Vous êtes sur la page 1sur 10

Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 28 (2012) 1-11

(1)

*
S. rị ịP L
Khoa Tài chính - Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội, Việt Nam
Nh ày 3 5 ăm 2012

Tóm tắt. Theo s liệu ô b , ch s (CPI) a Việ N m ăm 2010 ă 11,75% và


ăm 2011 ă 18,13%. Đây là ững con s h t sứ lo ạ , ặc biệt trong b i cả i
V ệt Nam hầu h là ó r bì và p - nhữ ợng bị ảnh
ởng nhiều nh k ả ă . CPI q ý I/2012 ó ững d u hiệu khả q , y vẫn tiềm
ẩn r ro ă và Việt Nam, ặc biệ là i thu nh p th p vẫn phải r t ti t
kiệm ro . Mục í bà v là ầ i thu nh p th p
tạ Hà N i vớ óm mặ à k , ồng th x ị x ớ a
i thu nh p th p tạ Hà N i trong b i cả ả ă l ụ ện nay. Theo k t quả c a
óm ứ , i thu nh p th óx ớ à ần lớn khoản thu nh ể chi cho
những hoạ ng thi t y à ày ă , o ụ và y . K ả ă ,
ẽ lựa chọ ản phẩm thay th ó rẻ ơ . N ững khoả ợ o là ẽ cắt giảm
nhiều nh k ă là o ô v n tải, may mặc, giả rí và lịch.
Từ khóa: Ch s (CPI), i thu nh p th p, lạm .

1. Lý thuyết về chỉ số giá tiêu dùng và người 1.2. “Giỏ hàng hóa” để tính CPI Việt Nam
thu nhập thấp(1)*
Ở Việ N m, CPI ợc Tổng cục Th k
í và ô b lầ ầ vào ăm 1998 ( r ớ ó
1.1. Khái niệm CPI là s b lẻ hà ó và ịch vụ) với
Ch s (Consumer Price g o ợc chọ là ăm 1995.
Index - CPI) là s í eo ầ răm ản CPI c a Việ N m ã ợc sử ổi, bổ sung
mứ y ổ ơ ic à 3 lầ . Năm 2001, ổng cục Th k p nh t
eo i gian. Sở ĩ là y ổ ơ danh mụ à ó và q yền s c óm
vì s ày dự vào m t giỏ à ó à , ăm ợc chọ là ăm 2000. Năm
ại diệ o oà b à . Đây là 2006, Tổng cục Th k p tục c p nh t
ợc sử dụng phổ bi n nh ể o l ng danh mụ à ó và q yền s ơ ứng, l y
mứ và ự y ổi c a mứ í là ăm 2005 làm o .Đ 10/2009,
lạm oặc giảm . Tổng cục Th k à p nh t danh
______ mụ à và q yền s , l y ăm 2009 làm c
(1)
Bà v ợc thực hiện với sự hỗ trợ ều tra c a sinh o .
v K53, K o à í -N â à , r Đại học
Kinh t , Đại học Qu Hà N , 3/2012.
* Đ : 84-915562655
E-mail: lanttp@vnu.edu.vn
1
3 T.T.P. Lan / Tạ ọ ĐHQGHN, Kinh tế và in d n 28 (2012) 1-11

Bả 1. C óm mặ à ể í CPI oạn 2009-2014


Mã Các nhóm hàng Quyền số (%)
C ổ o 100,00
01 Hà ă và ị vụ ă 39,93
02 Đồ và l 4,03
03 M y mặ , mũ ó , ày é 7,28
04 N à ở, ệ ớ , v l ệ xây ự 10,01
05 bị và ồ ì h 8,65
06 và ị vụ y 5,61
07 G o ô 8,87
08 B í vễ ô 2,73
09 G o ụ 5,72
10 Vă ó , ả rí, lị 3,83
11 Hà ó , ị vụ k 3,34
fh
1.3. Công thức tính CPI 1.4. Một số ứng dụng của CPI trong thực tế
CPI ợ ì à ừ ô CPI ợc sử dụ ể ều ch nh thu
à ì ì r oà q c. nh p c â và oạ ng kinh t
ô ợc thu th ô q ỏng v n k . Dự vào CPI, í xem xé ể
và ký ợ ợc lựa ra mức thu nh o â và ều ch nh
chọ ể ứu. c rú c N à ớc m ợp
ợ . C ch sử dụng l o ũ ử
Để í o CPI,
í bì q â dụ CPI ể ều ch l ơ â v o
gia quyề eo ô ức Laspeyres c ảc a ợp vớ í oạ . Cò ô
kỳ b o o (kỳ t) so với kỳ ơ ở, gồm b ớc: về hoạ b lẻ, thu nh p theo gi và eo
- C ịnh giỏ à ó : ô q ều tra, tuần, tổng thu nh và ổng sản phẩm qu â
i ta sẽ x ị l ợ à ó , ịch vụ ợc gắn k t vớ CPI ể lý ả s ó
biể mà m ển ì m . l q n trong th i kỳ k ô óả ởng
c a lạm .
-X ị ả: Th k ả c a mỗi
mặ à ro ỏ à ó ại mỗi th ểm. 1.5. Lý thuyết về người thu nhập thấp
- í í (bằng tiề ) ể mua giỏ à Theo Khoả 4, Đ ề 14, ô
ó bằ l ợ â vớ ả 16/2010/TT-BXD ày 01/9/2010 a B Xây
c a từng loạ à ó rồi c ng lại. dự , i thu nh p th là “ ó mức
- Lựa chọn th i kỳ g ể làm ơ ở o thu nh bì q â à k ô c
rồ í CPI bằ ô ức sau: diện phải n p thu thu nh â ừ thu nh p
x y eo q y ịnh c l t về
I= *( ) thu thu nh â ”.
Tạ Đ ểm a, Khoả 1, Đ ều 19, Lu t Thu
ro ó thu nh â rõ:
I: CPI th i kỳ b o o “Điều 19. Giảm trừ gia cảnh
Wi: Quyền s c ị ăm 2009 óm 1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào
à i thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với
P0i: G mặ à ại kỳ g c thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công
Pti: G mặ à ại kỳ b o o của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm
trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:
T.T.P. Lan / Tạ ọ ĐHQGHN, Kinh tế và in d n 28 (2012) 1-11 3

a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế ro vò 5 ăm rở lạ ây, CPI ó ều
là 4 triệu đồng/tháng (48 triệu đồng/năm)” bi . Năm 2008, CPI ă y là o
N v y, k ệm “ i thu nh p th ” óm à ă và ịch vụ ă ă 31,86%,
sử dụ ro bà ứ ợc hiể là óm à ở và v t liệ xây ự ũ ă k
ó bì q â à ới 4 mạ . Năm 2009, CPI ảm mạ là o ền
triệ ồng. kinh t ớ ó u hiệu phục hồi sau khi
chị ng c a cu c kh ng hoả à í
oà ầ ăm 2008. y , y ó,
2. Diễn biến của CPI Việt Nam trong những CPI ó x ớ ă mạnh trở lại.
năm qua
Bảng 2. Ch s CPI c a Việ N m oạn 2007-2011

CPI các tháng năm 2011 CPI các năm gần đây

C CPI - % ă o vớ r ớ ó Năm CPI (%)


1/2011 1,74 2007 12,6
2 2,09 2008 22,97
3 2,17 2009 6,88
4 3,32 2010 11,75
5 2,21 2011 18,13
6 1,09
7 1,17
8 0,93
9 0,82
10 0,36
11 0,39
12 0,53
01/2012 1
02/2012 1,37
Nguồn: ả tổng hợp từ s liệu CPI ăm.

Chỉ số CPI các năm


25.00%

20.00%

15.00%

10.00% Chỉ số CPI các năm

5.00%

0.00%
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

Biể ồ 1. Ch s CPI c a Việ N m oạn 2007-2011


Nguồn: ả tổng hợp từ s liệ CPI ăm.
3 T.T.P. Lan / Tạ ọ ĐHQGHN, Kinh tế và in d n 28 (2012) 1-11

Đ ăm 2011 và ầ ăm 2012, mứ ă 3.1. Phân tích đối tượng điều tra


CPI ũ ó r t nhiều bi ng. Năm 2011, Số lượng đối tượng điều tra
CPI k ức tạp, thể hiện ở việ ă o Việc thu th ô ợ óm
nhữ ầ ăm và ảm dần từ Q ý II. cứu ti à ẫ , ại nhiề ị ểm
ro 4 ăm, lạm ó u hiệu k r ị bà à Hà N i. K t
giảm t c, ch ă ới 1% mỗ , quả ợc 551 phi ề r ( ơ ơ
lạm 12 lạ ó u hiệ í l o vớ 551 â ) c nhiều à ề,
vớ 2 r ớ ó. Cụ thể, lạm 10 tuổ k .
và 11 ă 0,36% và 0,39%, Giới tính và độ tuổi
lạm 12 ă 0,53%. Trong s mẫ ( ợ ề r ) ợc
Mặ 1/2012 là r vớ chọ , ó ự â b ơ ồ ề và
N y N âm ì CPI ă ngẫ ữ óm ổ ũ về
nhẹ ( ă 1%) o vớ r ớ o óm à giớ í . Cụ thể:
ă và ị vụ ă oà ì ( óm Về tuổ : 28% ợng khảo ( ơ
m rọ o ro giỏ à ơ 156 i) thu óm ổi từ 18-30.
và ó ả ở mạ ớ CPI) ă N óm ừ 30-45 tuổ và ừ 45-60 tuổ ũ ó
1,01%. 2/2012, CPI ă 1,37% o với lệ ơ ự, lầ l ợ là 26% và 28%. N óm
r ớ và ă 2,38% o vớ oà 60 ổi th ơ m ú với 18%.
12/2011. So vớ kỳ ăm 2011, CPI
2 ă 16,44%. Về giớ í : 44% ợc hỏ là ới
í m và 56 % ò lạ là ữ.

3. Phân tích kết quả điều tra


jl

Biể ồ 2. Cơ óm ổ và ớ í ợ ều tra
Nguồn: K t quả ều tra c óm ả.
3.1.3. Nhóm ngành nghề - Tiể ơ : 75 i, chi m 14%
Tổng s 551 ợ ều tra thu c 8 - Cô â : 73 i, chi m 13%
óm à ề í :
T.T.P. Lan / Tạ ọ ĐHQGHN, Kinh tế và in d n 28 (2012) 1-11 3

- G o v : 69 i, chi m 13% -Q â â , ỹ q : 57 i, chi m 10%


- C b y t : 70 i, chi m 13% -H rí: 62 i, chi m 11%
- C b ô ứ à ớ : 79 i, -N à ề k : 66 i, chi m 12%
chi m 14%
fh

Biể ồ 3. Cơ u n à ềc ợ ều tra
Nguồn: K t quả ều tra c óm ả.
3.2. Phân tích kết quả điều tra từ bảng hỏi rì ều tra khảo , ể việc khảo ợc diễn
Xu thế tiêu dùng của người thu nhập thấp tại ra thu n lợ ơ và bả â ỏi dễ à o
Hà Nội ợc khảo ơ , óm ứ ã
g pm ts óm mặ à vớ và r
Ch s CPI c a Việ N m ợ í ự r ồm 8 óm mặ à .
11 óm mặ à
gj
í . y , ro q

Biể ồ 4. X ớ i thu nh p th p
Nguồn: K t quả ều tra c óm ả.B

iể ồ 4. X ớ i thu nh p th p
Nguồn: K t quả ều tra c óm ả.
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 28 (2012) 1-11

Để thu th ô ằm rú r ợc xu ặc biệt trong b i cả xă ầ ă o


ớng ti i thu nh p th , óm trong th q . Do ó, k oản chi cho
ứ ã r 8 ơ lựa chọn cho o ô là k oả ợ ứ 4 trong
ợc khảo , thứ tự từ 1 n 8 óm à ầ .
(8 là mứ ều nh , 1 là í Ti là k oản chi cho y t . Ở ây ó
nh t). Biể ồ 4 ợ xây ựng dự r ổng m ều dễ nh n th y là i thu nh p th p
s ểm c a từ óm mặ à . k í oy .Đ ần họ ch chi cho y t
Qua s liệu thu th ó ể th y, ì khi cần thi t, tứ là k mắc bệ , ò với phần
ợ i thu nh p th ều lớn th , í y gầ k ô ó.
nh ol ơ ực, thực phẩm. Nhiề i Thực t , ây ũ là âm lý k ổ bi n c a
ợc hỏi cho bi t, với thu nh r bì ới nhiề â V ệt Nam, ch chi cho y t khi
4 triệ ồ / , ần 50% thu nh p c a họ th t cần thi t chứ k ô ó k oản
ể chi trả o l ơ ực, thực phẩm. Đây ịnh kỳ.
là m ề k ễ hiể vì ầu về thực May mặc, giả rí, r yề ô và ản
phẩm, thực phẩm là m t nhu cầu thi t y u h t phẩm, dịch vụ k là ữ óm mặ à
sức quan trọ , và với mức thu nh p th p, mà i thu nh p th í t tro ơ
ẽ ững khoản chi c u thu nh p c a họ. Đây là m ề k ễ
nhằm ứng nhu cầu về ă r ớ . hiể vì với mức thu nh p ch ới 4 triệ / ,
Đứng thứ l ơng thực, thực phẩm là họ phả ề ơ o ầ ơ
k oả o à ở, ệ , ớc, ga, v t liệu bả , ò ầ k làm ẹp, vui
xây ự . Đây là mặ à t y u trong cu c ơ ả rí và r yề ô í ợ
s ng. Với mứ à ở, ệ , ớ , … .
hiệ y, i thu nh p th ũ ả k Xu hướng biến động của CPI theo nhận định
nhiều cho mặ à ày. của người thu nhập thấp ở Hà Nội
Ti ó là k oả o o ụ và K ợc hỏi về x ớng bi
o ô . C í o o ụ ng ro ơ l , 90% i thu nh p th p khẳng
bao gồm họ í o o , ề , vở, ồ ị ả mặ à ẽ ti p tụ ă .
ọc t … Vớ i thu nh p th p, chi Nh ị ày ợ r ự r v ệc gần
o o ục vẫ l ô m m t mứ ây ả nhiều mặ à l ụ ă o.
ị ro ơ . Đây là M ts í i cho rằ ả sẽ giảm, hoặ í
âm lý hung c i Việt Nam chứ k ô nh là k ô y ổ o ro 1 và
ch c i thu nh p th , vì o o 2/2012, a m t s mặ à óx ớng
dụ là m t khoả “ ầ o ơ l ”. giảm nhẹ. m vào ó, C í ũ
Vớ ơ ệ lại ch y là xe m y, ch r ơ kéo ảm lạm x ng.
p th ũ ả à
m t khoả k ô ỏ ể m xă mỗ ,
f

1
T.T.P. Lan / Tạ ọ ĐHQGHN, Kinh tế và in d n 28 (2012) 1-11 3

Biể ồ 5. Dự o x ớng bi ro ơ l a
i thu nh p th p ở Hà N i
Nguồn: K t quả ều tra c óm ả.

Đánh giá mức độ hài lòng của người thu nhập y , o ă l ơ và n trợ
thấp đối với chính sách quản lý giá, kiềm chế c k ô eo kịp t ă ,
lạm phát của Nhà nước is i thu nh p th p vẫ k ó k ă i
Ở tầm vĩ mô, C í ã ó í ti k ó k ă .G oạn 2006-2008, óm 20%
và rợ c o i thu nh p th p h èo ó ă bì
r ớc bi eo x ớ ă ro q â / / k oả 22,15%/ ăm,
th i gian qua, ả ề l ơ , rợ c p t ă o i s bì
i thu nh p th , ề r ơ rì bì ổn q â / / k oả 27,7%/ ăm, ứ là
, í ỗ trợ ện cho h èo, mứ ă p th ơ mứ ă
ă ảm bảo xã và ẩy 5,55%, v y, í a Chí
mạ ô ô y r yền. ực sự ó ệu quả.

Biể ồ 6. Mứ à lò i thu nh p th p
i vớ í và rợ c p c C í
Nguồn: K t quả ều tra c óm ả.

B ạ ó, theo k t quả ều tra, ch ó nhữ ìC í làm và mo m n


8% s ợc hỏ à lò vớ í C í ó ữ y ổ í ự ể
c C í , 36% s ứng ở vị rí ổ ị ro ơ l .
trung l , ó ớ 56% k ô à lò với
3 T.T.P. Lan / Tạ ọ ĐHQGHN, Kinh tế và in d n 28 (2012) 1-11

3.2.4. Các biện pháp để đối phó với tình hình Ở tầm v mô, óm i thu nh p th i
giá cả tăng liên tục của người thu nhập thấp tại mặt với bi ng CPI bằ ơ
Hà Nội quản trị r i ro nh ịnh.

Biể ồ 7. X ớ y ổ k CPI ă
Nguồn: K t quả ều tra c óm ả.

Theo k t quả ều tra, ch ó 8% i ăị t kiệm ể ò ừa r i ro trong


ợc hỏ k ô y ổ à ơ l p tụ ă o.
ày, m t s ợng cho bi y â là Có 18% i thu nh p th ìm
do họ ã ự l p ra danh mụ í ợp sản phẩm, dịch vụ thay th rẻ ơ , ện lợi
ể ó vớ ả từ r ớc. ơ ể giảm í, ví ụ chuyển từ b p
Có ớ 89% i thu nh p th p chọ ga sang b p than, b lò, y y vì xe m y
i mặt với r ro, ro ó 50% i thu nh p ì yể xe b , xe ạp, hoặc tranh
th ợc hỏi quy ịnh sẽ cắt giảm th m à k y mã , ảm ...
k ô ần thi k ă , ò 21% q y t g

Biể ồ 8. X ớng cắt giảm i thu nh p th k ă


Nguồn: K t quả ều tra c óm ả.Biểu

ồ 8. X ớng cắt giảm i thu nh p th k ă


T.T.P. Lan / Tạ ọ ĐHQGHN, Kinh tế và in d n 28 (2012) 1-11 3

Nguồn: K t quả ều tra c óm ả.

Để x ớng cắt giảm ở nhiề , ứng thứ ro mứ cắt


óm à c giỏ à ể í CPI giảm từ í n nhiề , ro ó y là ắt
c i thu nh p th , óm ứ giảm v t liệ xây ựng. Từ ày 1/1/2011,
dụ ơ m ểm ơ ự ớc bắ ầ ă , ò ệ ã ó l rì
khi khảo x (8 ểm là ắt ă ro 10 ăm eo Quy ịnh s
giảm nhiều nh , 1 là í t). 1208/QĐ-TTg c a Th ớ C í
duyệt Quy hoạ rể ện lực qu c gia
N ã â í ở r , i thu nh p
oạn 2011-2020 ó xé ăm 2030 ( ọi
th ó x ớ à ần lớn khoản thu
tắ là Q y oạ ệ VII). Lý o là vì ện
nh ể chi cho những hoạ ng thi t y
ớ ũ c loại dịch vụ thi t y , k ô
ă và r í o ững hoạ oà
thể cắt giảm q ề ; ơ ữ , C í
ă ả rí… Vớ ặ là à
ũ ó ững hỗ trợ về ệ o thu
ó t y u cần thi t cho nhu cầ à ày
nh p th i chọn cắt giảm nhiều
ìk ă , ũ k ó ó
nh óm à ày là k ô ều.
thể cắt giảm, lắm ch ó ể chọ ản
phẩm thay th rẻ ơ và b c phả “ ng Hà ó ịch vụ ợc chọ ể cắt giảm
chung vớ lũ”. Bằng chứ là eo ều tra, thực nhiều nh là ả rí, r yề ô , o ô
phẩm là óm à bị cắt giảm í t. v n tải, may mặ và à ó - dịch vụ
k .
N oà r , ững v ề o ục, y t
ũ c loạ “ à ó ” k ó ắt giảm, ặc N ã â í ở r , óm i thu
biệ là ro ạm v à ị óm nh p th k í o ả rí, r yề ô và
ứu. may mặ k ắt giảm ì lại nhiều nh t.
eo ều tra, m t s ob t
Hầu h ợ ợc hỏ ề ó o
ây là ững loạ à ó k ô ty , ó
em hoặ ở tuổ r ng, mặc
thể và m t lần.
ọ íở b c học từ mầm o n phổ
ô ô l p ở Hà N k ô ă k k t R vớ lĩ vự o ô v n tải - m t
ú ăm ọc 2010-2011 ọ í ại nhu cầ k t y u - ũ ợ i thu
họ ã ă và ự ki n sẽ ă ơ 3 lần. Do nh p th p cắt giảm nhiề k ă . Do
ó, r ớc việc họ í và “ ụ í” k xă ày à leo và ệ k ô óx
ày à leo , ịch vụ ớng giảm, nhiề i thu nh p th p chọn
o ục ở trong trạ bị và b c ảm bớt tần su t sử dụ xe m y, i
phải ch p nh n. Cụ thể, eo ề r ì o rí yể xe ạp hoặc xe bus,
dục bị cắt giảm í ứ hai, ch nhiề ơ ực hoặc chia sẻ, xe. Đây là ững
phẩm (bằ q y ịnh giảm họ m q ản trị r ro ă xă k ệu quả
cho con em). và ó ể cắt giảm k ề í o óm
à ày.
Về v ề y t , ày 17/2/2012, C í
ã p thu ề xu ă v ệ í ừ 3-10 lần N v y, ó ể k t lu , i vớ óm
c a B Y t . G vệ í và ày i thu nh p th p, những mặ à ọ chi
à o v ệc cắt giảm vẫ là “b t khả ề ì ó ể cắt giảm r í , ững
”k ả n dịch vụ mặ à ó ể cắt giảm nhiều lạ k ô m
ày. eo k t quả ều tra, y t là óm à bị t trọng lớ ro à a họ.
cắt giảm í ứ ba, ch ơ ực phẩm và o Vì , bi , ặc biệt trong b i cảnh
dục r í . ă l ụ ện nay, thực sự là m e
dọa lớn tớ i s ng c i thu nh p th p.
N à ở, ệ , ớc, v t liệ xây ự là
ă l ơ , rợ c k ô ắ ợ bão .
óm à ó ợc chọn cắt giảm k ô
C bệ q ản trị r i ro bi a
3 T.T.P. Lan / Tạ ọ ĐHQGHN, Kinh tế và in d n 28 (2012) 1-11

từ â là ó ụ mang [3] ổ ụ k , “V ệ N m - C
í ắn hạn. Quản trị r i ro bi ng CPI ”, http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=4
50&ItemID=12208.
o i thu nh p th p th ào o ệu quả
[4] “K ọ: C CPI là ì?”,
vẫ là m bà o k ó ầ ìm l . http://www.nghiencuukinhtehoc.com/2010/12/chi-
so-gia-tieu-dung-cpi-la-gi.html.

Tài iệu tham khảo

[1] S l ệ ề r ự , 3/2012.
[2] Cô y Cổ ầ C ứ k o C ợ Lớ (2012),
“B o ok vĩ mô 01 ăm 2012”.

Consumer Price Index impacts on low-income consumers

MA. Trinh Thi Phan Lan


Faculty of Finance and Banking , VNU University of Economics and Business,
144 Xuan Thuy, Hanoi, Vietnam

Abstract. According to published data, the consumer price index (CPI) of Vietnam increased
11.75% and 18.13% in 2011 and 2010 respectively. Those figures are worrying because a majority of
Vietnamese are low and middle income consummers who are affected most seriously by rising prices.
There are positive signs of CPI in the quarter 1/2012, however, there are still potential risks of price
volatility and the Vietnamese consumers, especially low-income ones have to tighten their spending.
This article assesses Hanoians with low-income ‘demands for different commodity groups and
determine their consumption trends in the context of continuously rising prices. As the result of the
ananlysis, low and middle income consummers in Ha Noi spend most of income for food, education
and health services. As prices increase, they have chosen other kinds of products with a lower price.
Additionally, transportation, entertainment and tourism are often seen to be cut down.

Vous aimerez peut-être aussi