng 3G W-CDMA: UMTS Phát triển từ hệ thống GSM, GPRS CDMA 2000 1x EVDO Phát triển từ hệ thống CDMA IS-95
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Lịch sử phát triển Fourth Generation – 4G Hai hướng chuẩn cho mạng 3G Cải tiến về dịch vụ dữ liệu Tốc độ: 20 – 100Mbps Phương thức điều chế OFDM , MC-CDMA Xu hướng kết hợp mạng lõi IP + mạng truy nhập di động 3G và truy nhập vô tuyến WiMAX và WiFi
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Xu hướng phát triển của HT TTDĐ
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Một số tính năng đạt được ở GSM Các dịch vụ mạng mới và cải thiện dịch vụ liên quan đến truyền số liệu:nén số liệu người dùng, số liệu chuyển mạch kênh tốc độ cao (HSCSD), GPRS và số liệu 14,4Kbps. Các tính năng liên quan đến dịch vụ tiếng như: codec tiếng toàn tốc tăng cường (Enhanced full rate codec). Các dịch vụ bổ sung như: chuyển hướng cuộc gọi, hiện tên chủ gọi, chuyển giao cuộc gọi và các dịch vụ cấm gọi mới …
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Một số tính năng đạt được ở GSM (tt) Cải thiện liên quan đến dịch vụ SMS, móc nối các SMS, mở rộng bảng chữ cái, mở rộng tương tác giữa các SMS. Tính cước. Tăng cường công nghệ SIM Dịch vụ mạng thông minh như CAMEL. Các cải thiện chung: chuyển mạng GSM – AMPS, các dịch vụ định vị, tương tác với các hệ thống thông tin di động vệ tinh và hỗ trợ định tuyến tối ưu.
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Yêu cầu đối với mạng 3G Là băng rộng và có khả năng truyền thông đa phương tiện, tức là tốc độ dữ liệu người sử dụng có thể lên đến 2Mbps. Có khả năng cung cấp độ rộng băng tần theo yêu cầu. Ngoài ra phải đảm bảo đường truyền không đối xứng. Cung cấp thời gian truyền dẫn theo yêu cầu, tức là đảm bảo kết nối chuyển mạch cho tiếng, video và khả năng số liệu gói cho các dịch vụ số liệu.
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Yêu cầu đối với mạng 3G (tt) Chất lượng dịch vụ không thua kém chất lượng dịch vụ mạng cố định, nhất là đối với tiếng. Có khả năng sử dụng toàn cầu, tức là bao gồm cả thông tin vệ tinh.
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Phổ tần số trong HT TTDĐ
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Cấu trúc chung của hệ thống TTDĐ
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Cấu trúc địa lý của hệ thống TTDĐ Do tính chất của thuê bao di động nên mạng di động phải được tổ chức theo một cấu trúc địa lý nhất định sao cho có thể theo dõi được vị trí của thuê bao. Phân chia theo vùng mạng. Phân chia theo vùng phục vụ MSC/VLR. Phân chia theo vùng định vị. Phân chia theo ô.
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Phân chia theo vùng mạng Trong một quốc gia có thể có nhiều vùng mạng viễn thông. Các vùng mạng di động được đại diện bằng một tổng đài cổng GMSC. Tất cả các cuộc gọi đến một mạng di động từ một mạng di động khác đều được định tuyến đến GMSC. Tổng đài này làm việc như một tổng đài trung kế vào cho mạng GSM/PLMN. Đây là nơi thực hiện chức năng hỏi để định tuyến cuộc gọi kết cuối ở trạm di động
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Phân chia theo vùng mạng (tt)
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Phân chia theo vùng phục vụ MSC/VLR Một mạng thông tin di động được phân chia thành nhiều vùng nhỏ hơn, mỗi vùng nhỏ này được phục vụ bởi một MSC/VLR.
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Phân chia theo vùng định vị Mỗi vùng phục vụ MSC/VLR được chia thành một số vùng định vị LA (Location Area). LA là một phần của vùng phục vụ MSC/VLR mà ở đó MS có thể chuyển động tự do và không cần cập nhật thông tin về vị trí cho MSC/VLR quản lý vị trí này. Hệ thống có thể nhận dạng LA dựa vào nhận dạng vùng định vị LAI (Location Area Identity). LA có thể có nhiều ô và thuộc một hay nhiều BSC, nhưng chỉ thuộc một MSC.
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Phân chia theo vùng định vị (tt)
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Phân chia theo ô Vùng định vị được chia thành nhiều ô (cell). Ô là một vùng phủ vô tuyến được mạng nhận dạng bằng nhận dạng ô toàn cầu CGI (Cell Global Identity). MS nhận dạng ô bằng mã nhận dạng trạm gốc BSIC (Base Station Identity Code). Vùng phủ của các ô thường được mô phỏng bằng hình lục giác để tiện cho việc tính toán thiết kế.
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Phân chia theo ô (tt)
Tổng quan hệ thống thông tin di động
Đặc tính cơ bản của hệ thống TTDĐ Ngoài nhiệm vụ cung cấp dịch vụ điện thoại cố định, mạng TTDĐ phải có các dịch vụ đặc thù để đảm bảo thông tin mọi nơi, mọi lúc Sử dụng hiệu quả băng tần để đạt được dung lượng cao Đảm bảo chất lượng truyền dẫn yêu cầu. Cho phép phát triển các dịch vụ mới, nhất là các dịch vụ phi thoại. Đảm bảo an toàn thông tin tốt nhất.