Académique Documents
Professionnel Documents
Culture Documents
Project : The Ocean Resort Reception Building Công trình : Tòa nhà lễ tân The Ocean Resort
18.2. IP CCTV SYSTEM REQUIREMENTS 18.2. CÁC YÊU CẦU HỆ THỐNG CCTV IP
The closed circuit TV system shall consist of at least the following Hệ thống TV mạch kín phải bao gồm tối thiểu các hạng mục sau đây
IP Camera Máy quay IP
Network Video Recorder Máy ghi hình mạng
Remote Client Workstation Trạm làm việc khách từ xa
Monitor (color) Màn hình (màu)
Switching Network and Routing Mạng chuyển mạch và định tuyến
Uninterruptible Power Supply (UPS) Bộ lưu điện (UPS)
Cabling system Hệ thống cáp
The camera’s power source shall be Power over Ethernet (PoE) complying with the IEEE 802.3af
standard and Auxiliary power 12-48V DC, 24V AC Nguồn điện của máy quay phải là nguồn trên Ethernet (PoE) theo chuẩn IEEE 802.3af và nguồn phụ 12-
48V DC, 24V AC
The camera shall be UL and CE
Máy quay phải được chứng nhận UL và CE
18.3.2. IP Box Camera (Outdoor) 18.3.2. Máy quay hộp IP (Kiểu ngoài trời)
The camera shall be Day and Night type fixed camera. Máy quay phải là máy quay cố định kiểu Ngày/Đêm
The camera shall have a high sensitivity 2 Megapixels resolution (1920 x 1080) with at least 1/3" CMOS Máy quay phải có độ nhạy cao, độ phân giải 2 megapixel (1920 x 1080) với bộ cảm biến tối thiểu 1/ 3"
sensor. CMOS.
The camera shall have and integrated 3.3-12 mm megapixel varifocal lens or better Máy quay phải có và tích hợp các thấu kính biến đổi tiêu cự 3.3-12 mm megapixel hoặc tốt hơn
The camera shall have standard compression support with simultaneous streaming of H.264 format. Máy quay phải hỗ trợ nén tiêu chuẩn với khả năng tạo dòng liên tục định dạng H.264.
The camera shall have multi-streaming support of up to 8 non-identical concurrent streams (different Máy quay phải có hỗ trợ đa dòng tới 8 dòng đồng thời khác nhau (khác nhau về tốc độ khung, tốc
frame rate, bit rate, resolution, quality, and compression format). độ bit, độ phân giải, chất lượng và định dạng nén).
The camera’s bit rate control shall be selectable from 100 Kbps to 10 Mbps for each independent stream. Điều khiển tốc độ bit của máy quay phải chọn được từ 100 Kbps đến 10 Mbps đối với từng luồng
The camera shall output at a maximum resolution of 1920(H) x 1080(V) pixels at a maximum frame rate of độc lập.
25 frames per second (FPS) Máy quay phải có đầu ra ở độ phân giải tối đa 1920(H) x 1080(V) điểm ảnh ở tốc độ khung tối đa 25
It shall be possible to program the camera to output a variety of lower resolution images, i.e. 1920(H) x khung/giây (FPS)
1080(V) pixels Phải có khả năng lập trình máy quay để xuất nhiều hình ảnh có độ phân giải thấp hơn, chẳng hạn:
The camera shall feature streaming of the full field of view (FOV) and multiple regions of interest (ROI) for 1920(H) x 1080(V) điểm ảnh
forensic zooming. Máy quay phải có tính năng tạo dòng trường nhìn đủ (FOV) và nhiều vùng quan tâm (ROI) để
The camera shall be equipped with a 100 Mbps LAN phóng đại phục vụ điều tra hình sự.
The camera shall provide 15 levels of compression quality for optimal viewing and archiving. Máy quay phải được trang bị LAN 100 Mbps
The camera shall support a minimum HTTP, RTSP, RTP/TCP and RTP/UDP network protocols. Máy quay phải có 15 mức chất lượng nén để xem và nén tối ưu.
The cameras shall feature precision motion detection with a minimum of 32 detection zones Máy quay phải hỗ trợ tối thiểu các giao thức mạng HTTP, RTSP, RTP/TCP and RTP/UDP.
The cameras shall feature automatic exposure, automatic multi-matrix white balance, shutter speed Các máy quay phải có tính năng phát hiện chuyển động chính xác với tối thiểu 32 vùng phát hiện.
control, 50/60Hz selectable flicker control, programmable brightness, saturation, gamma, sharpness, Các máy quay phải có tính năng phơi nhiễm tự động, tự động cân bằng trắng đa ma trận, điều khiển
windowing and decimation, simultaneous delivery of full-field view and zoomed images tốc độ màn chập, có thể chọn điều khiển nhấp nháy 50/60Hz, lập trình độ sáng, bão hòa, gama, độ
at video frame rate, instantaneous electronic zoom, pan and tilt, and electronic image rotation by 180 nét, tạo cửa sổ và lấy thập phân, cho trường nhìn đủ đồng thời và phóng đại hình ảnh ở
degrees. tốc độ khung hình, phóng đại điện tử tức thời, chuyển động quay và nghiêng máy quay và quay hình
ảnh điện tử 180 độ.
The cameras shall support a minimum illumination of 0.15 Lux @ F1.4 in color mode. Các máy quay phải hỗ trợ độ sáng tối thiểu 0,15 Lux @ F1.4 ở chế độ màu.
The cameras shall support an IR sensitive minimum illumination of 0.05 Lux in B/W mode Các máy quay phải hỗ trợ độ sáng tối thiểu 0,05 Lux nhạy IR ở chế độ B/W
The camera’s power source shall be Power over Ethernet (PoE) complying with the IEEE 802.3af Nguồn điện của máy quay phải là nguồn trên Ethernet (PoE) theo chuẩn IEEE 802.3af và nguồn
standard and Auxiliary power 12-48V DC, 24V AC phụ 12-48V DC, 24V AC
The camera shall be UL and CE Máy quay phải được chứng nhận UL và CE
In case outdoor Installation, the camera shall have an enclosure complying with IP66 weatherproofing Trong trường hợp lắp đặt ngoài trời, máy quay phải có vỏ đạt tiêu chuẩn chịu thời tiết IP66
standards.
18.3.3. IP Pan/Tilt/Zoom Camera 18.3.3. Máy quay video xung quanh IP hoặc Xoay/Nghiêng/Phóng đại
The cameras shall be vandal resistant dome enclosure with IP66 weatherproofing standard. Các máy quay phải có vỏ kiểu vòm chống hư hại với tiêu chuẩn chịu thời tiết IP66.
The cameras shall be Day / Night Type Các máy quay phải là kiểu Ngày/Đêm
The cameras shall have four high sensitivity 2 Megapixel CMOS sensors each with 1/2” optical format for Các máy quay phải có bốn bộ cảm biến CMOS độ nhạy cao, 2 megapixel với định dạng quang học 1/2”
IP Surround Video or 36X for IP Pan/Tilt/Zoom IP Camera cho máy quay video xung quanh IP hoặc 36X cho máy quay Xoay/Nghiêng/Phóng đại IP
The cameras shall have standard compression support with simultaneous streaming of H.264 formats. Các máy quay phải hỗ trợ nén tiêu chuẩn với khả năng tạo dòng liên tục các định dạng H.264.
The cameras shall have multi-streaming support of up to 5 non-identical concurrent streams (different Máy quay phải có hỗ trợ đa dòng tới 5 dòng đồng thời khác nhau (khác nhau về tốc độ khung, tốc
frame rate, bit rate, resolution, quality, and compression format). độ bit, độ phân giải, chất lượng và định dạng nén).
The cameras shall provide 20 levels of compression quality for optimal viewing and archiving. Các máy quay phải có 20 mức chất lượng nén để xem và nén tối ưu.
The cameras shall support a minimum HTTP, RTSP, RTP over TCP, RTP over UDP and TFTP network Các máy quay phải hỗ trợ tối thiểu các giao thức mạng HTTP, RTSP, RTP so với TCP, RTP so với
protocols. UDP và TFTP.
The cameras shall support a minimum illumination of 0.3 Lux @ F2.0 in day mode and 0.01 Lux @ F2.0 Các máy quay phải hỗ trợ độ sáng tối thiểu 0,3 Lux @ F 2.0 ở chế độ ban ngày và 0,01 Lux @ F2.0
in night mode. ở chế độ ban đêm.
The camera’s primary power source shall be Power over Ethernet (PoE) complying with the IEEE 802.3af Nguồn điện sơ cấp của máy quay phải là Power over Ethernet - Nguồn qua Ethernet (PoE) theo
standard. chuẩn IEEE 802.3af.
The cameras shall be UL, CE and RoHS compliant. Các máy quay phải tương thích UL, CE và RoHS
18.3.4. Network Video Recorder (NVR) 18.3.4. Máy ghi hình mạng (NVR)
The Network Video Recorder (NVR) shall have Video Management System (VMS) software for viewing Máy ghi hình mạng (NVR) phải có phần mềm Video Management System (VMS) để xem trực tiếp và ghi
live and recorded video from IP cameras connected to a local and wide area network. The VMS software video từ các máy quay IP được kết nối với một mạng cục bộ và diện rộng. Phần mềm VMS phải có cấu
shall have a Client-Server based architecture that can be configured as a standalone VMS system with trúc dựa trên máy chủ-khách mà có thể cấu hình được như một hệ thống VMS độc lập bằng phần mềm
the Client software running on the server hardware and/or the Client running on any network connected Client chạy trên phần cứng máy chủ và/hoặc máy khách chạy trên bất cứ mạng nào được kết nối với
TCP/IP PC workstation. Multiple client workstations shall be capable of simultaneously viewing live and/or trạm làm việc TCP/IP PC Nhiều trạm làm việc máy khách phải có thể xem trực tiếp đồng thời và/hoặc ghi
recorded video from a single or multiple servers. Multiple servers shall also be able to simultaneously video từ một hoặc nhiều máy chủ. Nhiều máy chủ phải có thể cung cấp trực tiếp và/hoặc ghi video đồng
provide live and/or recorded video to a single or multiple workstation(s). Included in the cost of the thời tới một hoặc nhiều trạm làm việc. Đã bao gồm trong chi phí của phần mềm là số lượng không giới
software are an unlimited number of client software applications. hạn các ứng dụng phần mềm máy khách.
The VMS software running on the NVR shall have an open architecture supporting IP cameras and Phần mềm VMS chạy trên NVR phải có cấu trúc mở hỗ trợ các máy quay IP và các bộ mã hóa từ nhiều
encoders from multiple manufacturers providing best of breed solutions from low cost entry level features nhà sản xuất cung cấp các giải pháp tốt nhất từ các tính năng mức vào chi phí thấp đến các tính năng có
to high resolution megapixel features. A minimum of five (5) IP camera manufacturers must be supported độ phân giải cao megapixel. Phải hỗ trợ tối thiểu năm (5) nhà sản xuất máy quay IP từ các công ty hàng
from leading companies. đầu như là Arecont Vision, IQinvision, Bosch, Pelco và Vivotek.
Live Display Mode Features. Các tính năng chế độ hiển thị trực tiếp.
A live display mode shall have features for users to view live video. The live display mode shall have the Chế độ hiển thị trực tiếp phải có các tính năng để người dùng xem trực tiếp video. Chế độ hiển thị trực
following features to navigate and view live video: tiếp phải có các tính năng sau đây để điều hướng và xem trực tiếp video:
− Search Mode Overview. − Tổng quan chế độ tìm kiếm.
The VMS software shall have features to search for and playback recorded video, audio and Phần mềm VMS phải có các tính năng để tìm kiếm và phát lại các video, âm thanh và các sự kiện đã
events from a VMS servers. The system must also be capable of performing searches on multiple ghi từ một máy chủ VMS. Hệ thống cũng phải có khả năng thực hiện các tìm kiếm trên nhiều máy
camera based on a given criteria. quay dựa trên một tiêu chí nhất định
− Exporting Files. − Xuất các tập tin.
The VMS software shall have the capability to export video and audio files. To export a file, you Phần mềm VMS phải có khả năng xuất các tập tin video và âm thanh. Để xuất một tập tin, bạn trước
must first mark the starting and ending point of the video and audio you wish to export. Once the hết phải đánh dấu điểm bắt đầu và kết thúc của video và âm thanh mà bạn muốn xuất. Khi video và
video and audio has been marked, select the export feature. Once the VMS software has âm thanh đã được đánh dấu, chọn tính năng xuất. Khi phần mềm VMS đã xuất một tập tin video
exported a video and/or audio file it shall have an option to be burned to a CD or DVD. The VMS và/hoặc âm thanh mà nó có tùy chọn để ghi vào một đĩa CD hoặc DVD. Phần mềm VMS phải có tùy
software shall give you the option of exporting the file in the following formats: chọn để bạn xuất tập tin ở các định dạng sau đây:
Standalone Exe (*.exe) – includes an executable player with the video & audio data. Exe (*.exe) độc lập – bao gồm một bộ phát thực thi được với dữ liệu video & âm thanh
AVI File (*.avi) – Audio Video Interleave is a multimedia container format. Tập tin AVI (*.avi) – Đan xen âm thanh video là một định dạng lưu trữ đa phương tiện.
− Copy, Save and Print Images. − Sao, Lưu và In hình ảnh.
The VMS software shall also have features to save and print a picture (image). The VMS Phần mềm VMS cũng phải có các tính năng để lưu và tin một hình ảnh (hình ảnh). Phần mềm VMS
software shall have the capability to copy a picture to a clip board and paste it into a document. phải có khả năng sao chép một hình ảnh vào một bộ nhớ tạm và dán nó vào một tài liệu. Khi bạn tìm
When you find the image you need, right click anywhere in the video playback window and select hình ảnh mà bạn cần, nhấp chuột phải vào bất cứ đâu trong cửa sổ phát lại video và chọn Copy
Copy Image to Clipboard. The image will be stored, and you can paste it into a document. Image to Clipboard. Hình ảnh sẽ được lưu và bạn có thể dán nó vào một tài liệu.
− IP Camera Recording Setup. − Cài đặt ghi máy quay IP.
Once IP cameras have been added to the VMS server the VMS software shall have features to Khi các máy quay IP đã được bổ sung vào máy chủ VMS, phần mềm VMS phải có các tính năng
enable IP cameras to record video, set the recording resolution and set the image per second hỗ trợ các máy quay IP ghi video, thiết lập độ phân giải ghi và thiết lập tốc độ ghi hình/giây (IPS).
(IPS) recording rate. Each IP camera shall be individually set. If a camera has been connected to Mỗi máy quay IP phải được thiết lập riêng biệt. Nếu máy quay đã được kết nối với một máy chủ
a VMS server and the camera is producing a video signal, the VMS Client software shall VMS và máy quay đang phát ra một tín hiệu video, phần mềm VMS Client phải tự động phát hiện
automatically detect the video signal. If a video signal is detected it is indicated with a video tín hiệu video. Nếu phát hiện tín hiệu video, tín hiệu được chỉ báo bằng một tính năng phát hiện
detection feature and by default a record enabled feature shall be selected. To disable recording video và một tính năng được hỗ trợ ghi sẽ được chọn theo mặc định. Để vô hiệu hóa ghi, bỏ dấu
uncheck the enable check box. The VMS software shall have features to change individual kiểm hộp đánh dấu kích hoạt. Phần mềm VMS phải có các tính năng để thay đổi các độ phân giải
camera resolutions by clicking on a record resolution drop down menu and selecting QCIF, CIF, máy quay cụ thể bằng cách nhấp vào một menu thả xuống độ phân giải ghi và chọn các độ phân
2CIF, D1, VGA, 1M, 1.2M, 1.3M, 1.9M, 2M, 3.1M and 5M resolutions. Camera resolutions shall giải QCIF, CIF, 2CIF, D1, VGA, 1M, 1.2M, 1.3M, 1.9M, 2M, 3.1M và 5M. Các độ phân giải máy
vary depending on the IP cameras selected and added to the VMS server. quay phải thay đổi tùy theo số máy quay IP đã chọn và được bổ sung vào máy chủ VMS.
− IP Camera Setup. − Cài đặt máy quay IP.
The VMS software shall have features for configuring individual IP camera settings such as Phần mềm VMS phải có các tính năng cấu hình các thiết lập máy quay IP cụ thể như tên máy quay,
camera name, on-screen display, PTZ preset settings and tours, digital PTZ presets, video hiển thị trên màn hình, các thiết lập và tham quan PTZ cài đặt trước, các thiết lập sẵn PTZ số, thiết
18.3.9. Switching Network and Routing 18.3.9. Mạng chuyển mạch và định tuyến
Support 24 port 10BASE-T/100BASE-T/1000BASE-T Hỗ trợ 24 cổng 10BASE-T/100BASE-T/1000BASE-T
Support Power over Ethernet (IEEE 802.3af) Hỗ trợ Power over Ethernet (IEEE 802.3af)
PoE power can be enabled or disabled per unit and per port; power can also be limited per port. Nguồn PoE có thể được kích hoạt hoặc vô hiệu hóa trên mỗi bộ và cổng; cũng có thể giới hạn nguồn cho mỗi
cổng.
Installation Inspections and Commissioning Tests shall be completed, documented and signed off by the Các thử nghiệm kiểm tra và chạy thử lắp đặt phải được Nhà thầu an toàn hoàn tất, ghi chép và phê
Security Contractor for all items included within the Site Acceptance Tests prior to commencement of the chuẩn đối với tất cả các hạng mục thuộc phạm vi các Thử nghiệm nghiệm thu tại chỗ trước khi bắt đầu
Site Acceptance Tests. các Thử nghiệm nghiệm thu tại chỗ.
Test Programme, Test Plan and Test Procedures shall be submitted prior to commencement of SAT in Phải nộp Chương trình thử nghiệm, Kế hoạch thử nghiệm và các Quy trình thử nghiệm trước khi bắt đầu
accordance with the Submissions Schedule. SAT theo Kế hoạch đệ trình.
The Engineer shall witness the Site Acceptance Tests. Kỹ sư phải chứng kiến các Thử nghiệm nghiệm thu tại chỗ.
Chương trình thử nghiệm
Test Programme Phải xây dựng một chương trình thử nghiệm bằng việc đưa ra trình tự thử nghiệm cần được thực hiện.
A test programme shall be developed providing the sequence of testing to be conducted. As a minimum Chương trình thử nghiệm tối thiểu phải nêu rõ ngày bắt đầu tương đối (chẳng hạn: Ngày 15, Tuần 5,...)
the test programme shall indicate the relative start date (e.g. Day 15, Week 5 etc) for the following: đối với các hạng mục sau đây:
− Pre-SAT − Pre-SAT
− SAT − SAT
Pre-SAT tests shall cover all SAT tests but shall not be formally witnessed by the Engineer. SAT shall Các thử nghiệm Pre-SAT phải bao gồm tất cả các thử nghiệm SAT nhưng không có sự chứng kiến chính
only be started following notification of 100% successful Pre-SAT tests and shall be witnessed by the thức của Kỹ sư. Chỉ được tiến hành SAT sau khi đã thông báo đạt 100% các thử nghiệm Pre-SAT và
Engineer. Five working days’ notice shall be given to the Engineer prior to conducting SAT. phải có sự chứng kiến của Kỹ sư. Phải thông báo cho Kỹ sư năm ngày làm việc trước khi thực hiện SAT.
Interface tests between systems provided by different trades shall be conducted at the SAT stages. A Các thử nghiệm giao diện giữa các hệ thống mua sắm từ các nguồn khác phải được tiến hành trong giai
signed-off Interface Definition Specification shall be in place before conducting interface tests. đoạn SAT. Phải có Thông số kỹ thuật xác định giao diện đã được phê chuẩn trước khi thực hiện các thử
nghiệm giao diện.