Vous êtes sur la page 1sur 3

Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA DỰ THI

OLYMPIC HOÁ HỌC QUỐC TẾ NĂM 2004


Thời gian : 240 phút ( không kể thời gian giao đề )
Ngày thi thứ nhất
Câu I:
1. Lưu huỳnh trioxit SO3 là một hợp chất quan trọng của lưu huỳnh. Hãy vẽ sơ đồ
mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử hợp chất đó theo thuyết liên kết hoá trị.
Cho biết hoá trị và số oxi hoá của S trong hợp chất này.
2. SO3 được điều chế theo phản ứng: SO2 (k) + O2 (k) 2 SO3 (k)
−1
∆GO1050 = −189 kJ ; ∆SO1050 = −180 J.k
Tính hiệu suất ρ của phản ứng khi phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ 1050 K và
áp suất 1 atm trong hai trường hợp sau đây:
a. Hỗn hợp chất phản ứng gồm SO2 và O2 có tỉ lệ số mol:  n : On  = 2 : 1
2
b. Hỗn hợp chất phản ứng gồm SO2 và không khí, nhưng tỉ lệ số mol của SO2 và O2
không thay đổi.
Không khí được coi như chỉ gồm O2 và N2 với tỉ lệ số mol:  nO   : nN2   = 1 : 4
    L­îng SO3 ®­îc t¹o ra khi c©n b»ng ®
2
  
­îc 
Hiệu suất phản ứng ρ =     
thiÕt lËp
Từ kết quả tính có thể rút ra kết luận gì?
Câu II:
Tinh thể bạc có cấu trúc lập phương tâm diện.
1. Hãy vẽ một ô mạng đơn vị (tế bào cơ sở).
2. Tính số nguyên tử trong một ô mạng đơn vị. O   

3. Xác định hằng số mạng của tinh thể Ag. Biết bán kính nguyên tử Ag bằng 1,442
A
Câu III:
Cho pin điện: Pt  H2 (k)  HBr (aq)  AgBr (r)  Ag (r)
1. Hãy viết các nửa phản ứng ở anốt, catốt và phản ứng tổng cộng khi pin hoạt
động.
2. Phép đo chính xác ở 25OC cho biết sức điện động tiêu chuẩn của pin có trị số bằng
+0,07131 V.
Hãy tính tích số tan (Ks) của AgBr. Cho biết thế điện cực tiêu chuẩn ở 25OC
của cặp bằng+0,80 V.
3. Sức điện động tiêu chuẩn của pin phụ thuộc vào nhiệt độ theo phương trình:
− −
EO (V) = 0,07131 −4,99.10 4 (T− 298) − 3,45. 10 6 (T − 298)2
T     

T là nhiệt độ tuyệt đối.


a. Hãy tính sức điện động tiêu chuẩn của pin ở 47 OC. ∂
b. Hãy xác định ∆GO, ∆HO, ∆SO của phản ứng trong pin ở 25OC và 47OC. =
−S.

4. Khi nồng độ HBr trong pin bằng 0,20 M. Hãy tính sức điện động của pin ở 47OC.
Câu IV:
1. Trong cơ thể người, pH của máu được giữ không đổi tại khoảng 7,4. Sự thay đổi
pH rất nguy hiểm và có thể dẫn đến tử vong. Axit cacbonic giữ vai trò đệm rất
1/3 trang
quan trọng để giữ pH của máu không thay đổi dựa trên phản ứng:

CO2 (aq) + H2O HCO3 (aq) + H+ (aq)
ở điều kiện sinh lí (37OC), hằng số axit pKa của CO2 bằng 6,1.
a. Tính tỉ số trong máu người ở pH = 7,4.
b. Hê đệm này chống lại sự thay đổi axit hay bazơ tốt hơn? Giải thích.

2. Để xác định [ CO2] (aq) và [HCO3 ] (aq), người ta để một mẫu máu dưới các
áp suất khác nhau của CO2 đến khi đạt cân bằng và đo pH tại cân bằng:
p theo kPa x 9,5 7,5 3,0 1,0
Trị số pH 7,4 7,2 7,3 7,5 7,6
−4 −1 −1
ở điều kiện thí nghiệm, hằng số Henry làKH = 2,25 .10 mol.L .kPa
a. Xác định p tại pH = 7,4
b.Tính nồng độ cacbon đioxit hoà tan trong máu tại pH = 7,4.

c. Tính nồng độ HCO3 trong mẫu máu tại pH = 7,4.
d. Trong đời sống hàng ngày, người ta thường nói đến sự “ quá axit hoá” trong máu
do axit lactic (pK1 = 3,86). tính pH của dung dịch axit lactic 0,001 mol/L (trong nước,
không đệm ).
e. ở điều kiện nêu trên của máu (pH = 7,4), hãy tính để chứng tỏ axit lactic tồn tại
chủ yếu dưới dạng anion lactat.
Câu V:
Nghiên cứu tốc độ phản ứng ở 127 OC đối với phản ứng:
2NO (k) + Cl2 (k) 2 NOCl (k)
1. Viết phương trình tốc độ phản ứng, biết rằng khi tăng gấp đôi lượng của mỗi
chất phản ứng (lượng của mỗi chất còn lại giữ không đổi) thì tốc độ phản ứng tăng
gấp hai lần.
2. Phản ứng đã cho là một phản ứng sơ cấp (đơn giản) hay phức tạp gồm nhiều
phản ứng sơ cấp? Vì sao?
3. Cho 12 gam NO và 14 gam Cl2 vào một bình dung tích 2 lít. Tính tốc độ đầu V1
− − −
ứng với thời gian t1, biết hằng số tốc độ bằng 2.10 3 M 1.s 1.
4. Tại 1247 OC, đối với phản ứng cùng lượng các chất đã cho ở trên, tốc độ đầu V 2
− − −
bằng 1,6. 10 4 mol.L 1.s 1. Hãy tính năng lượng hoạt hoá của phản ứng.
Câu VI:
Dung dịch A là hỗn hợp của Na2S và Na2SO3 có pH = 12,25.

1. Tính độ điện li α của ion S2 trong dung dịch A.

2. Tính nồng độ Na3PO4 phải có trong dung dịch A sao cho độ điện li của ion S2
giảm 25%.
3. Tính thể tích dung dịch HCl 0,04352 M phải dùng để khi thêm (rất chậm) vào
25,00 ml dung dịch A thì pH bằng 9,54.
4. Khi để lâu dung dịch A trong không khí thì Na2S bị oxi hoá chậm thành S và
Na2SO3 thành Na2SO4.
a. Tính hằng số cân bằng của các phản ứng xảy ra.
b. Giả sử có 50% Na2S và 40% Na2SO3 đã bị oxi hoá, hãy tính pH của dung dịch. Biết
rằng nồng độ Na2SO3 trong dung dịch A là 0,01099 M

2/3 trang
− −
Cho pKa: H2S 7,00 ; 12,90 EO : S/H2S 0,140 V ; SO42 / SO32 -0,93 V
H3PO4 2,23 ; 7,26 ; 12,32 O2, H+/H2O 1,23 V
H2SO3 (SO2 + H2O) 2,00 ; 7,00
     
RT ln = 0,0592 lg
       
F

3/3 trang

Vous aimerez peut-être aussi