Académique Documents
Professionnel Documents
Culture Documents
(Tài liệu này có thể thay đổi theo yêu cầu thiết kế của hệ thống)
1. Tổng quan
Công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử 1 pha - VSE11 là thiết bị đo đếm điện năng hiện đại, thông
minh được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Thiết Bị Điện VI-NA-SI-NO.
VSE11 sử dụng nhiều công nghệ tiên tiến như IC đo đếm thông minh, linh kiện chất lượng cao, màn
hình LCD và kỹ thuật đo đếm hiện đại nhất, được sản xuất với công nghệ SMT. Các tính năng được
chế tạo theo yêu cầu thực tế của người sử dụng điện. Đây là thế hệ thiết bị đo đếm điện năng mới
được thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn IEC:
- IEC62052-11 về Công tơ điện AC, bao gồm những yêu cầu chung- thử nghiệm và điều kiện thử
nghiệm
- IEC62053-21 về thiết bị đo năng lượng tĩnh đối với điện năng hữu công (cấp chính xác 1 và 2).
-0.5
0 100 200 300 400 500 600
Dòng điện phụ tải định mức (%)
Thông số điện:
Điện áp làm việc 0.7 Un ≤ U ≤1.2 Un
Công suất tiêu thụ của mạch áp ≤ 1W và 4VA
Công suất tiêu thụ của mạch dòng ≤ 2VA
Điện áp Pin 3.6VDC
Tuổi thọ Pin > 10 năm
Khi công tơ làm việc thì điện áp và dòng điện được lấy mẫu riêng biệt. Dữ liệu được xử lý bằng một
mạch tổ hợp đặc biệt để tính công suất, sau đó được gởi tới CPU để xử lý. Cuối cùng, CPU sẽ gửi dữ
liệu đã xử lý để hiển thị, giao tiếp với các thiết bị đầu ra khác theo yêu cầu.
Nguyên tắc hoạt động của Công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử 1 pha VSE11 như sơ đồ bên dưới:
Điều khiển
Nguồn Pin 3.6V
nguồn cung
Cung
cấp
cấp
LCD
Điện áp
Module truyền dữ
CPU liệu (RF, PLC)
Chip đo
năng Bộ nhớ
Dòng điện lượng
Hình 1: Sơ đồ khối công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử 1 pha - VSE11.
1. Mô tả bên ngoài
Hình 2: Hình dáng bên ngoài công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử 1 pha – VSE11.
2.1 Khi cung cấp điện lưới cho công tơ, các màn hình sẽ lần lượt hiển thị như sau (mỗi thông số
hiển thị trong khoảng 4 giây):
* Lưu ý:
- Khi cắt cầu dao tổng sau công tơ, công tơ vẫn có nguồn nên màn hình sẽ hiển thị lần lượt các
thông số như đã nêu trên. Khi đó, giá trị dòng điện hiển thị là 0.00 A và chỉ số điện sẽ không
tăng mà giữ nguyên giá trị (Đèn xung màu đỏ không chớp mà sáng liên tục).
- Khi cúp điện hoặc cắt cầu dao trước công tơ, màn hình chỉ hiển thị chỉ số điện (kWh).
2.2 Ta có thể xem phần hiển thị tiếp theo bằng nút nhấn (lắp trong công tơ), không phải chờ sau 4
giây.
2.3 Thông số hiển thị trong trạng thái mất nguồn điện là điện năng tiêu thụ đã tích lũy trên công tơ
lũy trên công tơ (kWh).
0.1
-0.1
-0.3
0 50 100 150 200 250 300 350 400
Dòng điện phụ tải (%Ib)
Điện
Quản lý tình trạng cung cấp điện
áp
Hình 2: Hình dáng bên ngoài công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử 1 pha – VSE1T-CT
2.1 Sau khi được cấp nguồn, công tơ sẽ khởi động trong 3 giây (LCD hiển thị đầy đủ các nội dung),
khi ổn định sẽ hiển thị các thông số trong chế độ tự động (các thông số này có thể cài đặt được).
Thời gian hiển thị giữa các thông số có thể được lập trình từ 1 giây đến 60 giây.
2.2 Các thông số hiển thị cuộn tự động cài mặc định của nhà sản xuất:
+ Màn hình 1: Ngày : tháng : năm (thời gian thực)
+ Màn hình 3: ID công tơ (2 chữ số đầu là năm sản xuất, VD: trong hình là năm 2015)
+ Màn hình 8: Giá trị Max Demand (Nhu cầu công suất cực đại)
2.3 Có thể chủ động xem các thông số bằng cách nhấn nút Menu.
2.4 Khi không cấp điện, màn hình tự động tắt và hiển thị trở lại khi nhấn nút Menu hoặc khi cấp
điện trở lại.
2.5 Khi có điện nếu không nhấn nút trong 10 giây, màn hình sẽ chuyển sang chế độ cuộn tự động.
2.6 Nhấn và giữ nút nhấn Menu trong 3 giây để vào Menu phụ bên trong. Nhấn và giữ nút nhấn
Menu trong 3 giây khi LCD đang ở Menu nào để vào Menu đó, nhấn và giữ nút nhấn khi màn hình
đang hiển thị “E” để trở về Menu trước.
2.7 Các Menu phụ:
- Menu 1: Thông số điện công tơ
+ Điện áp
+ Dòng điện
+ Tần số
+ Góc lệch pha
+ Cosφ
- Menu 2: Công suất:
+ Công suất hữu công
+ Công suất vô công
- Menu 3: Lịch sử Max Demand: Lưu được lịch sử Max Demand, gồm giá trị Max Demand
và thời gian.
- Menu 4: Lịch sử Billing reset (lưu được giá trị của 12 tháng).
+Thời gian chốt.
+ Điện năng hữu công tổng
+ Điện năng hữu công từng biểu giá
- Menu 5: Số lần lập trình và thời gian của 4 lần lập trình cuối.
- Menu 6: Số lần cắt điện và thời gian của lần cắt điện cuối. Có thể dùng phần mềm để đọc
chi tiết về lịch cung cấp điện, bao gồm: số lần cắt điện, thời gian cắt điện và thời gian có điện
trở lại.
- Menu 7: Tỉ số VT-CT (PT-CT).
Biểu tượng dung lượng Pin. Bình thường không hiển thị, chớp khi Pin yếu.
Hiển thị khi có kết nối đọc dữ liệu qua RS485, qua cổng quang hoặc module PLC
Hiển thị khi không cho phép reset thanh ghi điện năng, không hiển thị khi cho
phép reset thanh ghi điện năng.
U Biểu tượng điện áp: Khi được cấp điện, biểu tượng U sẽ hiển thị.
Biểu tượng dòng điện: Khi có dòng, biểu tượng I sẽ hiển thị. Khi có dòng ngược,
I
biểu tượng I sẽ chớp.
R Số sau chữ R hiển thị biểu giá hiện tại (R1: biểu giá hiện tại là biểu giá 1).
Rate Thể hiện điện năng tích lũy của các thanh ghi biểu giá tương ứng (VD: Rate1: điện
năng tích lũy của thanh ghi biểu giá 1)
Freq Tần số
Prog Số lần lập trình: Số lần lập trình chỉ đếm khi thay đổi thành công cấu hình công
tơ, mật mã công tơ.
P.Cut Số lần mất điện
2.8 Hiển thị các cảnh báo lỗi: Khi xảy ra lỗi, màn hình sẽ hiển thị các lỗi dưới dạng mã số:
Err-07 Err-05 Err-04 Err-01
Quá dòng Quá áp Thấp áp Lỗi phần
cứng
Công tơ cảnh báo lỗi phần cứng trong các trường hợp: Lỗi bộ nhớ, lỗi chip đo điện, lỗi thạch anh
2.9 Đèn báo xung: Công tơ có đèn báo xung để kiểm tra sai số và hiệu chỉnh công tơ.
- Đèn báo kWh: báo tải hữu công
- Đèn báo kvarh: báo tải vô công
Tốc độ chớp của đèn báo xung biểu thị cho độ lớn của tải.
2.10 Cổng đọc quang:
- Cổng đọc quang cho phép đọc tất cả các dữ liệu trong công tơ và để lập trình cho công tơ. Ngoài
ra có thể đọc và lập trình công tơ thông qua cổng RS485 trên công tơ.
- Cổng đọc quang được thiết kế theo tiêu chuẩn IEC 62056-21, có thể dùng các đầu đọc quang
thông dụng kết nối với máy tính thông qua RS232 hoặc cổng USB.
* Chú ý:
- Tỉ số PT-CT được thiết lập bằng phần mềm, khi không dùng PT-CT thiết lập là 1:1.
LCD
Ia Kênh dòng
Ib điện Thanh ghi
IC năng lượng
Ic
CPU
Nút nhấn
Ua Máy
Ub Cổng quang
Kênh điện
Uc tính
áp
RS485
Hình 1: Sơ đồ khối công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử 3 pha – VSE3T.
Hình 2: Hình dáng bên ngoài công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử 3 pha – VSE3T
2. Nội dung hiển thị của LCD
2.1 Sau khi được cấp nguồn, công tơ sẽ khởi động trong 3 giây (LCD hiển thị đầy đủ các nội dung),
khi ổn định sẽ hiển thị các thông số trong chế độ tự động (có thể tùy chọn các thông số để hiển thị
+ Màn hình 3: ID công tơ (2 chữ số đầu là năm sản xuất, VD: trong hình là năm 2012)
+ Màn hình 5: Điện năng hữu công biểu giá 1 (Trong hình bên dưới, Rate 1 chỉ thị điện
năng tích lũy của thanh ghi biểu giá 1, còn R2 bên góc phải chỉ thị công tơ đang hoạt
động ở biểu giá 2)
+ Màn hình 9: Giá trị Max Demand (Nhu cầu công suất cực đại)
2.3 Có thể chủ động xem các thông số bằng cách nhấn nút Menu.
2.4 Khi không cấp điện, màn hình tự động tắt và hiển thị trở lại khi nhấn nút Menu hoặc khi cấp
điện trở lại.
2.5 Khi có điện nếu không nhấn nút trong 10 giây, màn hình sẽ chuyển sang chế độ cuộn tự động.
2.6 Nhấn và giữ nút nhấn Menu trong 3 giây để vào Menu phụ bên trong. Nhấn và giữ nút nhấn
Menu trong 3 giây khi LCD đang ở Menu nào để vào Menu đó, nhấn và giữ nút nhấn khi màn hình
đang hiển thị “E” để trở về Menu trước.
2.7 Các Menu phụ:
- Menu 1: Thông số điện công tơ
+ Điện áp 3 pha
+ Dòng điện 3 pha
+ Tần số
+ Góc lệch pha
+ Cosφ
- Menu 2: Công suất:
+ Công suất hữu công từng pha
+ Công suất hữu công tổng
+ Công suất vô công từng pha (Lead hoặc Lag tùy thuộc vào đặc tính tải)
+ Công suất vô công tổng (Lead hoặc Lag tùy thuộc vào đặc tính tải)
- Menu 3: Lịch sử Max Demand: Lưu được lịch sử Max Demand, gồm giá trị Max Demand
và thời gian.
- Menu 4: Lịch sử Billing reset (lưu được giá trị của 12 tháng).
+ Điện năng hữu công từng biểu giá.
+ Điện năng hữu công tổng.
+ Điện năng vô công từng biểu giá (Q giao (Lag) từng biểu giá).
+ Điện năng vô công tổng (Q giao (Lag) tổng).
+Thời gian chốt.
- Menu 5: Số lần lập trình và thời gian của 4 lần lập trình cuối.
Hiển thị khi không cho phép reset thanh ghi điện năng, không hiển thị khi cho
phép reset thanh ghi điện năng.
Biểu tượng điện áp từng pha: Pha nào được cấp điện, biểu tượng pha đó sẽ hiển
Ua Ub Uc
thị. Ua Ub Uc sẽ chớp khi sai thứ tự pha.
Biểu tượng dòng điện từng pha: Pha nào có dòng, biểu tượng pha đó sẽ hiển thị.
Ia Ib Ic
Pha nào có dòng ngược, biểu tượng pha đó sẽ chớp.
Số sau chữ R hiển thị biểu giá hiện tại (R1: biểu giá hiện tại là biểu giá 1).
R
Rate
Thể hiện điện năng tích lũy của các thanh ghi biểu giá tương ứng (VD: Rate1: điện
năng tích lũy của thanh ghi biểu giá 1)
Freq Tần số
Prog Số lần lập trình: Số lần lập trình chỉ đếm khi thay đổi thành công cấu hình công
tơ, mật mã công tơ.
P.Cut Số lần mất điện
2.8 Hiển thị các cảnh báo lỗi: Khi xảy ra lỗi, màn hình sẽ hiển thị các lỗi dưới dạng mã số:
Err-07 Err-06 Err-05 Err-04 Err-03 Err-01
Quá dòng 3 pha không Quá áp Mất pha Sai thứ tự Lỗi phần
cân bằng pha cứng
Công tơ báo lỗi phần cứng trong các trường hợp: Lỗi bộ nhớ, lỗi chip năng lượng, lỗi thạch anh.
2.9 Đèn báo xung: Công tơ có 2 đèn báo xung để kiểm tra sai số và hiệu chỉnh công tơ.
- Đèn báo kWh: báo tải hữu công
- Đèn báo kvarh: báo tải vô công
Tốc độ chớp của đèn báo xung biểu thị cho độ lớn của tải.
2.10 Cổng đọc quang:
- Cổng đọc quang cho phép đọc tất cả các dữ liệu trong công tơ và để lập trình cho công tơ.
Ngoài ra có thể đọc và lập trình công tơ thông qua cổng RS485 trên công tơ.
- Cổng đọc quang được thiết kế theo tiêu chuẩn IEC 62056-21, có thể dùng các đầu đọc
quang thông dụng kết nối với máy tính thông qua RS232 hoặc cổng USB.
I. Module PLC
1.1 Giới thiệu
Module PLC đóng vai trò như một nút MFN (Multi Function Node: nút đa chức năng) trong hệ
thống PLC và được lắp đặt trong công tơ. Module này có chức năng đọc chỉ số điện năng tiêu thụ
trên công tơ rồi gửi đến tập tập trung khi có yêu cầu đọc điện năng từ bộ tập trung.
Mặt trên của module PLC 1 pha Mặt dưới của module PLC 1 pha
Mặt trên của module PLC 3 pha Mặt dưới của module PLC 3 pha
Module PLC không được tháo lắp khi công tơ đang có nguồn.
Lắp đúng chiều, nhẹ nhàng, gắn vừa khớp và đậy nắp cẩn thận.
Chú ý không gắn lệch chân cắm.
Thông số cơ bản
Module 1 Pha Module 3 pha
Kích thước 69x49x25 (mm) 95 x 64 x 24 mm
Điện áp sử dụng 3-12 VDC 3-12 VDC
Tần số 50Hz ± 5% 50Hz ± 5%
Băng tần làm việc 900MHz/1800MHz 900MHz/1800MHz
Công suất tiêu thụ < 0.5W <0.5 W
Công suất phát 1W 1W
Tốc độ truyền 128kbps 128kbps
LED hiển thị LED báo nguồn, truyền uplink LED báo nguồn, truyền
và downlink uplink và downlink
Điều kiện hoạt động
Nhiệt độ -25°C +70°C
Độ ẩm 95% (không ngưng tụ)
Vị trí lắp đặt Lắp đặt bên ngoài, theo tiêu chuẩn chống bụi IP51 (IEC
60529)
Module GPRS không được tháo lắp khi công tơ đang có nguồn.
Lắp đúng chiều, nhẹ nhàng, gắn vừa khớp và đậy nắp cẩn thận.
Chú ý không gắn lệch chân cắm.
I. Giới thiệu:
Bộ tập trung là thiết bị thu thập dữ liệu công tơ sử dụng công nghệ PLC hoặc qua sóng RF và truyền
dữ liệu về máy tính trung tâm thông qua giao thức GPRS.
I. Tổng Quan
Chương trình quản lý hệ thống đo xa có các tính năng chính: quản lý đo đếm điện từ xa, tính
toán sản lượng điện sử dụng theo ngày hoặc tháng, quản lý khách hàng sử dụng điện, hổ trợ trong
việc đánh giá tình hình sử dụng điện, phân quyền cho từng người sử dụng.
Chú thích : đây là cấu hình dùng trên 5 năm để quản lý 500.000 công tơ trong 1 tỉnh
MODEL
SERVER IBM X3850 X5 (Rack 4U)
71451RA
- 2 x Intel® Xeon® Quad Core Processor E7520, 1.86GHz, 18M
QPI 4.80 GT/sec, FCLGA1567
- Four 1567 Sockets
Processor - Support for up to four Intel Xeon processors with 12MB to 24MB
of L3 cache
- Supports Xeon 8-core, 6-core or 4-core processors, scalable to 8
processors in a twochassis configuration
System Bus - Intel QuickPath Interconnect up to 6.4 GT/s
- Supports Microsoft® Windows Server® 2008 (Standard,
OS Enterprise and Data Center Editions 32-bit and 64-bit), 32- and 64-
Software bit Red Hat Enterprise Linux® , SUSE Enterprise Linux, (Server
and Advanced Server), VMware ESX Server/ESXi 4.0
- 16GB IBM (4x4GB, Quad Rankx8) PC3-8500 CL7 ECC DDR3
1066MHz LP RDIMM
System Memory - Supports up to 1TB 1066/1333 MHz DDR3 ECC REG memory, 64
DIMM sockets
- 1GB, 2GB, 4GB or 8GB DDR-3 RDIMMs with 18 slots
- 4x500GB IBM HDD SAS/SATA 2.5" Hot Swap
Storage - 8/8bay(2.5') hot-swap SAS/SATA or solid state HDDs
Maximum 4.0 TB SAS per chassis (supports 8 × 73.4 GB, 146.8
GB, 300 GB and 500 GB hard disk drives or 16 × 50 GB SSDs)
- The 3Gbps4 (x8 PCIe) ServeRAID-BR10i V2 controller - hardware
Raid Controller RAID-0/1/1E support (no cache) for up to 8 HDDs or SSDs.
Optional (Raid 5)
Thông số kỹ thuật của bộ lưu điện “Santak Rackmount C6KR” hoặc tương đương :
NGUỒN VÀO
Điện áp danh định 220 VAC
Ngưỡng điện áp 176 ~ 276 VAC
Số pha 1 pha (2 dây + dây tiếp đất)
Tần số danh định 50 Hz (46Hz ~ 54Hz)
Hệ số công suất 0.98
NGUỒN RA
Công suất 6 KVA / 4.2 KW
Điện áp 220 VAC ± 1%
Số pha 1 pha (2 dây + dây tiếp đất).
Sóng sine thật ở mọi trạng thái điện lưới và không phụ
Dạng sóng
thuộc vào dung lượng còn lại của nguồn ắc qui.
Đồng bộ với nguồn vào hoặc 50Hz ± 0.05Hz (Chế độ ắc
Tần số
qui).
Khả năng chịu quá tải 105 ~ 130% trong vòng 10 phút.
CHẾ ĐỘ BYPASS
Tự động chuyển sang chế độ Bypass Quá tải, UPS lỗi, mức ắc qui thấp.
Công tắc bảo dưỡng Có
ẮC QUI
Loại ắc qui 12VDC, kín khí, không cần bảo dưỡng, tuổi thọ > 3 năm
Thời gian lưu điện - 50% Tải : 20 phút - 100% Tải : 7 phút
GIAO DIỆN
Bảng điều khiển Nút khởi động / Tắt còi báo / Nút tắt nguồn
Chế độ điện lưới, chế độ ắc qui, chế độ Bypass, dung
LED hiển thị các trạng thái
lượng tải, dung lượng ắc qui, báo trạng thái hư hỏng.
Cổng giao tiếp RS232, khe thông minh.
Phần mềm quản trị Winpower đi kèm, cho phép giám
Phần mềm quản lý
sát, tự động bật / tắt UPS và hệ thống.
Thời gian chuyển mạch 0 mili giây.
System Memory
4GB IBM ( 2x2GB) PC3-10600 CL9 ECC DDR3 Chipkill LP RDIMM 1333MHz
2x500GB HDD SAS/SATA 3.5'
Storage 4/8 bay(3.5') hot-swap SAS/SATA or solid state HDDs
Up to 8.0TB hot-swap Serial Attached SCSI (SAS) or up to 8.0TB hot-swap Serial ATA
(SATA) or up to 800GB hot-swap solid state (SSD) local storage
ServeRAID-SR BR10i SAS/SATA Controller (Raid 0, 1,)
Raid Controller
Optional (Raid 5, 10 6)
Integrated dual Gigabit Ethernet (2 ports standard, plus 2 ports optional)
Network
Controller
Supports 10BASE-T, 100BASE-TX, and 1000BASE-T, RJ45 output
Drives IBM DVD-ROM
Power 1x Power Supply 670Watt
Form Fact Tower 5U Server Case
Key - Mouse Keyboard, Mouse USB IBM
Monitor Option
(2) Thanh công cụ dùng để truy cập nhanh chức năng chính của chương trình.
(4) Cây cấu trúc hiện thị cấu trúc quản lý các Điện lực, Tuyến, Trạm, DCU, Terminal và Công
tơ điện.
Kiểm tra xem thông tin trên file excel có đúng chưa (7).
o Nếu hiển thị Kết nối (màu xanh) là đúng.
o Hiển thị Mất kết nối (màu đỏ) là sai cần kiểm tra lại file danh sách khách
hàng.
Chọn Lưu (8) để lưu danh sách khách hàng vào DCU.
Sau đó nạp danh sách khách hàng vào DCU như mục 4.2.3.
4. Đọc Dữ Liệu
4.1.2 Đọc dữ liệu công tơ tại thời điểm tức thời: (Hình DAS 11)
Để đọc dữ liệu công tơ ta vào phần Đọc dữ liệu(1) Đọc trực tiếp(2) và chọn tab
Đọc dữ liệu công tơ (3).
Ta chọn vào DCU chứa công tơ cần đọc (4) bên cây cấu trúc bên trái, danh sách công
tơ mà DCU quản lý sẽ hiển thị bên phải. Sau đó ta chọn vào công tơ cần đọc (5) hoặc có
thể chọn tất cả công tơ trong trạm (6).
Chọn các mục cần đọc (7) bao gồm: Dữ liệu hiện tại, Dự liệu lịch sử, Nhật ký sự kiện,
Thông số cơ bản, Các thông số khác.
Chọn dữ liệu cần đọc (8). Sau đó chọn “Đọc” để đọc dữ liệu từ công tơ.
Kết quả trả về sẽ được hiển thị bên phần “Kết quả đọc” (9).
Nhập chu kỳ hoạt động (phút) sau đó chọn “Cài đặt” để cài đặt thông số.
4.3 Giám Sát Thời Gian Thực: ( Hình DAS 16)
Ghi chú:
Hình W 4: Bảng chỉ số lũy tiến của các khách hàng trong trạm
2.4 Xem chỉ số chốt theo ngày/tháng của một khách hàng trong trạm
Từ cửa sổ “bảng chỉ số lũy tiến của các khách hàng trong trạm” (Hình: W 4), ta thực hiện các bước
tiếp theo:
B1: Chọn tháng cần xem. Chỉ cần chọn 1 ngày bất kỳ trong tháng.
B2: Nhấn nút “Xem” để xem dữ liệu ngày vừa chọn.
B3: Kích chọn 1 ô dữ liệu bất kỳ của khách hàng cần xem (loại trừ dữ liệu tại 2 cột Mã khách hàng và
Tên khách hàng).
B4: Xem chỉ số chốt theo ngày trong tháng tại tap “Chỉ số(D)”, xem chỉ số chốt theo tháng trong năm
tại tap “Chỉ số(M)”.
Nhấn nút “Excel” để xuất dữ liệu ra file excel.
2.5 Xem đồ thị sản lượng của từng khách hàng
Từ cửa sổ “bảng chỉ số lũy tiến của các khách hàng trong trạm” (Hình: W 4), ta thực hiện các bước
tiếp theo:
B1: Kích chọn ô dữ liệu tại cột “Mã khách hàng” hoặc “Tên khách hàng” cần xem. Xuất hiện cửa sổ
“Đồ thị sản lượng”. (Hình: W 5)
B2: Chọn ngày đầu, ngày cuối để xác định khoảng thời gian cần xem đồ thị sản lượng rồi nhấn nút
“Xem” để vẽ biểu đồ.
Hình W 7: Danh sách sự kiện thống kê theo cảnh báo bất thường
3.2 Đối với tap “Thống kê theo trạm”
B4: Chọn ô dữ liệu tại cột “Mã trạm” hoặc “Tên trạm”. Xuất hiện cửa sổ “Thống kê sự kiện theo trạm”
(Hình: W 8).
B5: Chọn kiểu sự kiện cần xem.
B6: Chọn ngày đầu, ngày cuối để xác định khoảng thời gian cần xem sự kiện.
B7: Nhấn nút “Xem” để xem danh sách các công tơ có cảnh báo bất thường (Hình W 9)
Nhấn nút “Excel” để xuất dữ liệu ra file excel.
Hình W 25: Bảng dữ liệu tức thời công tơ 3 pha tổng 385
Công tơ tổng 485 có chu kỳ đọc là 60 phút. Do đó để xem tất cả các dữ liệu gửi về trong ngày chúng
ta thực hiện bước kế tiếp:
B6: Nhấn chọn ô dữ liệu tại cột “Mã điểm đo”. Xuất hiện cửa sổ “Dữ liệu tức thời” (Hình W 26).
Có thể đổi mật khẩu của tài khoản đăng nhập hiện tại bằng cách nhấn vào nút “Đổi mật mã”.
Chương trình sẽ hiển thị cửa sổ “Đổi mật mã”.
- Nhập mật mã cũ, mật mã mới 2 lần rồi nhấn lưu để hoàn tất.
- Sau đó thoát web và đăng nhập lại bằng mật khẩu mới.
Hình W 29: Các bước thêm và phân quyền cho 1 tài khoảng
Lưu ý: Những mục nào có đánh dấu (*) là bắt buộc phải nhập dữ liệu.
Dữ liệu được nhập vào mục “Quản lý Nhóm(*)” là tên tài khoản và mật khẩu.
B5: Chọn tài khoảng vừa tạo.
B6: Nhấn nút “Phân quyền”. Xuất hiện cửa sổ “Phân cấp điện lực”. Trong cửa sổ mới có 2 bảng dữ
liệu là “Phân quyền chức năng” và “Phân quyền cấu trúc”. (Hình W 30)
Hỗ trợ kỹ thuật: