Académique Documents
Professionnel Documents
Culture Documents
HÓA HỌC 8
--------
KN: chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học…
1. Chất-Nguyên tử-: KN: đơn chất, hợp chất, phân tử.
Phân tử CTHH, ý nghĩa của CTHH
Hóa trị
Cách: tính hóa trị và lập CTHH.
Dung dịch?
6. Dung dịch : Độ tan of 1 chất trong nước.
Nồng độ dung dịch.
Pha chế dung dịch.
HẾT!
1
GV: NGUYỄN DUY TÂN : 0942.867.972 : 0673.708.911 HÓA HỌC 8
2
GV: NGUYỄN DUY TÂN : 0942.867.972 : 0673.708.911 HÓA HỌC 8
Electron
Hạt nhân
8+ Lớp electron
5
GV: NGUYỄN DUY TÂN : 0942.867.972 : 0673.708.911 HÓA HỌC 8
III-PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HH:
1.Phương pháp giải:
Bước 1: Viết phương trình phản ứng.
Bước 2: Tính số mol (n) của chất bài ra cho:
m
+ Nếu bài toán cho khối lượng(m) thì : n=
M
V(l )
+ Nếu bài toán cho thể tích khí V(đktc) : n=
22, 4
+ Nếu bài toán cho nồng đô C% và mdd (g) thì tính như sau:
6
GV: NGUYỄN DUY TÂN : 0942.867.972 : 0673.708.911 HÓA HỌC 8
C %.mdd mct
* Tính mct : mct = Tính n : n =
100% M
Bước 3: Dựa vào PTPƯ và số mol chất tính được ở bước 2 để tính số mol chất cần
tìm theo quy tắc tam suất.
Bước 4: Chuyển số mol đã tìm được ở bước 3 về đại lượng cần tìm.
2. Bài tập vận dụng:
Ví dụ : Cho 6,5 gam Zn tác dụng với axit clohiđric .Tính :
a) Thể tích khí hiđro thu được sau phản ứng(đktc)?
b) Khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng?
Bài giải
m 6 ,5
- Số mol của kẽm là: nZn = = = 0 ,1 mol
M 65
- PTHH : Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 ( )
1 mol 2 mol 1 mol
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng tính được:
nHCl = 0,2 mol , nH = 0,1 mol
2
- Vậy thể tích khí hiđro : V = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
- Khối lượng axit clohiđric : m = n . M = 0,2 . 36,5 = 7,1 gam