Académique Documents
Professionnel Documents
Culture Documents
(1)
*
S. rị ịP L
Khoa Tài chính - Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội, Việt Nam
Nh ày 3 5 ăm 2012
1. Lý thuyết về chỉ số giá tiêu dùng và người 1.2. “Giỏ hàng hóa” để tính CPI Việt Nam
thu nhập thấp(1)*
Ở Việ N m, CPI ợc Tổng cục Th k
í và ô b lầ ầ vào ăm 1998 ( r ớ ó
1.1. Khái niệm CPI là s b lẻ hà ó và ịch vụ) với
Ch s (Consumer Price g o ợc chọ là ăm 1995.
Index - CPI) là s í eo ầ răm ản CPI c a Việ N m ã ợc sử ổi, bổ sung
mứ y ổ ơ ic à 3 lầ . Năm 2001, ổng cục Th k p nh t
eo i gian. Sở ĩ là y ổ ơ danh mụ à ó và q yền s c óm
vì s ày dự vào m t giỏ à ó à , ăm ợc chọ là ăm 2000. Năm
ại diệ o oà b à . Đây là 2006, Tổng cục Th k p tục c p nh t
ợc sử dụng phổ bi n nh ể o l ng danh mụ à ó và q yền s ơ ứng, l y
mứ và ự y ổi c a mứ í là ăm 2005 làm o .Đ 10/2009,
lạm oặc giảm . Tổng cục Th k à p nh t danh
______ mụ à và q yền s , l y ăm 2009 làm c
(1)
Bà v ợc thực hiện với sự hỗ trợ ều tra c a sinh o .
v K53, K o à í -N â à , r Đại học
Kinh t , Đại học Qu Hà N , 3/2012.
* Đ : 84-915562655
E-mail: lanttp@vnu.edu.vn
1
3 T.T.P. Lan / Tạ ọ ĐHQGHN, Kinh tế và in d n 28 (2012) 1-11
a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế ro vò 5 ăm rở lạ ây, CPI ó ều
là 4 triệu đồng/tháng (48 triệu đồng/năm)” bi . Năm 2008, CPI ă y là o
N v y, k ệm “ i thu nh p th ” óm à ă và ịch vụ ă ă 31,86%,
sử dụ ro bà ứ ợc hiể là óm à ở và v t liệ xây ự ũ ă k
ó bì q â à ới 4 mạ . Năm 2009, CPI ảm mạ là o ền
triệ ồng. kinh t ớ ó u hiệu phục hồi sau khi
chị ng c a cu c kh ng hoả à í
oà ầ ăm 2008. y , y ó,
2. Diễn biến của CPI Việt Nam trong những CPI ó x ớ ă mạnh trở lại.
năm qua
Bảng 2. Ch s CPI c a Việ N m oạn 2007-2011
CPI các tháng năm 2011 CPI các năm gần đây
20.00%
15.00%
5.00%
0.00%
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Biể ồ 2. Cơ óm ổ và ớ í ợ ều tra
Nguồn: K t quả ều tra c óm ả.
3.1.3. Nhóm ngành nghề - Tiể ơ : 75 i, chi m 14%
Tổng s 551 ợ ều tra thu c 8 - Cô â : 73 i, chi m 13%
óm à ề í :
T.T.P. Lan / Tạ ọ ĐHQGHN, Kinh tế và in d n 28 (2012) 1-11 3
Biể ồ 3. Cơ u n à ềc ợ ều tra
Nguồn: K t quả ều tra c óm ả.
3.2. Phân tích kết quả điều tra từ bảng hỏi rì ều tra khảo , ể việc khảo ợc diễn
Xu thế tiêu dùng của người thu nhập thấp tại ra thu n lợ ơ và bả â ỏi dễ à o
Hà Nội ợc khảo ơ , óm ứ ã
g pm ts óm mặ à vớ và r
Ch s CPI c a Việ N m ợ í ự r ồm 8 óm mặ à .
11 óm mặ à
gj
í . y , ro q
Biể ồ 4. X ớ i thu nh p th p
Nguồn: K t quả ều tra c óm ả.B
iể ồ 4. X ớ i thu nh p th p
Nguồn: K t quả ều tra c óm ả.
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 28 (2012) 1-11
1
T.T.P. Lan / Tạ ọ ĐHQGHN, Kinh tế và in d n 28 (2012) 1-11 3
Biể ồ 5. Dự o x ớng bi ro ơ l a
i thu nh p th p ở Hà N i
Nguồn: K t quả ều tra c óm ả.
Đánh giá mức độ hài lòng của người thu nhập y , o ă l ơ và n trợ
thấp đối với chính sách quản lý giá, kiềm chế c k ô eo kịp t ă ,
lạm phát của Nhà nước is i thu nh p th p vẫ k ó k ă i
Ở tầm vĩ mô, C í ã ó í ti k ó k ă .G oạn 2006-2008, óm 20%
và rợ c o i thu nh p th p h èo ó ă bì
r ớc bi eo x ớ ă ro q â / / k oả 22,15%/ ăm,
th i gian qua, ả ề l ơ , rợ c p t ă o i s bì
i thu nh p th , ề r ơ rì bì ổn q â / / k oả 27,7%/ ăm, ứ là
, í ỗ trợ ện cho h èo, mứ ă p th ơ mứ ă
ă ảm bảo xã và ẩy 5,55%, v y, í a Chí
mạ ô ô y r yền. ực sự ó ệu quả.
Biể ồ 6. Mứ à lò i thu nh p th p
i vớ í và rợ c p c C í
Nguồn: K t quả ều tra c óm ả.
3.2.4. Các biện pháp để đối phó với tình hình Ở tầm v mô, óm i thu nh p th i
giá cả tăng liên tục của người thu nhập thấp tại mặt với bi ng CPI bằ ơ
Hà Nội quản trị r i ro nh ịnh.
Biể ồ 7. X ớ y ổ k CPI ă
Nguồn: K t quả ều tra c óm ả.
từ â là ó ụ mang [3] ổ ụ k , “V ệ N m - C
í ắn hạn. Quản trị r i ro bi ng CPI ”, http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=4
50&ItemID=12208.
o i thu nh p th p th ào o ệu quả
[4] “K ọ: C CPI là ì?”,
vẫ là m bà o k ó ầ ìm l . http://www.nghiencuukinhtehoc.com/2010/12/chi-
so-gia-tieu-dung-cpi-la-gi.html.
[1] S l ệ ề r ự , 3/2012.
[2] Cô y Cổ ầ C ứ k o C ợ Lớ (2012),
“B o ok vĩ mô 01 ăm 2012”.
Abstract. According to published data, the consumer price index (CPI) of Vietnam increased
11.75% and 18.13% in 2011 and 2010 respectively. Those figures are worrying because a majority of
Vietnamese are low and middle income consummers who are affected most seriously by rising prices.
There are positive signs of CPI in the quarter 1/2012, however, there are still potential risks of price
volatility and the Vietnamese consumers, especially low-income ones have to tighten their spending.
This article assesses Hanoians with low-income ‘demands for different commodity groups and
determine their consumption trends in the context of continuously rising prices. As the result of the
ananlysis, low and middle income consummers in Ha Noi spend most of income for food, education
and health services. As prices increase, they have chosen other kinds of products with a lower price.
Additionally, transportation, entertainment and tourism are often seen to be cut down.