Vous êtes sur la page 1sur 11

Trần Đoàn Thiên Bảo – Y2012D – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH

ĐỀ LAO 2016 - 2017


1. Thâm nhiễm loeffler trên phim X quang phổi thẳng có nguyên nhân là
A. Ký Sinh trùng.
B. Siêu vi.
C. Vi khuẩn.
D. Câu A,B đúng.
E. Câu A, C đúng.

2. Thuốc kháng lao ra đời sớm nhất:


A. Streptomycin.
B. Isoniazid.
C. Rifampicin.
D. Pyrazynamid.
E. Ethambutol.

3. Hang lao được hình thành bởi tổ chức.


A. Viêm bã đậu.
B. Bã đậu đã hóa lỏng.
C. Bã đậu đã thoát ra ngoài.
D. Bã đậu đã vôi hóa.
E. Bã đậu có lớp vỏ xơ bao bọc.

4. Cận lâm sàng quan trọng trong chẩn đoán lao kê:
A. Chiếu X quang phổi.
B. Chụp X quang phổi chuẩn.
C. Phản ứng Mantoux.
D. BK dịch dạ dày.
E. Nuôi cấy đàm tìm BK

5. Bệnh nhân có triệu chứng nghi ngờ lao phổi cần phải làm:
A. Chụp X quang phổi.
B. Nuôi cấy đàm.
C. Soi đàm trực tiếp nhiều lần.
D. Chụp X quang phổi và soi đàm trực tiếp.
E. Tốc đọ lắng máu.

6. Đặc điểm lâm sàng của bệnh lao nhiễm HIV giai đoạn đầu khi tình trạng suy
giảm miễn dịch nhẹ là:
A. Tổn thương lao phổi có hang.
B. Triệu chứng thường gặp ho ra máu.
C. Tổn thương lao phổi thường gặp ỏ các thùy trên.
D. Lao hạch thường gặp ở vị trí hai bên cổ.
E. Tổn thương lao phổi không có hang và có hạch trung thất.

7. Dấu hiệu X quang nào không phù hợp với áp xe phổi:


A. Hình ảnh mức khí dịch trong hang.

1
Trần Đoàn Thiên Bảo – Y2012D – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH

B. Hình ảnh viêm phổi trong hang.


C. Thành hang áp xe dầy, mặt trong không đều.
D. Thành hang mõng, mặt trong đều.
E. Có thể xuất hiện nhiều hình hang.

8. Ho ra máu trong lao phổi được xem là:


A. Triệu chứng phát hiện bệnh thường gặp.
B. Biến chứng của lao phổi.
C. Lao phổi có tiên lượng nặng.
D. Dễ lây bệnh cho cộng đồng.
E. Gặp khó khan trong điều trị.

9. HIV là yếu tố thuận lợi nhất làm cho người nhiễm lao trở thành mắc lao:
A. Là một virux có độc tính cao đối với cơ thể.
B. Tấn công Tế bào CD4
C. Làm giảm hoạt động của tế bào nang.
D. Làm giảm đáp ứng miễn dịch của các quần thể Lympho.
E. Làm giảm đáp ứng miễn dịch chống lao.

10. Chương trình chống lao quốc gia quy định phác đồ đầu tiên sử dụng cho
người bị lao mới:
A. 2RHEZ/4RHE.
B. 3RHZ/6HE.
C. 2SRHE/6RH.
D. 2RHZ/4RH.
E. 3SRHZ/5RE.

11. Tác dụng ngoại ý của Ethambutol khi điều trị bệnh nhân lao:
A. Viêm gan.
B. Dị ứng.
C. Xuất huyết giảm tiểu cầu.
D. Hội chứng tiền đình.
E. Giảm thị lực.

12. Nguyên nhân nào sau đây không gây tràn dịch màng phổi dịch thấm.
A. Suy tim sung huyết.
B. Xơ gan.
C. Ung thư.
D. Thuyên tắc phổi.
E. Thẩm thấu phúc mạc.

13. Liều kháng lao 15 – 20mg/kg/ngày dùng hàng ngày, sử dụng trong phát đồ
điều trị lao đó là liều lượng của thuốc:
A. Streptomycin.
B. Rifampicin.
C. Ethambutol.

2
Trần Đoàn Thiên Bảo – Y2012D – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH

D. Isoniazid.
E. Pyrazinamid.

14. Khi điều trị lao thanh quản chúng ta không cần thiết phải:
A. Kết hợp điều trị lao phổi.
B. Gây tê dây thần kinh thanh quản trên để giảm đau.
C. Mở khí quán dự phòng.
D. Khám những người tiếp xúc bệnh nhân để điều trị.
E. Cách ly bệnh nhân trong thời kỳ lây nhiễm mạnh.

15. Tìm một điểm không đúng với tràn khí màng phổi tự phát.
A. Tràn khí màng phổi thường xảy ra sau một gắng sức.
B. Tràn khí màng phổi thường xảy ra sau một nhiễm siêu vi.
C. Do vỡ các ……………… (bóng khí nhỏ).
D. Do vỡ các bóng khí phế thũng.
E. Thường hay tái phát.

16. Di chứng của lao màng não, ngoại trừ:


A. Liệt.
B. Mờ mắt.
C. Động kinh.
D. Tâm thần.
E. Tiểu khó.

17. Đề phòng một số bệnh nhiễm trùng cơ hội trong nhiễm HIV/AIDS thuốc
nào sau đây tỏ ra phù hợp với các nước đang phát triễn nhờ giá rẻ và khá phổ
biến:
A. Phối hơp sulfamethoxazole và trimethoprim.
B. AZT và Lamivudine.
C. Acyclovir.
D. Nystatine.
E. Levofloxacine.

18. Hình ảnh kính mờ trên X quang phổi là do các nốt mờ cực nhỏ và dầy đặc
có nguồn gốc từ tổn thương ở:
A. Mạch máu:
B. Tổn thương mô kẽ.
C. Phế bào.
D. Câu B và C đúng.
E. Câu A, B và C đúng.

19. Trực khuẩn lao từ các tổn thương tiên phát lan đến bất kỳ xương, khớp…
có thể chủ yếu theo con đường:
A. Tiếp cận.
B. Bạch huyết.
C. Máu và bạch huyết.

3
Trần Đoàn Thiên Bảo – Y2012D – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH

D. Phế quản.
E. Máu và tiếp cận.

20. Ở đối tượng đồng nhiễm lao và HIV, để ngăn ngừa lao nhiễm thành lao
bệnh, chúng ta cần phải:
A. Giáo dục kiến thức về bệnh lao.
B. Ngăn các bệnh nhân tiếp xúc với bệnh lay.
C. Nâng cao sức đề kháng bằng chế độ ăn uống.
D. Dự phóng bằng uống INH.
E. Tiên chủng BCG cho tất cả đối tượng nhiễm HIV.

21. Biến đổi dịch não tủy trong viêm màng não do virus là, ngoại trừ:
A. Màu trong.
B. Thành phần lympho tăng cao.
C. Muối giảm nhiều.
D. Đường bình thường.
E. Phân ly tế bào đạm.

22. Dấu hiệu X quang phân biệt nguyên nhân các hình hang:
A. Hang áp xe thành mỏng trong đều.
B. Hang áp xe có mức hơi dịch trong đám mờ phế bào.
C. Hang lao thành dầy, nhiều nốt mờ quanh hang.
D. Hang u ác tính hoại tử mặt trong không đều.
E. Câu A,B,C,D đều đúng.

23. Hình ảnh khí quản trên phim phổi thẳng:


A. Khí quản là dải mờ giới hạn rõ ở giữa và ở trước cột sống.
B. Khí quản là dải sáng giới hạn rõ ở giữa và ở trước cột sống.
C. Khí quản bị kéo do xẹp phổi, dầy dính màng phổi, xơ phổi ở vùng đĩnh.
D. Khí quản bị đẩy do U ở đỉnh phổi, hạch cạnh khí quản.
E. Câu B,C,D đúng.

24. Trong lao màng não, các dây thần kinh sọ não bị chèn ép, ngoại trừ:
A. II
B. V & VII.
C. IX & XI.
D. I & IV.
E. III và VI

25. Kỹ thuật nào được chọn lựa để chẩn đoán dãn phế quản:
A. Phim phổi thông thường.
B. Chụp phế quản cản quang với chất cản quang tan trong nước.
C. Chụp cắt lớp vi tính phổi lát mỏng.
D. Chụp cộng hưởng từ lồng ngực.
E. Chụp nhấp nháy phế quản sau khi tiêm thuốc chất khí phóng xạ.

4
Trần Đoàn Thiên Bảo – Y2012D – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH

26. Biện pháp nào không nằm trong nguyên tắc điều trị lao màng phổi.
A. Điều trị nguyên nhân lao.
B. Chọc hút dịch triệt để.
C. Sử dụng Corticoid.
D. Vận động liệu pháp.
E. Dùng kháng sinh phối hợp.

27. Biến chứng lao phổi, ngoại trừ:


A. Tràn khí màng phổi.
B. Tràn dịch màng phổi.
C. Lao thanh quản.
D. Viêm phế quản.
E. Giãn phế quản.

28. Trong các dịch của người nhiễm HIV được nêu ra sau đây, dịch nào có
nồng độ virus thấp nhất:
A. Dịch não tủy.
B. Dịch màng bụng.
C. Dịch tiết sinh dục.
D. Dịch khớp.
E. Sữa mẹ.

29. Biến đổi dịch não tủy trong viêm màng não mủ, ngoại trừ:
A. Màu mủ đục.
B. Tăng nhiều bạch cầu đa nhân.
C. Muối giảm.
D. Đường dịch não tủy < 50 mg/dl
E. Albumin dịch não tủy tăng.

30. Chụp X quang phổi ở thì thở ra và nín thở, chỉ định trong các trường hợp
sau:
A. Phát hiện tràn khí màng phổi ít.
B. Phát hiện rõ tràn khí màng phổi có van.
C. Để thấy rõ các xương sườn.
D. Để thấy rõ bóng tim
E. Câu A, B đúng.

31. Lao được gọi là tiền siêu kháng thuốc khi đã bị kháng:
A. Kháng nhiều loại thuốc lao trong chương trình chống lao.
B. Kháng với rifampicine và streptomycin.
C. Kháng với rifampicine và isoniazid.
D. Kháng với rifampicine, kanamycin và isoniazid.
E. Kháng với isoniazid và pyrazynamid.

32. Hình ảnh X quang của đám mờ viêm phổi với đám mờ xẹp phổi có điểm
giống nhau:

5
Trần Đoàn Thiên Bảo – Y2012D – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH

A. Có tính co rút
B. Hình tam giác bờ rõ rệt
C. Có thể có dạng thùy hoặc phân thùy.
D. Bờ thẳng hoặc hơi lồi không bao giờ lõm.
E. Luôn luôn đồng nhất

33. Phân loại thuốc kháng lao dựa theo tiêu chuẩn:
A. Hoạt động nội bào hay ngoại bào
B. Kiềm khuẩn hay diệt khuẩn.
C. Chia nhóm theo thứ tự ưu tiên sử dụng
D. Tỷ lệ đột biến kháng thuốc.
E. Theo chi phí điều trị.

34. Viêm phổi không điển hình thường do:


A. Mycoplasma pneumoniae và streptococcus pneumoniae
B. Streptococcus pneumoniae và H.influenza.
C. Legionella pneumonia và H.influenza.
D. Chlamydia pneumoniae và Mycoplasma pneumoniae
E. H.influenza và Chlamydia pneumoniae.

35. U màng phổi thường hay gặp nhất là:


A. Mésothéliome.
B. U mờ
C. U xơ
D. Lymphome
E. U di căn

36. Viêm phổi thùy được biểu hiện X quang là:


A. Đám mờ phế bào, bở rõ, có nhánh phế quản khí.
B. Đám mờ tập trung dạng thùy, phân thùy.
C. Đám mờ cánh bướm dạng rõ nét.
D. Đám mờ, bờ rõ, có tính co rút
E. Đám mờ đồng nhất, đè đẩy các cấu trúc lân cận.

37. Trên phim X quang phổi thẳng, hình ảnh hạch bạch huyết lớn:
A. Có thể thấy được nhóm hạch ở rốn phổi
B. Có thể thấy được nhóm hạch khí quản – phế quản
C. Có thể thấy được nhóm hạch cạnh khí quản
D. Có thể thấy được nhóm hạch ở carina.
E. Các câu trên đều đúng

38. Tràn dịch màng phổi tự do lượng ít dấu hiệu X quang trên phim chụp phổi:
A. Tư thế thẳng, bệnh nhân đứng, là dải mờ mỏng nằm ngang trên cơ hoành.
B. Tư thế thẳng, bệnh nhân nằm ngửa mờ dạng kính mờ giới hạn không rõ.
C. Tủ thế nghiêng, bệnh nhân đứng, thấy sớm tù góc sườn hoành trước.

6
Trần Đoàn Thiên Bảo – Y2012D – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH

D. Thấy rõ nhất bệnh nhân ở thì thở ra.


E. Thấy sớm nhất ở tử thế bệnh nhân năm nghiêng bên bệnh, tia X chiếu ngang

39. Bệnh nhân được chẩn đoán lao phổi AFP (+) mới, được điều trị theo phát
đồ 2RHEZ/4RHE vừa hết tháng thứ hai xét nghiệm đàm AFP (+), X quang
phổi tổn thương giảm hơn trước, được biết bệnh nhân tuân thủ điều trị, hướng
xử trí theo hướng dẫn của BYT 2015 lúc này là:
A. Tiếp tục cộng thêm một tháng và làm xét nghiệm Gene Xpert/đàm, kháng
sinh đồ lao đa kháng.
B. Phối hợp thuốc lao hàng thứ hai và làm XN kháng sinh đồ đa kháng
C. Ngưng điều trị phát đồ hiện tại và làm xét nghiệm Gene Xpert/đàm.
D. Xét nghiệm đàm và làm kháng sinh đồ lao đa kháng
E. Tiếp tục điều trị phác đồ như trên và làm xét nghiệm Gene Xpert/đàm và
kháng sinh đồ lao đa kháng.

40. Diễn biến của TST sau khi điều trị lao nguyên phát:
A. TST sẽ âm tính sau 2 tháng tấn công
B. TST sẽ dương tính mạnh sau hơn 2 tháng điều trị
C. TST sẽ dương tính rất lâu trừ khi suy giảm miễn dịch
D. TST chuyển dương sau 8 tuần điều trị.
E. TST không thay đổi sau 8 tuần điều trị.

41. Bệnh nhân nam 56 tuổi vào viện vì tràn dịch màng phổi (P) lượng nhiều
chưa rõ nguyên nhân. XN ban đầu cho kết quả dịch tiết, lympho chiếm ưu thế,
tế bào học lành tính, XN nào sau đây có giá trị nhất để chẩn đoán nguyên nhân
tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân này:
A. ADA trong dịch màng phổi.
B. Sinh thiết mạng phổi (P)
C. Amylase trong dịch màng phổi
D. Interferon gama trong dịch màng phổi
E. Tế bào học trong dịch màng phổi nhiều lần

42. Bệnh nhân nữ 16 tuổi phát hiện hội chứng thận hư và điều trị Presnisolon 1
năm nay. 10 ngay nặng ngực (T), ăn uống kém, hay sốt về chiều, bệnh nhân
không điều trị gì. 2 ngày nay bệnh nhân bắt đầu ho đàm nhầy kèm theo ít máu
trong đàm. X quang phổi thấy hình ảnh mờ đồng nhất ở đáy phổi (T) và giới
hạn trên là đường cong Damoiseau, kèm thâm nhiễm đỉnh phổi (T). chẩn đoán
nhiều nghĩ trong trường hợp này là:
A. Lao phổi – màng phổi (T)
B. Viêm phổi màng phổi (T) do vi trùng.
C. Lao màng phổi.
D. Viêm phổi màng phổi co biến chứng lupus.
E. Lao phổi tiến triển

43. Bệnh nhân nam 25 tuổi bệnh một tuận nay nhứt đầu, ho khan nhiều, sốt về
chiều, mệt mỏi, chán ăn hai ngày nay sốt liên tục 38-390C nhứt đầu nhiều và

7
Trần Đoàn Thiên Bảo – Y2012D – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH

cảm giác buồn nôn, khám thấy cổ gượng, kernig (+), không dấu thần kinh định
vị, niêm hồng, lưỡi sạch, không sờ thấy hạch ngoại vi. X quang ghi nhận tổn
thương dạng nốt kích thước đều nhau lan tỏa 2 phế trường, xét nghiệm quan
trọng cần làm ngay trên bệnh nhân này là:
A. MRI não.
B. Công thức máu kết hợp cấy máu
C. CT scaner ngực để xem …
D. Chọc dò dịch não tủy xét nghiệm .
E. CT scaner sọ não.

44. Trong tràn dịch màng phổi ác tính câu nào sau đây đúng:
A. Dịch thường có màu đỏ không đông
B. Tràn dịch màng phổi nhiều và tái lập nhanh
C. Tập vật lý trị liệu để chống dầy dính màng phổi
D. Tràn dịch màng phổi thường một bên
E. Dịch màng phổi là dich tiết, lympho chiếm ưu thế.

45. Bệnh nhân nữ 23 tuổi nhập viện đau đầu, buồn nôn, mệt mỏi và sốt nhẹ về
chiều, ho đàm trắng đục. Tiền căn cha mắc bệnh lao phổi AFP (+) vừa điều trị
song cách ba tháng. Khám thấy bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, cổ gượng. Bệnh
nhân được chọc dò dịch não tủy, kết quả như sau: đạm 1.2g/L đường 2.3
mmol/L (đường huyết cùng lúc 6mmol/L), tế bào 300/mm3 (N80%, L20%),
PCR lao (-), X quang phổi thẳng cho X quang bình thường, hướng xử lý dùng
cho bệnh nhân này là:
A. Chẩn đoán viêm màng não mủ và sử dụng kháng sinh thường
B. Chẩn đoán và điều trị lao hệ thống thận kinh trung ương ngay.
C. Làm thêm TST và chở kết quả sau 72 giờ
D. Điều trị kháng sinh thường và chọc lại dịch não tủy lần 3 sau 48 giờ.
E. Điều trị chống phù não bằng manitol và chọc lại dịch não tủy lần 2 sau 48
giờ

46. Bệnh nhân 20 tuổi biết nhiễm HIV được 2 năm 2 tuần này sốt cao thường
về chiều , ho đàm trắng đục, khó thở ngày càng tăng đau ngực trái kiểu màng
phổi. Khám thấy hạch cổ trái D=1-2 cm mật độ chắc, ít di động, không đau
khám phổi phát hiện ran nổ cả hai phổi đồng thời có âm phế bào giảm, gõ đục
ở đáy phổi (T), X quang phổi thâm nhiễm lan tỏa 2 phế trường, tràn dịch màng
phổi (T) lượng ít, chẩn đoán tại thời điểm này là:
A. Lao hạch, lao phổi/HIV.
B. Lao đa cơ quan/AIDS
C. Lao đa cơ quan HIV
D. Lao phổi, màng phổi/HIV
E. La hạch, Lao phổi, màng phổi/HIV

47. Nguyên tắc quan trọng nhất trong điều trị lao phổi trên bệnh nhân đái tháo
đường là:
A. Chú ý điều trị lao phổi trươc nhằm tránh lây lan cho cộng đồng.

8
Trần Đoàn Thiên Bảo – Y2012D – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH

B. Sử dụng ưu tiên thuốc uống đưa đường huyết về dưới ngưỡng thận.
C. Luôn luôn phải tầm soát bệnh lao ở bệnh nhân đái tháo đường.
D. Chú ý trong phác đồ điều trị phải là Ethambutol thay thế Streptomycin
E. Chú ý điều trị song hành lao và đái tháo đường

48. Trên lâm sàng chẩn đoán xác định lao màng não dựa vào:
A. Tế bào trong dịch não tủy tăng với lympho chiếm ưu thế.
B. CT scaner có phù não và dãn não thất
C. Thử phản ứng lao tố TST dương tính mạnh.
D. PCR lao trong dịch não tủy dương tính
E. Albumin tăng cao và đường giảm nhiều trong dịch não tủy.

49. Trong chẩn đoán lao nguyên phát cần chụp X quang phổi nghiêng vì:
A. Hạch trung thất phì đại bị bóng tim che khuất
B. Thấy rõ được phức hợp nguyên thủy
C. Thấy rõ hội chứng thùy giữa.
D. Nhiều hình ảnh thâm nhiễm vùng rốn phổi
E. Thấy rõ hình ánh khí quản bị hạch chèn ép.

50. Bệnh nhân nam 26 tuổi, chọc dịch màng phổi cho kết quả vàng chanh, dịch
tiết, lympho chiếm ưu thế, tế bào học lành tính. Theo Y học chứng cứ hiện tại:
XN nào sau đây có đọ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất:
A. ADA trong dịch màng phổi
B. AFB thuần nhất trong dịch màng phổi
C. PCR lao trong dịch màng phổi
D. Interferon gamma trong dịch màng phổi
E. AFB cấy trong dịch màng phổi

51. Bệnh nhân 45 tuổi bị vảy nến và hen phế quản 1 năm nay được điểu trị
bằng corticoid xuất hiện ho khan kéo dài nhiều tháng nay, tự mua thuốc uống
không giảm, gần đây ăn uống kém, sốt về chiều, mệt mỏi. Một tuần trước nhập
viện bệnh nhân sốt cao, đau đầu nhiều, buồn nôn và ho nhiều đàm đục. X
quang có tổn thương dạng kê lan tỏa hai phế trường. Chỉ định nào là quan trọng
nhất trong chẩn đoán và điều trị lúc này:
A. Chọc dò dịch não tủy
B. Chụp CT scan sọ não
C. Soi phế quản
D. CT Scan ngực có cản quang
E. Soi AFB trực tiếp đàm

52. Nguyên nhân thường gặp của lao hạch tại Việt Nam là:
A. Mycobacterium Atypie
B. Mycobacterium Bovis
C. Mycobacterium Leprae
D. Mycobacterium Tuberoulosis
E. Mycobacterium Atricanum

9
Trần Đoàn Thiên Bảo – Y2012D – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH

53. Bệnh nhân nữ 24 tuổi không tiền căn gì trước đây, đột ngột ho khạc máu
tươi lẫn ít đàm vào sáng sớm. Xét nghiệm nào nên thực hiện trước tiên:
A. CT Scan ngực không cản quang
B. Chức năng đông cầm máu
C. AFB đàm trực tiếp
D. Nội soi tai mũi họng
E. X quang phổi thẳng

54. U não thường có triệu chứng là:


A. Rối loạn tâm thần. Đau dọc rễ thần kinh.
B. Tăng áp lực nội sọ và rối loạn thị lực
C. Sốt cao, co giật
D. Liệt 2 chi dưới
E. Liệt toàn thân

55. Bệnh nhân nam 50 tuổi hút thuốc lá trong 30 năm. Bệnh ho khan từng cơn
một tháng nay, sụt cân 5 kg/tháng, không sốt, không đau ngực, khám thấy phổi
không ran có hạch cổ trái to 1.5*1 cm, mật độ cứng chắc, ít di động, không
đau, xét nghiệm nào sau đây giúp chẩn đoán bệnh nhanh và chính xác nhất:
A. X quang phổi thẳng
B. FNA hạch cổ T
C. Sinh thiết trọn hạch cổ T
D. Siêu âm vùng cổ T
E. AFB thuần nhất đàm

56. Hình ảnh X quang phổi thường gặp nhất trong lao nguyên phát là:
A. Hạch lao và hạch rốn phổi
B. Hạch trung thất phì đại và xẹp phổi.
C. Hạch trung thất phì đại và phức hợp nguyên thủy
D. Rối loạn thông khí và tràn dịch màng phổi
E. Phức hợp nguyên thủy và hang lao

57. Dịch não tủy nghi lao, yếu tố nào sau đây ủng hộ chẩn đoán lao màng não
nhiều nhất:
A. TST sau 72 giờ đo được 12 mm
B. Công thức máu, bạch cầu 15.000/mm3 lympho chiếm 40%
C. Cha ruột ở chung nhà đã được điều trị AFB (+) cách đây 2 năm
D. Bệnh kéo dài gần một tháng với sốt kéo dài và sụt cân chưa rõ nguyên nhân
E. Lao thanh quản kèm theo

58. Khàn giọng ở bệnh nhân có khối u ác tính vùng đỉnh phổi T thường do:
A. Khối U chèn ép vào dây thanh
B. Do di căn vào dây thần kinh X
C. Xâm nhập vào thần kinh quặt ngược thanh quản T
D. Di căn thần kinh thanh quản
E. Lao thanh quản kèm theo

10
Trần Đoàn Thiên Bảo – Y2012D – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH

59. Đánh giá dự hậu của lao hệ thống thần kinh trung ương:
A. Nguồn lây lao phổi AFB (+) trong gia đình
B. Uống thuốc lao theo phác đồ, đúng giờ
C. Đạm tăng và đường giảm trong dịch não tủy
D. Lâm sàng có sốt cao, co giật
E. Lâm sàng có yếu liệt chi

60. Chẩn đoán lao nguyên phát dựa vào:


A. TST X quang, lâm sàng và nguồn lây
B. AFB (+), nguồn lây và lympho tăng trong công thức máu
C. PCR lao, VS, X quang và AFB đàm
D. CT Scan ngực, lâm sàng và soi phế quản
E. TST, lâm sàng và siêu âm ngực

11

Vous aimerez peut-être aussi