Vous êtes sur la page 1sur 6

Specification Chỉ dẫn kỹ thuật

Project : The Ocean Resort Reception Building Công trình : Tòa nhà lễ tân The Ocean Resort

SECTION 18. CCTV SYSTEM CHƯƠNG 8. HỆ THỐNG CCTV

18.1. GENERAL 18.1. TỔNG QUAN


 The IP Closed Circuit Television System (IP CCTV) shall be provided for visual observation of the operation  Hệ thống tivi mạch kín IP (CCTV IP) phải được bố trí để theo dõi khu vực hoạt động. CCTV IP phải quan
area. The IP CCTV shall continuously view remote area with video cameras and display the areas upon sát liên tục khu vực từ xa bằng các máy quay video và hiển thị các khu vực theo sự lựa chọn của người
operator selection. The video recorders and switching devices shall be capable of vận hành. Các máy ghi hình và thiết bị chuyển mạch phải có khả năng tự động hóa và vận hành thủ công.
automation and manual operation. Alarm monitor shall display alarm area only when on alarm condition Màn hình báo động chỉ hiển thị khu vực báo động khi trên báo động tồn tại điều kiện. Cảnh từ mỗi máy
exists. The scene from each camera shall appear clearly, crisp and stable on the respective monitor quay sẽ xuất hiện rõ và ổn định trên màn hình tương ứng khi vận hành cả ban ngày lẫn ban đêm.
during both day time and night time operations.
 The video signal must be digitized and compressed. The compression technology must be based on the  Tín hiệu video phải được số hóa và nén. Công nghệ nén phải dựa trên chuẩn quốc tế H.264. Công nghệ
H.264 international standard. The compression technology can be built directly into IP cameras. nén có thể được tích hợp trực tiếp vào các máy quay IP.
 The Control Center Equipment shall be located in the Security Room will display the video on a CCTV  Thiết bị trung tâm điều khiển phải được bố trí trong Phòng an ninh, phải hiển thị video trên màn hình CCTV
Monitor, or on multiple Control Center Station PCs. Windows NVRs and/or Linux NVRs will record the hoặc trên nhiều PC trạm trung tâm điều khiển. Windows NVRs và/hoặc Linux NVR phải ghi video dạng nén
compressed video from the IP Cameras and Transmitters. từ các máy quay và bộ phát IP.
 The Bidder shall present Letter of Authorization and product warrantee from the manufacturer to sell such  Nhà thầu phải xuất trình Thư ủy quyền và bảo hành sản phẩm từ nhà sản xuất để bán các sản phẩm đó
products to this project cho dự án này.

18.2. IP CCTV SYSTEM REQUIREMENTS 18.2. CÁC YÊU CẦU HỆ THỐNG CCTV IP
 The closed circuit TV system shall consist of at least the following  Hệ thống TV mạch kín phải bao gồm tối thiểu các hạng mục sau đây
 IP Camera  Máy quay IP
 Network Video Recorder  Máy ghi hình mạng
 Remote Client Workstation  Trạm làm việc khách từ xa
 Monitor (color)  Màn hình (màu)
 Switching Network and Routing  Mạng chuyển mạch và định tuyến
 Uninterruptible Power Supply (UPS)  Bộ lưu điện (UPS)
 Cabling system  Hệ thống cáp

18.3. SPECIFICATION 18.3. THÔNG SỐ KỸ THUẬT


18.3.1. IP Dome Camera 18.3.1. Máy quay vòm IP
 The camera shall be Day/Night type dome Camera  Máy quay phải là máy quay vòm kiểu Ngày/Đêm
 The camera shall have a high sensitivity 1.3 Megapixel resolution (1280 x 1024) with at least 1/ 3" CMOS  Máy quay phải có độ nhạy cao, độ phân giải 1,3 megapixel (1280 x 1024) với bộ cảm biến 1/ 3" CMOS
sensor or better. trở lên.
 The camera shall have and integrated 3.3-12 mm megapixel varifocal lens or better  Máy quay phải có và tích hợp các thấu kính biến đổi tiêu cự 3.3-12 mm megapixel hoặc tốt hơn
 The camera shall have standard compression support with simultaneous streaming of H.264 formats.  Máy quay phải hỗ trợ nén tiêu chuẩn với khả năng tạo dòng liên tục các định dạng H.264.
 The camera shall have multi-streaming support of up to 4 non-identical concurrent streams (different  Máy quay phải có hỗ trợ đa dòng tới 4 dòng đồng thời khác nhau (khác nhau về tốc độ khung, tốc
frame rate, bit rate, resolution, quality, and compression format). độ bit, độ phân giải, chất lượng và định dạng nén).
 The camera shall output at a maximum resolution of 1280(H) x 1024(V) pixels at a maximum frame rate of  Máy quay phải có đầu ra ở độ phân giải tối đa 1280(H) x 1024(V) điểm ảnh ở tốc độ khung tối đa 25
khung/giây (FPS)
25 frames per second (FPS)
 The camera’s bit rate control shall be selectable from 100 Kbps to 10 Mbps for each independent stream.
 Điều khiển tốc độ bit của máy quay phải chọn được từ 100 Kbps đến 10 Mbps đối với từng luồng
độc lập.
 The camera shall feature streaming of the full field of view (FOV) and simultaneous multiple regions of  Máy quay phải có tính năng tạo dòng trường nhìn đủ (FOV) và nhiều vùng quan tâm (ROI) đồng thời để
interest (ROI) for forensic zooming. phóng đại phục vụ điều tra hình sự.
 The camera shall be equipped with a 100 Mbps LAN connector  Máy quay phải được trang bị bộ nối LAN 100 Mbps
 The camera shall provide 15 levels of compression quality for optimal viewing and archiving.  Máy quay phải có 15 mức chất lượng nén để xem và nén tối ưu.
 The camera shall support a minimum HTTP, RTSP, RTP/TCP and RTP/UDP network protocols.  Máy quay phải hỗ trợ tối thiểu các giao thức mạng HTTP, RTSP, RTP/TCP and RTP/UDP.
 The cameras shall feature precision motion detection with a minimum of 32 detection zones  Các máy quay phải có tính năng phát hiện chuyển động chính xác với tối thiểu 32 vùng phát hiện.
 The camera shall feature automatic exposure, automatic multi-matrix white balance, shutter speed  Máy quay phải có tính năng phơi nhiễm tự động, tự động cân bằng trắng đa ma trận, điều khiển tốc độ
control, 50/60Hz selectable flicker control, programmable brightness, saturation, gamma, sharpness, màn chập, có thể chọn điều khiển nhấp nháy 50/60Hz, lập trình độ sáng, bão hòa, gama, độ nét, tạo cửa
windowing and decimation, simultaneous delivery of full-field view and zoomed images at video frame sổ và lấy thập phân, cho trường nhìn đủ đồng thời và phóng đại hình ảnh ở tốc độ khung hình, phóng đại
rate, instantaneous electronic zoom, pan and tilt, and electronic image rotation by 180 degrees. điện tử tức thời, chuyển động quay và nghiêng máy quay và quay hình ảnh điện tử 180 độ.
 The camera shall support a minimum illumination of 0.15 Lux @ F1.4 in color mode, 0.05 Lux in
 Máy quay phải hỗ trợ độ sáng tối thiểu 0,15 Lux @ F1.4 ở chế độ màu và 0,05 Lux ở chế độ Ngày/Đêm.
Day/Night mode

Revision 01 The English language version prevails. Phiên bản 01


Page E18-1 Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh chấp. Trang E18-1
Specification Chỉ dẫn kỹ thuật
Project : The Ocean Resort Reception Building Công trình : Tòa nhà lễ tân The Ocean Resort

 The camera’s power source shall be Power over Ethernet (PoE) complying with the IEEE 802.3af
standard and Auxiliary power 12-48V DC, 24V AC  Nguồn điện của máy quay phải là nguồn trên Ethernet (PoE) theo chuẩn IEEE 802.3af và nguồn phụ 12-
48V DC, 24V AC
 The camera shall be UL and CE
 Máy quay phải được chứng nhận UL và CE

18.3.2. IP Box Camera (Outdoor) 18.3.2. Máy quay hộp IP (Kiểu ngoài trời)
 The camera shall be Day and Night type fixed camera.  Máy quay phải là máy quay cố định kiểu Ngày/Đêm
 The camera shall have a high sensitivity 2 Megapixels resolution (1920 x 1080) with at least 1/3" CMOS  Máy quay phải có độ nhạy cao, độ phân giải 2 megapixel (1920 x 1080) với bộ cảm biến tối thiểu 1/ 3"
sensor. CMOS.
 The camera shall have and integrated 3.3-12 mm megapixel varifocal lens or better  Máy quay phải có và tích hợp các thấu kính biến đổi tiêu cự 3.3-12 mm megapixel hoặc tốt hơn
 The camera shall have standard compression support with simultaneous streaming of H.264 format.  Máy quay phải hỗ trợ nén tiêu chuẩn với khả năng tạo dòng liên tục định dạng H.264.
 The camera shall have multi-streaming support of up to 8 non-identical concurrent streams (different  Máy quay phải có hỗ trợ đa dòng tới 8 dòng đồng thời khác nhau (khác nhau về tốc độ khung, tốc
frame rate, bit rate, resolution, quality, and compression format). độ bit, độ phân giải, chất lượng và định dạng nén).
 The camera’s bit rate control shall be selectable from 100 Kbps to 10 Mbps for each independent stream.  Điều khiển tốc độ bit của máy quay phải chọn được từ 100 Kbps đến 10 Mbps đối với từng luồng
 The camera shall output at a maximum resolution of 1920(H) x 1080(V) pixels at a maximum frame rate of độc lập.
25 frames per second (FPS)  Máy quay phải có đầu ra ở độ phân giải tối đa 1920(H) x 1080(V) điểm ảnh ở tốc độ khung tối đa 25
 It shall be possible to program the camera to output a variety of lower resolution images, i.e. 1920(H) x khung/giây (FPS)
1080(V) pixels  Phải có khả năng lập trình máy quay để xuất nhiều hình ảnh có độ phân giải thấp hơn, chẳng hạn:
 The camera shall feature streaming of the full field of view (FOV) and multiple regions of interest (ROI) for 1920(H) x 1080(V) điểm ảnh
forensic zooming.  Máy quay phải có tính năng tạo dòng trường nhìn đủ (FOV) và nhiều vùng quan tâm (ROI) để
 The camera shall be equipped with a 100 Mbps LAN phóng đại phục vụ điều tra hình sự.
 The camera shall provide 15 levels of compression quality for optimal viewing and archiving.  Máy quay phải được trang bị LAN 100 Mbps
 The camera shall support a minimum HTTP, RTSP, RTP/TCP and RTP/UDP network protocols.  Máy quay phải có 15 mức chất lượng nén để xem và nén tối ưu.
 The cameras shall feature precision motion detection with a minimum of 32 detection zones  Máy quay phải hỗ trợ tối thiểu các giao thức mạng HTTP, RTSP, RTP/TCP and RTP/UDP.
 The cameras shall feature automatic exposure, automatic multi-matrix white balance, shutter speed  Các máy quay phải có tính năng phát hiện chuyển động chính xác với tối thiểu 32 vùng phát hiện.
control, 50/60Hz selectable flicker control, programmable brightness, saturation, gamma, sharpness,  Các máy quay phải có tính năng phơi nhiễm tự động, tự động cân bằng trắng đa ma trận, điều khiển
windowing and decimation, simultaneous delivery of full-field view and zoomed images tốc độ màn chập, có thể chọn điều khiển nhấp nháy 50/60Hz, lập trình độ sáng, bão hòa, gama, độ
at video frame rate, instantaneous electronic zoom, pan and tilt, and electronic image rotation by 180 nét, tạo cửa sổ và lấy thập phân, cho trường nhìn đủ đồng thời và phóng đại hình ảnh ở
degrees. tốc độ khung hình, phóng đại điện tử tức thời, chuyển động quay và nghiêng máy quay và quay hình
ảnh điện tử 180 độ.
 The cameras shall support a minimum illumination of 0.15 Lux @ F1.4 in color mode.  Các máy quay phải hỗ trợ độ sáng tối thiểu 0,15 Lux @ F1.4 ở chế độ màu.
 The cameras shall support an IR sensitive minimum illumination of 0.05 Lux in B/W mode  Các máy quay phải hỗ trợ độ sáng tối thiểu 0,05 Lux nhạy IR ở chế độ B/W
 The camera’s power source shall be Power over Ethernet (PoE) complying with the IEEE 802.3af  Nguồn điện của máy quay phải là nguồn trên Ethernet (PoE) theo chuẩn IEEE 802.3af và nguồn
standard and Auxiliary power 12-48V DC, 24V AC phụ 12-48V DC, 24V AC
 The camera shall be UL and CE  Máy quay phải được chứng nhận UL và CE
 In case outdoor Installation, the camera shall have an enclosure complying with IP66 weatherproofing  Trong trường hợp lắp đặt ngoài trời, máy quay phải có vỏ đạt tiêu chuẩn chịu thời tiết IP66
standards.

18.3.3. IP Pan/Tilt/Zoom Camera 18.3.3. Máy quay video xung quanh IP hoặc Xoay/Nghiêng/Phóng đại
 The cameras shall be vandal resistant dome enclosure with IP66 weatherproofing standard.  Các máy quay phải có vỏ kiểu vòm chống hư hại với tiêu chuẩn chịu thời tiết IP66.
 The cameras shall be Day / Night Type  Các máy quay phải là kiểu Ngày/Đêm
 The cameras shall have four high sensitivity 2 Megapixel CMOS sensors each with 1/2” optical format for  Các máy quay phải có bốn bộ cảm biến CMOS độ nhạy cao, 2 megapixel với định dạng quang học 1/2”
IP Surround Video or 36X for IP Pan/Tilt/Zoom IP Camera cho máy quay video xung quanh IP hoặc 36X cho máy quay Xoay/Nghiêng/Phóng đại IP
 The cameras shall have standard compression support with simultaneous streaming of H.264 formats.  Các máy quay phải hỗ trợ nén tiêu chuẩn với khả năng tạo dòng liên tục các định dạng H.264.
 The cameras shall have multi-streaming support of up to 5 non-identical concurrent streams (different  Máy quay phải có hỗ trợ đa dòng tới 5 dòng đồng thời khác nhau (khác nhau về tốc độ khung, tốc
frame rate, bit rate, resolution, quality, and compression format). độ bit, độ phân giải, chất lượng và định dạng nén).
 The cameras shall provide 20 levels of compression quality for optimal viewing and archiving.  Các máy quay phải có 20 mức chất lượng nén để xem và nén tối ưu.
 The cameras shall support a minimum HTTP, RTSP, RTP over TCP, RTP over UDP and TFTP network  Các máy quay phải hỗ trợ tối thiểu các giao thức mạng HTTP, RTSP, RTP so với TCP, RTP so với
protocols. UDP và TFTP.
 The cameras shall support a minimum illumination of 0.3 Lux @ F2.0 in day mode and 0.01 Lux @ F2.0  Các máy quay phải hỗ trợ độ sáng tối thiểu 0,3 Lux @ F 2.0 ở chế độ ban ngày và 0,01 Lux @ F2.0
in night mode. ở chế độ ban đêm.
 The camera’s primary power source shall be Power over Ethernet (PoE) complying with the IEEE 802.3af  Nguồn điện sơ cấp của máy quay phải là Power over Ethernet - Nguồn qua Ethernet (PoE) theo
standard. chuẩn IEEE 802.3af.
 The cameras shall be UL, CE and RoHS compliant.  Các máy quay phải tương thích UL, CE và RoHS

Revision 01 The English language version prevails. Phiên bản 01


Page E18-2 Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh chấp. Trang E18-2
Specification Chỉ dẫn kỹ thuật
Project : The Ocean Resort Reception Building Công trình : Tòa nhà lễ tân The Ocean Resort

18.3.4. Network Video Recorder (NVR) 18.3.4. Máy ghi hình mạng (NVR)
 The Network Video Recorder (NVR) shall have Video Management System (VMS) software for viewing  Máy ghi hình mạng (NVR) phải có phần mềm Video Management System (VMS) để xem trực tiếp và ghi
live and recorded video from IP cameras connected to a local and wide area network. The VMS software video từ các máy quay IP được kết nối với một mạng cục bộ và diện rộng. Phần mềm VMS phải có cấu
shall have a Client-Server based architecture that can be configured as a standalone VMS system with trúc dựa trên máy chủ-khách mà có thể cấu hình được như một hệ thống VMS độc lập bằng phần mềm
the Client software running on the server hardware and/or the Client running on any network connected Client chạy trên phần cứng máy chủ và/hoặc máy khách chạy trên bất cứ mạng nào được kết nối với
TCP/IP PC workstation. Multiple client workstations shall be capable of simultaneously viewing live and/or trạm làm việc TCP/IP PC Nhiều trạm làm việc máy khách phải có thể xem trực tiếp đồng thời và/hoặc ghi
recorded video from a single or multiple servers. Multiple servers shall also be able to simultaneously video từ một hoặc nhiều máy chủ. Nhiều máy chủ phải có thể cung cấp trực tiếp và/hoặc ghi video đồng
provide live and/or recorded video to a single or multiple workstation(s). Included in the cost of the thời tới một hoặc nhiều trạm làm việc. Đã bao gồm trong chi phí của phần mềm là số lượng không giới
software are an unlimited number of client software applications. hạn các ứng dụng phần mềm máy khách.
 The VMS software running on the NVR shall have an open architecture supporting IP cameras and  Phần mềm VMS chạy trên NVR phải có cấu trúc mở hỗ trợ các máy quay IP và các bộ mã hóa từ nhiều
encoders from multiple manufacturers providing best of breed solutions from low cost entry level features nhà sản xuất cung cấp các giải pháp tốt nhất từ các tính năng mức vào chi phí thấp đến các tính năng có
to high resolution megapixel features. A minimum of five (5) IP camera manufacturers must be supported độ phân giải cao megapixel. Phải hỗ trợ tối thiểu năm (5) nhà sản xuất máy quay IP từ các công ty hàng
from leading companies. đầu như là Arecont Vision, IQinvision, Bosch, Pelco và Vivotek.

18.3.5. Software features 18.3.5. Các tính năng phần mềm


Operating Modes Các chế độ vận hành.
 The VMS software shall have three main modes of operation depicted by three icons. Clicking on any of  Phần mềm VMS phải có ba chế độ vận hành chính được mô tả bằng ba biểu tượng. Việc nhấp vào bất kỳ một
these icons below shall change the mode of operation: trong những biểu tượng này dưới đây sẽ làm thay đổi chế độ vận hành:
− Live Display Mode Icon allows users the ability view live video. − Biểu tượng Live Display Mode cho phép người dùng khả năng xem video trực tiếp.
− Search Mode Icon allows users the ability to search for recorded video. − Biểu tượng Search Mode cho phép người dùng khả năng tìm kiếm video đã ghi.
− Setup Mode Icon allows Administrators and Power Users the ability configure systems. − Biểu tượng Setup Mode cho phép các nhà quản trị và người dùng điện khả năng cấu hình các hệ thống.

Live Display Mode Features. Các tính năng chế độ hiển thị trực tiếp.
 A live display mode shall have features for users to view live video. The live display mode shall have the Chế độ hiển thị trực tiếp phải có các tính năng để người dùng xem trực tiếp video. Chế độ hiển thị trực
following features to navigate and view live video: tiếp phải có các tính năng sau đây để điều hướng và xem trực tiếp video:
− Search Mode Overview. − Tổng quan chế độ tìm kiếm.
 The VMS software shall have features to search for and playback recorded video, audio and  Phần mềm VMS phải có các tính năng để tìm kiếm và phát lại các video, âm thanh và các sự kiện đã
events from a VMS servers. The system must also be capable of performing searches on multiple ghi từ một máy chủ VMS. Hệ thống cũng phải có khả năng thực hiện các tìm kiếm trên nhiều máy
camera based on a given criteria. quay dựa trên một tiêu chí nhất định
− Exporting Files. − Xuất các tập tin.
 The VMS software shall have the capability to export video and audio files. To export a file, you  Phần mềm VMS phải có khả năng xuất các tập tin video và âm thanh. Để xuất một tập tin, bạn trước
must first mark the starting and ending point of the video and audio you wish to export. Once the hết phải đánh dấu điểm bắt đầu và kết thúc của video và âm thanh mà bạn muốn xuất. Khi video và
video and audio has been marked, select the export feature. Once the VMS software has âm thanh đã được đánh dấu, chọn tính năng xuất. Khi phần mềm VMS đã xuất một tập tin video
exported a video and/or audio file it shall have an option to be burned to a CD or DVD. The VMS và/hoặc âm thanh mà nó có tùy chọn để ghi vào một đĩa CD hoặc DVD. Phần mềm VMS phải có tùy
software shall give you the option of exporting the file in the following formats: chọn để bạn xuất tập tin ở các định dạng sau đây:
 Standalone Exe (*.exe) – includes an executable player with the video & audio data.  Exe (*.exe) độc lập – bao gồm một bộ phát thực thi được với dữ liệu video & âm thanh
 AVI File (*.avi) – Audio Video Interleave is a multimedia container format.  Tập tin AVI (*.avi) – Đan xen âm thanh video là một định dạng lưu trữ đa phương tiện.
− Copy, Save and Print Images. − Sao, Lưu và In hình ảnh.
 The VMS software shall also have features to save and print a picture (image). The VMS  Phần mềm VMS cũng phải có các tính năng để lưu và tin một hình ảnh (hình ảnh). Phần mềm VMS
software shall have the capability to copy a picture to a clip board and paste it into a document. phải có khả năng sao chép một hình ảnh vào một bộ nhớ tạm và dán nó vào một tài liệu. Khi bạn tìm
When you find the image you need, right click anywhere in the video playback window and select hình ảnh mà bạn cần, nhấp chuột phải vào bất cứ đâu trong cửa sổ phát lại video và chọn Copy
Copy Image to Clipboard. The image will be stored, and you can paste it into a document. Image to Clipboard. Hình ảnh sẽ được lưu và bạn có thể dán nó vào một tài liệu.
− IP Camera Recording Setup. − Cài đặt ghi máy quay IP.
 Once IP cameras have been added to the VMS server the VMS software shall have features to  Khi các máy quay IP đã được bổ sung vào máy chủ VMS, phần mềm VMS phải có các tính năng
enable IP cameras to record video, set the recording resolution and set the image per second hỗ trợ các máy quay IP ghi video, thiết lập độ phân giải ghi và thiết lập tốc độ ghi hình/giây (IPS).
(IPS) recording rate. Each IP camera shall be individually set. If a camera has been connected to Mỗi máy quay IP phải được thiết lập riêng biệt. Nếu máy quay đã được kết nối với một máy chủ
a VMS server and the camera is producing a video signal, the VMS Client software shall VMS và máy quay đang phát ra một tín hiệu video, phần mềm VMS Client phải tự động phát hiện
automatically detect the video signal. If a video signal is detected it is indicated with a video tín hiệu video. Nếu phát hiện tín hiệu video, tín hiệu được chỉ báo bằng một tính năng phát hiện
detection feature and by default a record enabled feature shall be selected. To disable recording video và một tính năng được hỗ trợ ghi sẽ được chọn theo mặc định. Để vô hiệu hóa ghi, bỏ dấu
uncheck the enable check box. The VMS software shall have features to change individual kiểm hộp đánh dấu kích hoạt. Phần mềm VMS phải có các tính năng để thay đổi các độ phân giải
camera resolutions by clicking on a record resolution drop down menu and selecting QCIF, CIF, máy quay cụ thể bằng cách nhấp vào một menu thả xuống độ phân giải ghi và chọn các độ phân
2CIF, D1, VGA, 1M, 1.2M, 1.3M, 1.9M, 2M, 3.1M and 5M resolutions. Camera resolutions shall giải QCIF, CIF, 2CIF, D1, VGA, 1M, 1.2M, 1.3M, 1.9M, 2M, 3.1M và 5M. Các độ phân giải máy
vary depending on the IP cameras selected and added to the VMS server. quay phải thay đổi tùy theo số máy quay IP đã chọn và được bổ sung vào máy chủ VMS.
− IP Camera Setup. − Cài đặt máy quay IP.
 The VMS software shall have features for configuring individual IP camera settings such as  Phần mềm VMS phải có các tính năng cấu hình các thiết lập máy quay IP cụ thể như tên máy quay,
camera name, on-screen display, PTZ preset settings and tours, digital PTZ presets, video hiển thị trên màn hình, các thiết lập và tham quan PTZ cài đặt trước, các thiết lập sẵn PTZ số, thiết

Revision 01 The English language version prevails. Phiên bản 01


Page E18-3 Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh chấp. Trang E18-3
Specification Chỉ dẫn kỹ thuật
Project : The Ocean Resort Reception Building Công trình : Tòa nhà lễ tân The Ocean Resort
settings (brightness, contrast, saturation & sharpness), recording quality, compression format lập video (độ sáng, tương phản, độ bão hòa & độ nét), chất lượng ghi, định dạng nén (H.264 hoặc
(H.264 or JPEG), pre motion recording, crop window, motion masks (sensitivity, percentage, JPEG), ghi trước chuyển động, cửa sổ cắt, mặt nạ chuyển động (độ nhạy, tỷ lệ phần trăm, bao gồm &
include & exclude) and video masks. Some of the settings shall vary depending on the type, loại trừ) và mặt nạ video. Một số thiết lập sẽ thay đổi tùy theo kiểu, mô hình và các tính năng của máy
model and features of IP camera selected and added to the VMS server. quay IP đã chọn và được bổ sung vào máy chủ VMS.
− Users Setup. − Cài đặt người dùng.
 The VMS software shall have features to add or delete users to and from the VMS server. The  Phần mềm VMS phải có các tính năng để bổ sung vào hoặc xóa người dùng khỏi máy chủ VMS. Màn
User Setup screen is also where you set a user’s group access level and the cameras they have hình User Setup cũng là nơi mà bạn cài đặt một mức truy cập nhóm người dùng và các máy quay mà
access to viewing. Once a user has been added to the system he/she will have the ability to login họ được truy cập để xem. Khi một người dùng đã được bổ sung vào hệ thống, người dùng này sẽ có
to view live and recorded video. Adding a new user to the VMS server shall consist of creating a khả năng đăng nhập để xem video trực tiếp và video đã ghi. Việc bổ sung một người dùng mới vào
username, password and group access level (also known as privileges or access rights). Users máy chủ VMS phải bao gồm tạo một tên người dùng, mật khẩu và mức truy cập nhóm (cũng còn được
shall be assigned to one of four groups that have different level of access to system features. The hiểu là các đặc quyền hoặc quyền truy cập). Người dùng phải được gán cho một trong bốn nhóm có
four group access levels are: mức truy cập khác nhau vào các tính năng hệ thống. Bốn mức truy cập nhóm là:
• Administrator: Has access to all features of the system. • Administrator: Được truy cập vào tất cả các tính năng của hệ thống.
• Power User: Has access to all features except adding or deleting users. • Power User: Được truy cập vào tất cả các tính năng ngoại trừ bổ sung hoặc xóa người dùng.
• User Admin: Has access to viewing live video, searching recorded video and the ability • User Admin: Được truy cập để xem video trực tiếp, tìm kiếm video đã ghi và khả năng để
to add and delete users. • bổ sung và xóa người dùng.
• Restricted: Has access to viewing live video and searching recorded video. • Restricted: Được truy cập để xem video trực tiếp và tìm kiếm video đã ghi.

18.3.6. Hardware features 18.3.6. Các tính năng phần cứng


 The NVR Server hardware shall be capable of running either the Microsoft Windows 7 or Linux operating  Phần cứng máy chủ NVR phải chạy được trên hệ điều hành Microsoft Windows 7 hoặc Linux.
systems.
 The NVR Server shall be capable of simultaneously recording; displaying and playing back digitized video  Máy chủ NVR phải có khả năng ghi; hiển thị và phát lại video số hóa đồng thời từ các máy quay IP. Số
from IP cameras. IP camera licenses shall be expandable to 64 licenses. lượng giấy phép máy quay IP có thể mở rộng tới 64 giấy phép.
 The NVR Server shall be capable of recording line level audio, with synchronous video playback as well  Máy chủ NVR phải có khả năng ghi âm thanh mức đường truyền với tính năng phát lại video đồng bộ
as playing live audio from any single audio channel selected. cũng như phát âm thanh trực tiếp từ bất kỳ kênh âm thanh nào được chọn.
 Recorded video shall be triggered by built in motion detection, an external input device, or in continuous  Video đã ghi phải được kích hoạt bằng thiết bị đầu vào bên ngoài phát hiện chuyển động tích hợp hoặc ở
record mode. A 24x7 scheduler shall allow individual cameras to be configured in 1 hour increments as to chế độ ghi liên tục. Bọ lập biểu 24x7 cho phép cấu hình các máy quay cụ thể trong các khoảng 1 giờ đối
which trigger mechanism will be utilized. Video shall be recorded to internal hard drives. với cơ chế kích hoạt nào sẽ được sử dụng. Video phải được ghi vào các ổ cứng trong.
 Server hardware shall have an internal DVD/CD device that will allow the server to export video clips to  Phần cứng máy chủ phải có thiết bị DVD/CD trong cho phép máy chủ xuất các đoạn video ra thiết bị ở
the device in Standalone.Exe (*exe), AVI Files (*.avi) formats. các định dạng Standalone.Exe (*exe), AVI Files (*.avi).
 Each NVR Server shall have a watchdog system that monitors the system and automatically reboots the  Mỗi máy chủ NVR phải có một hệ thống giám sát theo dõi hệ thống và tự động khởi động lại hệ thống
system should it lock-up or fail to operate. nếu nó khóa hoặc không vận hành.
 Specifications  Thông số kỹ thuật
− IP Camera License : IP licenses included upgradeable to 64 − Giấy phép máy quay IP: Số giấy phép IP đã bao gồm có thể mở rộng tới 64
− Recording Resolution : CIF to 10 Megapixel − Độ phân giải ghi CIF tới 10 Megapixel
− Compression : H.264, JPEG, MPEG-4 − Nén H.264, JPEG, MPEG-4
− NIC : 1Gbit 1000Base T RJ-45 − NIC: 1Gbit 1000Base T RJ-45
− Hard Drive Storage : Calculate from All Camera record at resolution of 1280(H) x 1024(V) pixels − Lưu trữ ổ cứng: Tính toán từ toàn bộ dữ liệu ghi của máy quay ở độ phân giải 1280(H) x 1024(V)
at minimum frame rate 12 frames per second (FPS) on 45 days điểm ảnh ở tốc độ khung tối thiểu 12 khung/giây (FPS) trong 45 ngày
− Monitor Output : Support 2 monitors − Ngõ ra màn hình Hỗ trợ 2 màn hình
− Keyboard & Mouse : Yes − Bàn phím & chuột: Có
− DVD/CD RW : Front panel access − DVD/CD RW: Tiếp cận tấm mặt trước
− Operating System : Window7 or Linux − Hệ điều hành: Window 7 hoặc Linux

18.3.7. Remote Clients Workstations 18.3.7. Trạm làm việc khách từ xa


Multi-Monitor Client Workstation Requirement. The VMS client software shall operate on the following Yêu cầu trạm làm việc nhiều màn hình. Phần mềm máy khách VMS chạy được trên yêu cầu phần cứng tối thiểu
minimum required hardware như sau
 Processor : Intel Core i7 Processor or greater  Bộ vi xử lý: Bộ vi xử lý Intel Core i7 trở lên
 Graphics : Multi-Output Display Adapter  Đồ họa: Bộ điều hợp màn hình nhiều ngõ ra
 RAM : 2GB  RAM : 2GB
 NIC : 10/100/1000BASE-T Ethernet  NIC : 10/100/1000BASE-T Ethernet
 Hard Disk : 500 GB
 Ổ cứng : 50GB
 Monitor (color) : LCD color monitors of 21-inch
 Màn hình (màu) : Màn hình màu LCD 21 inch

Revision 01 The English language version prevails. Phiên bản 01


Page E18-4 Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh chấp. Trang E18-4
Specification Chỉ dẫn kỹ thuật
Project : The Ocean Resort Reception Building Công trình : Tòa nhà lễ tân The Ocean Resort

18.3.8. Monitors (colour) 18.3.8. Màn hình (Màu)


The LCD color monitors of 32-inch diagonal shall be 1920 x 1080@50Hz resolution Màn hình màu LCD 32 inch phải có độ phân giải 1920 x 1080@50Hz

18.3.9. Switching Network and Routing 18.3.9. Mạng chuyển mạch và định tuyến
 Support 24 port 10BASE-T/100BASE-T/1000BASE-T  Hỗ trợ 24 cổng 10BASE-T/100BASE-T/1000BASE-T
 Support Power over Ethernet (IEEE 802.3af)  Hỗ trợ Power over Ethernet (IEEE 802.3af)
 PoE power can be enabled or disabled per unit and per port; power can also be limited per port.  Nguồn PoE có thể được kích hoạt hoặc vô hiệu hóa trên mỗi bộ và cổng; cũng có thể giới hạn nguồn cho mỗi
cổng.

18.3.10. Rack Cabinet 19” 18.3.10. Tủ đỡ 19”


 Rack Cabinet 19” shall be have dimension not less than 60 x 80 cm  Tủ đỡ 19” phải có kích thước không nhỏ hơn 60 x 80 cm
 Produced from Electro-Galvanize Sheet Steel with thickness of 1.5 mm.  Được sản xuất từ thép tấm mạ điện với độ dày 1,5mm.

18.3.11. Uninteruptible Power Supply (UPS) 18.3.11. Bộ lưu điện (UPS)


 The power supply to all CCTV system equipment shall be back up by an Uninterruptible Power Supply  Nguồn điện cho tất cả các thiết bị hệ thống CCTV phải được dự phòng bằng một Bộ lưu điện (UPS) với
(UPS) with capacity of 30 minutes or as indicated in the particular Specification or Drawing dung lượng 30 phút hoặc như quy định trong Thông số kỹ thuật hoặc Bản vẽ cụ thể

18.3.12. Cabling System 18.3.12. Hệ thống cáp


 Video cable shall use Category 6 Unshielded Twisted Pair (UTP) or Fiber Optic Cable.  Cáp video phải sử dụng cáp quang đôi xoắn không bọc (UTP) Loại 6A hoặc sợi.
 The number of cable and size of conduits shall be in accordance with the manufacturer's recommendation  Số cáp và kích thước các ống luồn phải phù hợp với các khuyến cáo của nhà sản xuất và như minh họa trên
and as shown on the drawings. các bản vẽ.

18.3.13. Installation 18.3.13. Lắp đặt


 Positions of CCTV equipment are shown on the drawing.  Vị trí của thiết bị CCTV được minh họa trên bản vẽ.
 Both signal and power cable shall be installed in conduit and conformed to conduit and cable specification  Cả cáp tín hiệu và nguồn phải được lắp đặt trong đường ống và tuân thủ thông số kỹ thuật đường
indicated in BS. Standard. ống và cáp như chỉ định trong BS. Tiêu chuẩn.

18.4. TESTING AND COMMISSIONING 18.4. KIỂM TRA VÀ CHẠY THỬ


Product Tests Các thử nghiệm sản phẩm
 Testing of all 'Off the Shelf' electrical and electronic products shall be conducted prior to delivery to site.  Công việc thử nghiệm toàn bộ các sản phẩm điện và điện tử 'Có sẵn' phải được tiến hành trước khi giao
Tests shall be sufficient to prove products are fully functional with respect to their intended duty within the tới công trường. Thực hiện đầy đủ các thử nghiệm để chứng minh rằng các sản phẩm đủ chức năng cho
final installed system. Test results shall be submitted prior to delivery of the products to site. nhiệm vụ dự kiến của chúng trong hệ thống được cài đặt cuối cùng. Các kết quả thử nghiệm phải được
nộp trước khi giao các sản phẩm tới công trường.

Commissioning Tests Các thử nghiệm chạy thử


 Conduct commissioning tests of elements prior to integrating them within the various systems including:  Thực hiện các thử nghiệm chạy thử các phần tử trước khi tích hợp chúng vào trong các hệ thống khác
− Cable integrity. nhau bao gồm:
− Type of outlets (male / female). − Tính toàn vẹn của cáp.
− Labelling − Loại đầu ra (đực/cái).
− Continuity and phasing of multicore cable conductors and screens. − Nhãn
− Equipment configuration check sheets − Tính liên tục và định pha của các dây dẫn cáp đa lõi và lưới bảo vệ.
− Phiếu kiểm tra cấu hình thiết bị
Site Acceptance Tests (SAT) Thử nghiệm thu tại chỗ (SAT)
 Comprehensive Site Acceptance Tests shall be undertaken of the final installed systems. These tests  Các thử nghiệm thu tại chỗ toàn diện phải được thực hiện kể từ các hệ thống được lắp đặt cuối cùng.
shall unambiguously demonstrate the correct operation of the systems under normal operation. Những thử nghiệm này phải chứng minh được rõ ràng sự vận hành phù hợp của các hệ thống trong điều
kiện vận hành bình thường.

Revision 01 The English language version prevails. Phiên bản 01


Page E18-5 Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh chấp. Trang E18-5
Specification Chỉ dẫn kỹ thuật
Project : The Ocean Resort Reception Building Công trình : Tòa nhà lễ tân The Ocean Resort

 Installation Inspections and Commissioning Tests shall be completed, documented and signed off by the  Các thử nghiệm kiểm tra và chạy thử lắp đặt phải được Nhà thầu an toàn hoàn tất, ghi chép và phê
Security Contractor for all items included within the Site Acceptance Tests prior to commencement of the chuẩn đối với tất cả các hạng mục thuộc phạm vi các Thử nghiệm nghiệm thu tại chỗ trước khi bắt đầu
Site Acceptance Tests. các Thử nghiệm nghiệm thu tại chỗ.
 Test Programme, Test Plan and Test Procedures shall be submitted prior to commencement of SAT in  Phải nộp Chương trình thử nghiệm, Kế hoạch thử nghiệm và các Quy trình thử nghiệm trước khi bắt đầu
accordance with the Submissions Schedule. SAT theo Kế hoạch đệ trình.
 The Engineer shall witness the Site Acceptance Tests.  Kỹ sư phải chứng kiến các Thử nghiệm nghiệm thu tại chỗ.
Chương trình thử nghiệm
Test Programme  Phải xây dựng một chương trình thử nghiệm bằng việc đưa ra trình tự thử nghiệm cần được thực hiện.
 A test programme shall be developed providing the sequence of testing to be conducted. As a minimum Chương trình thử nghiệm tối thiểu phải nêu rõ ngày bắt đầu tương đối (chẳng hạn: Ngày 15, Tuần 5,...)
the test programme shall indicate the relative start date (e.g. Day 15, Week 5 etc) for the following: đối với các hạng mục sau đây:
− Pre-SAT − Pre-SAT
− SAT − SAT
 Pre-SAT tests shall cover all SAT tests but shall not be formally witnessed by the Engineer. SAT shall  Các thử nghiệm Pre-SAT phải bao gồm tất cả các thử nghiệm SAT nhưng không có sự chứng kiến chính
only be started following notification of 100% successful Pre-SAT tests and shall be witnessed by the thức của Kỹ sư. Chỉ được tiến hành SAT sau khi đã thông báo đạt 100% các thử nghiệm Pre-SAT và
Engineer. Five working days’ notice shall be given to the Engineer prior to conducting SAT. phải có sự chứng kiến của Kỹ sư. Phải thông báo cho Kỹ sư năm ngày làm việc trước khi thực hiện SAT.
 Interface tests between systems provided by different trades shall be conducted at the SAT stages. A  Các thử nghiệm giao diện giữa các hệ thống mua sắm từ các nguồn khác phải được tiến hành trong giai
signed-off Interface Definition Specification shall be in place before conducting interface tests. đoạn SAT. Phải có Thông số kỹ thuật xác định giao diện đã được phê chuẩn trước khi thực hiện các thử
nghiệm giao diện.

Revision 01 The English language version prevails. Phiên bản 01


Page E18-6 Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh chấp. Trang E18-6

Vous aimerez peut-être aussi