Vous êtes sur la page 1sur 42

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Thiết kế hệ thống
ĐỀ TÀI:

chưng cất Aceton –


Acid Acetic
Mục lục

MỞ ĐẦU..................................................................................................3
I-TỔNG QUAN:.........................................................................................3
II-THUYẾT MINH QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ:.................................................5
III. CÂN BẰNG VẬT CHẤT NĂNG LƯỢNG...................................................5
V-TÍNH CHÓP VÀ TRỞ LỰC CỦA THÁP :....................................................11
VI-TÍNH TOÁN CƠ KHÍ :..........................................................................17
VII-TÍNH TOÁN THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT:................................................24
VIII-TÍNH CHIỀU CAO BỒN CAO VỊ:.........................................................34
MỞ ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển vượt bậc của nền công nghiệp thế
giới và nước nhà, các ngành công nghiệp cần rất nhiều hoá chất có độ tinh
khiết cao .
Chưng cất là một trong các quá trình hay dùng để làm sạch các chất lỏng.
Việc thiết kế hệ thống chưng cất, với mục đích là tách aceton ra khỏi hỗn
hợp Aceton – Acid Acetic là một trong các nhiệm vụ của kỹ sư ngành công
nghệ hóa học .
Vì thế, đề tài  Thiết kế hệ thống chưng cất Aceton –Acid Acetic 
của môn  Đồ An Môn Học Quá Trình Thiết Bị  cũng là một bước giúp
cho sinh viên tập luyện và chuẩn bị cho việc thiết kế quá trình & thiết bị
công nghệ trong lĩnh vực này.
Tập thuyết minh đồ án môn học này gồm 7 phần :
Phần I : Tổng quan
Phần II : Thuyết minh qui trình công nghệ
Phần III : Cân bằng vật chất và năng lượng
Phần IV : Tính toán các kích thước cơ bản của tháp
Phần V : Tính chóp và trở lực của tháp
Phần V I : Tính toán cơ khí
Phần VII : Tính thiết bị truyền nhiệt
Phần VIII : Tính chiều cao bồn cao vị
Phần IX : Tính cách nhiệt
Phần X : Tính toán giá thành cho thiết bị
Tài liệu tham khảo
Để hoàn thành đồ án này , thực sự em đã cố gắng rất nhiều . Song , vì
đây là bước đầu làm quen với công tác thiết kế nên chắc hẳn không tránh
khỏi những sai sót.
Cuối cùng , em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Máy
– Thiết Bị , đặc biệt là thầy Trần Tấn Việt , người đã trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian thực hiện đồ án thiết kế này .
I-TỔNG QUAN:
Aceton và acid acetic là hai loại hoá chất quan trọng trong nghành
công nghiệp hóa chất.
Aceton : Phần lớn được dùng làm dung môi nhất là trong công nghiệp
sản xuất nhựa, vecni, chất dẻo. Aceton làm dung môi tốt đối với các nitro
xeluloza, acetyl xenluloza. Nó ít độc nên được dùng làm dung môi cả trong
công nghiệp dược phẩm và thực phẩm. Aceton còn được dùng làm nguyên
liệu để tổng hợp một số lớn các hợp chất xeten, izopren, oxit mezytyl, rượu
diacetomic…
Acid acetic: là một loại acid quan trọng nhất trong các loại acid hữu
cơ. Nó rẻ nên được ứng dụng rộng rãi và là hoá chất cơ bản để điều chế
nhiều hợp chất quan trọng. Acid acetic được ứng dụng trong các nghành :
+ Làm dấm ăn.
+ Đánh đông mủ cao su
+ Làm chất dẻo tơ lụa xeluloza acetat .
+ Làm phim ảnh không nhạy lửa.
+ Làm chất kết dính polyvinyl acetat .
+ Làm phẩm màu, dược phẩm, nước hoa tổng hợp.
Chưng cất là quá trình dùng nhiệt để tách một hỗn hợp lỏng ra thành
các cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của các cấu tử trong hỗn
hợp ở cùng một nhiệt độ
Về thiết bị : có thể sử dụng các loại tháp chưng cất sau :
-Tháp chưng cất dùng mâm xuyên lỗ hoặc mâm đĩa lưới
-Tháp chưng cất dùng mâm chóp
-Tháp đệm (tháp chưng cất dùng vật chêm )
Nhận xét về ưu khuyết điểm của từng loại tháp :
-Tháp mâm xuyên lỗ
Ưu điểm : chế tạo đơn giản , vệ sinh dễ dàng , trở lực thấp hơn tháp chóp ,
ít tốn kim loại hơn tháp chóp
Nhược điểm : yêu cầu lắp đặt cao : mâm lắp phải rất phẳng , đối với những
tháp có đường kính quá lớn (>2.4m) ít dùng mâm xuyên lỗ vì khi đó chất
lỏng phân phối không đều trên mâm
-Tháp chóp
Ưu điểm : hiệu suất truyền khối cao , ổn định , ít tiêu hao năng lượng hơn
nên có số mâm ít hơn
Nhược điểm : chế tạo phức tạp , trở lực lớn
-Tháp đệm :
Ưu điểm :chế tạo đơn giản , trở lực thấp
Nhược điểm :hiệu suất thấp , kém ổn định do sự phân bố các pha theo tiết
diện tháp không đều , sử dụng tháp chêm không cho phép ta kiểm soát quá
trình chưng cất theo không gian tháp trong khi đó ở tháp mâm thì quá trình
thể hiện qua từng mâm một cách rõ ràng , tháp chêm khó chế tạo được kích
thước lớn ở qui mô công nghiệp
Đề tài của đồ án môn học :
Đề tài của đồ án môn học là :Thiết kế tháp chưng cất dùng mâm chóp với
những dữ kiện cơ bản sau:
Nguyên liệu đầu vào (nhập liệu ) là hỗn hợp Aceton – Acid acetic
Nồng độ Aceton trong nhập liệu là 30% khối lượng.
Năng suất nhập liệu là 3000 kg /h
Nồng độ Aceton trong sản phẩm đỉnh là 97% khối lượng.
Nồng độ Aceton trong sản phẩm đáy là 0,5 % khối lượng.
Tháp hoạt động liên tục , chưng cất ở áp suất thường
II-THUYẾT MINH QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ:
Nhập nguyên liệu là hỗn hợp Aceton – Acide acetic được đưa vào bồn
chứa nguyên liệu. Sau đó nhập liệu được bơm đưa lên bồn cao vị. Từ đây
nhập liệu qua thiết bị gia nhiệt bằng hơi nước bão hòa đưa nhiệt độ nhập liệu
từ 30oC lên nhiệt độ sôi 85,8oC và đưa vào tháp chưng cất tại mâm nhập
liệu.
-Hơi ra ở đỉnh tháp được dẫn qua thiết bị ngưng tụ, tại đây hơi được ngưng
tụ hoàn toàn thành lỏng bão hòa , được hoàn lưu vào tháp với tỷ số hoàn lưu
R và phần còn lại đưa đi làm nguội bằng thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
-Lỏng ở đáy tháp được dẫn qua nồi đun kiểu Kettle được đun nóng gián tiếp
bằng hơi nước bão hòa, hơi ở nồi đun dẫn vào tháp để cấp nhiệt cho tháp.
Lượng lỏng đi ra khỏi nồi đun được làm nguội làm sản phẩm đáy.
-Trong tháp, có quá trình tiếp xúc pha và truyền khối giữa hai pha lỏng và
hơi. Thiết bị ngưng tụ, làm nguội được dùng nước để trao đổi nhiệt gián
tiếp.
-Hệ thống làm việc liên tục cho ra sản phẩm đỉnh là Aceton và sản phẩm đáy
là Acid acetic .
III. CÂN BẰNG VẬT CHẤT NĂNG LƯỢNG
A-CÂN BẰNG VẬT CHẤT:
a-Xác định các thông số
Ký hiệu:
xF , xD , xW :phân mol Aceton trong nhập liệu, sản phẩm đỉnh, sản phẩm
đáy
F,D,W :suất lượng mol của dòng nhập liệu, sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy
(kmol/h)
MA , MB :lần lượt là phân tử lượng của Aceton và Axit Acetic (kg/kmol)
-Phân tử lượng trung bình của các dòng
MF =xF.MA + (1-xF).MB = 0,3.58 + (1-0.3).60 = 59,4 (kg/kmol)
MD =xD.MA + (1- xD).MB = 0,97.58 + (1-0,97).60 = 58,06 (kg/kmol)
MW =xW.MA + (1- xW).MB = 0,005. 58 + (1-0,005).60 =59,99
(kg/kmol)
-Suất lượng dòng nhập liệu
F = = =50,505 (kmol/h)

Cân bằng vật chất cho toàn tháp ta có hệ sau:


F=D+W
F.xF =D.xD + W.xW

D = = 50,505 15,439 (kmol/h)


W= F -D =50,505 -15,439 = 35,066 (kmol/h)
Tóm lại ta có bảng sau:
F xF D xD W xW
50,505 0,3 15,439 0,97 35,066 0,005
-Tính chỉ số hồi lưu thích hợp:
Sử dụng công thức thực nghiệm : R =1,3.Rmin + 0,3 (CT IX-25b tr149-
STT2)
Với Rmin= (CT IX-24 Tr 149 STT2)
Với yF* là phân mol Aceton trong pha hơi cân bằng với xF . Từ số liệu
bảng tra IX-2a /tr135 STT2 , thành phần lỏng – hơi cân bằng ta có : xF = 0,3
thì y*F = 0,725. Do đó
Rmin= =0,576
Vậy R=1,3 Rmin + 0,3 =1,3.0,576 + 0,3 = 1,049
b-Xác định số mâm lý thuyết :
Việc xác định số mâm lý thuyết được tiến hành trên đồ thị y-x
-Phương trình đường làm việc của phần cất
y= + = + =0,512x + 0,473
-Phương trình đường làm việc của phần chưng
y= - xW = + =2,108x – 0,0055
với f= = =3,271
Dựng đường làm việc của tháp bao gồm đường làm việc của phần cất và
phần chưng . Trên đồ thị y-x ta lần lượt vẽ các đường bậc thang từ đó xác
định được số mâm lý thuyết là 12 mâm

B-CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG:


a-Nhiệt trao đổi ở thiết bị ngưng tụ
QD =(R+1)D.rD (CT 6.15 /TR 256- T10)
• Với rD = xD.MA.rA + (1-xD)MB.rB
• Tại xD = 0,97 tra bảng IX-2a trang 135 STT2 ta có TD = 56,96oC .
Tại nhiệt độ này ta có: rA= 522,146 (kj/kg) và rB=373,023(kj/kg) (bảng
45 tr.431 T10)
rD = 0,97 x 522,146 x 58 + 0,03 x 373,023 x 60 = 30047,376(kj/kmol)
Do đó QD = 2,049.15,437.30047,376 = 264 (kw)
b-Nhiệt trao đổi ở thiết bị gia nhiệt cho nhập liệu từ nhiệt độ 30oC đến
nhiệt độ sôi
QF =CF .F(TF - 30)
• Tại xF = 0,3 tra bảng IX-2a trang 135 STT2 ta có TF = 85,8oC
• Nhiệt dung riêng của nhập liệu tra ở nhiệt độ trung bình T= =57,9oC
tại nhiệt độ này ta có CA =2,298 (kj/kgđộ) , CB=2,196 (kj/kgđộ) (Bảng
I.153 TR171-STT1).
Ta có CF=xFCAMA + (1-xF)CBMB = 0,3.2,298.58 + (1-0,3).2,196.60 =
132,217 (kj/kmolđộ)
Do đó QF=132,217.50,505 (85,8 -30) = 104(kw)
Nếu coi tổn thất trên đường nhập liệu bằng 5% thì QF =
1,05.104=109,2(kw)
c-Nhiệt làm nguội sản phẩm đay từ nhiệt độ sôi là 117,3oC xuống 30oC
QW = WCW(TW-30)
Nhiệt dung riêng được xác định ở nhiệt độ trung bình T= =73,65oC . Tại
nhiệt độ này tra bảng I.153 TR171-STT1 ta có : CA=2,349(kj/kgđộ) ,
CB=2,281(kj/kgđộ)
Nên CW = xWMACA + (1-xW)MBCB = 0,005.58.2,349 + (1-
0,005).60.2,281 = 136,857 (kj/kmolđộ)
Do đó QW=35,066.136,857.(117,3-30)=116,4(kw)
d-Nhiệt làm nguội sản phẩm đỉnh từ 56,96oC xuống 30oC
Qsp =CD.D(TD-30)
Nhiệt dung riêng cũng được xác định ở nhiệt độ trung bình T= =43,48oC .
Tại nhiệt độ này ta có : CA=2,251 (kj/kgđộ) , CB=2,119 (kj/kgđộ)
Tương tự ta tính được CD=130,455(kj/kmolđộ)
Do đó Qsp = 130,455.15,439.(56,96-30)=15,083(kw)
e-Nhiệt lượng cung cấp cho đáy tháp
Từ cân bằng nhiệt lượng ta có
Qđ = DCDTD + WCWTW + QD – FCFTF=15,439.130,455.56,96 +
35,066.136,857.117,3 + 2,049.15,437.30047,376 – 50,505.132,217.85,8 =
293,1 (kw)
Tuy nhiên nếu coi tổn thất nhiệt chiếm khoảng 10% nhiệt lượng ta có Qđ =
1,1.293,1 = 322,41 (kw)
IV. TÍNH TOÁN CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA THÁP
a-Khối lượng riêng trung bình của pha hơi
Phần cất : gọi xpcất là nồng độ phần mol trung bình của cấu tử
A(benzen) trong pha lỏng của phần cất
Ta có : xpcất = = =0,635 (phân mol)
Từ đường làm việc của phần cất ta có nồng độ của pha hơi tương ứng là
ypcất = 0,512 xpcất + 0,473 = 0,512 x 0,635 + 0,473 = 0,798
(phân mol)
Phần chưng : gọi xpchưng là nồng độ phân mol trung bình của cấu tử A
trong pha lỏng của phần chưng
Ta có : xpchưng = = =0,153 (phân mol)
Do đó ypchưng=2,108xpchưng – 0,0055 = 2,108 x 0,153 – 0,0055 =
0,317(phân mol)
Tra đồ thị T-xy ta có nhiệt độ của pha hơi tương ứng là
Từ ypcất = 0,798 (phân mol) TG(cất) = 82oC
Từ ypchưng = 0,317 (phân mol) TG(chưng) = 103,3oC
Khối lượng phân tử trung bình của pha hơi trong phần chưng và phần cất là
Mpcất = ypcấtMA + (1-ypcất)MB = 0,798.58 +(1-0,798)60 = 58,404
(kg/kmol)
Mpchưng = ypchưngMA + (1-ypchưng)MB =0,317.58 + (1-0,317)60 =
59,366 (kg/kmol)
Giả thiết rằng hơi trong tháp là khí lý tưởng , khối lượng riêng trung bình
của pha hơi trong phần chưng và phần cất là :
Phần cất :
G(cất) = = = 2,005 (kg/m3)
Phần chưng :
G(chưng) = = =1,923 (kg/m3)
Do đó khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong toàn tháp là :
G = ( G(cất) + G(chưng) )/2 =(2,005 + 1,923)/2 = 1,964
(kg/m3)
b-Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng
Ở đỉnh : ứng với xD= 0,97 tra đồ thị T-xy ta có TD = 56,96oC . Ở nhiệt độ
này , khối lượng riêng của aceton và axit acetic là: A=749,3 (kg/m3) và
B = 807,2(kg/m3) . Khối lượng riêng của sản phẩm đỉnh là
L(đỉnh) = xD . A + (1- xD) B = 0,97.814,2 + (1-0,97)807,2 =
1083,95 (kg/m3)
Ở đáy : ứng với xW= 0,005 tra đồ thị T-xy ta có TW = 117,3oC . Ở nhiệt độ
này , khối lượng riêng của aceton và acid acetic là: A=668,78 (kg/m3) và
B = 926,86(kg/m3) . Khối lượng riêng của sản phẩm đáy là
L(đáy) = xW . A + (1- xW) B = 0,005. 668,78 + (1-0,005). 926,86=
925,57 (kg/m3)
Do đó khối lượng riêng trung bình của pha lỏng trong toàn tháp tính gần
đúng là :
L =( L(đỉnh) + L(đáy))/2=(1083,95 + 925,57)/2=1004,76 (kg/m3)
c-Vận tốc hơi trung bình trong toàn tháp
Theo sổ tay tập II trang 175 công thức (IX-105) ta có
(Gy)tb =0,065[]
Trong đó
y : vận tốc trung bình của pha hơi (m/s)
G , L: khối lượng riêng trung bình của pha hơi và pha lỏng (kg/m3)
h: khoảng cách giữa các mâm (m). Giá trị h được chọn sao cho để giảm
đến mức thấp nhất lượng lỏng bị hơi cuốn theo
[] là hệ số có tính đến sức căng bề mặt
Khi  < 20 (dyn/cm) thì [] = 0,8
 > 20 (dyn/cm) thì [] = 1
Ở đây ta tra bảng có được  = 18,99 (dyn/cm) < 20 nên [] = 0,8
Chọn khoảng cách giữa các mâm là h=0,35 (m)
Do đó
(Gy)tb =0,065[]
(1,958. y) = 0,065 .0,8 .
y = 0,697 (m/s)
d-Lưu lượng hơi qua tháp :
Phương trình cân bằng vật chất cho bao hình ta có:
gF + gy = Lx + D
gtl = Lx + D
Phương trình cân bằng cho cấu tử dễ bay hơi ta có :
gtlytl = LxxF + DxD (2)
Ở đây coi nhiệt độ trung bình trong toàn tháp là nhiệt độ trung bình của đỉnh
và đáy tháp
T = = 87,13oC
-Lượng hơi ra khỏi đỉnh tháp :
gđỉnh = D + Lo = D(R+1) = 15,439.(1,049 +1) = 31,635 (kmol/h)
Cân bằng năng lượng ta có :
gtlrtl = gđỉnhrđỉnh (3)
với rtl = ytlrAMA + (1-ytl)rBMB = ytl.522,146.58 + (1-ytl).373,023.60 =
7903,088ytl +22381,38 (kj/kmol)
rđỉnh = xDrAMA + (1-xD)rBMB = 0,97.522,146.58 + (1-
0,97).373,023.60 =30047,375 (kj/kmol)
Tóm lại ta có hệ phương trình sau :
Lx = gtl –15,439 (1)
gtlytl = Lx.0,3 + 15,439.0,97 (2)
gtl. (7903,088ytl +22381,38) = 31,635 . 30047,375 (3)
gtl = 35,1 (kmol/h)
ytl = 0,595 (mol)
Lx = 19,661 (kmol/h)

e-Lượng hơi vào phần chưng :


Cân bằng vật chất và năng lượng ta có hệ sau :
Lđáy = gđáy + W
Lđáyxđáy = gđáyyđáy + WxW
gtlrtl = gđáyrđáy
Với rđáy = yđáyrAMA + (1-yđáy)rBMB = 0,005.522,146.58 + (1-
0,005)373,023.60 = 22420,9 (kj/kmol)
Lđáy = gđáy + 35,066
Lđáyxđáy = 0,005gđáy + 0,175
22420,9.gđáy = 950556,524
Lđáy = 77,462 (kmol/h)
gdáy = 42,396 (kmol/h)
f-Lưu lượng hơi trung bình trong toàn tháp :
-Lưu lượng hơi trung bình trong phần cất :
gpcất = = = 33,368 (kmol/h)
-Lưu lượng hơi trung bình trong phần chưng :
gpchưng = = =38,748(kmol/h)
-Lưu lượng hơi trung bình trong toàn tháp :
g = = = 36,058 (kmol/h)
Ở nhiệt độ trung bình là 87,13oC thì lưu lượng hơi trung bình (m3/h) là :
Qv = = =1065,482(m3/h)
g-Đường kính tháp :
D= = = 0,736 (m)
Dựa vào bảng đường kính tiêu chuẩn của các loại tháp chưng luyện ta chọn
D = 0,8(m)
h-Xác định số đĩa thực và chiều cao tháp :
Tại đỉnh :
Ta có xD = 0,97 TD = 56,96oC
yD* = 0,998(phân mol)
-Độ bay hơi tương đối :
D = = =15,433
-Độ nhớt động học
Tại nhiệt độ đỉnh ta có : A = 0,235 (Cp) , B = 0,727 (Cp)
lg = xDlgA + (1-xD)lgB
lg = 0,97lg(0,235) + (1-0,97)lg(0,727) = -0,614
 = 0,243 (Cp)
Vậy DD = 15,433.0,243 = 3,754.Tra giản đồ Tập 3-Truyền khối trang
93 ta có E1 = 0,38
Tại đáy :
Tương tự ta có :
Độ bay hơi tương đối : W = 3,277
Độ nhớt động học :  = 0,373
WW =1,223 E2 = 0,49
Tại mâm nhập liệu :
Tương tự ta có :
Độ bay hơi tương đối : F = 6,152
Độ nhớt động học :  = 0,390
FF =2,401 E3 = 0,42
i-Hiệu suất trung bình của toàn tháp :
E = = =0,43
j-Số mâm thực tế :
Nth= = = 29 (mâm)
k- Số mâm thực tế phần cất :
Nthpc= = = 7 (mâm)
l- Số mâm thực tế phần chưng:
Nthpch = Nth – Nthpc = 29 -7 = 22 (mâm)
m-Chiều cao tháp :
H = (Nth –1)h + Nth + (0,8-1)
Chọn  :chiều dày mâm ( =4mm) , h:khoảng cách giữa các mâm
(h=0,35m)
Do đó : H = 28.0,35 + 29.0,004 + 0,8 = 10,7 (m)

V-TÍNH CHÓP VÀ TRỞ LỰC CỦA THÁP :


-Chọn đường kính trong của ống hơi theo tiêu chuẩn là: dh= 50(mm )
-Số chóp phân bố trên một mâm : Trong thực tế thường chọn tổng tiết diện
ống hơi trên mỗi mâm =10% . tiết diện tháp nên ta có:
n. = 0,1
n = 0,1 = 0,1 = 25,6
Chọn thiết kế n = 27 chóp / mâm
-Chiều cao chóp trên ống dẫn hơi
h2 = 0,25dh = 0,25.50 = 12,5(mm)
-Đường kính chóp :
dch = = = 73,5(mm)
-Khoảng cách từ chân chóp đến mặt mâm hsc : chọn hsc = 12,5(mm)
-Chiều cao mực chất lỏng trên khe chóp hts = 15-40(mm) chọn hts=29(mm)
-Chiều cao hình học của khe chóp :
hso =
Trong đó :
:hệ số trở lực của mâm chóp = 1,5-2 , chọn =2
y: vận tốc pha hơi (m/s)
y = = = 5,59 (m/s)
x,y : Khối lượng riêng của pha lỏng và pha hơi (kg/m3)
Do đó :
hso = = 0,0125(m) = 12,5(mm)
chọn hso = 15,5 mm
-Số lượng khe trên mỗi chóp :
i= = = 25 khe
Với c:khoảng cách giữa các khe (3-4mm) . Chọn c=3 mm
-Chiều rộng khe chóp được xác định từ liên hệ :
i(c+a) = dch
a = - c = - 3 = 7 (mm)
-Khoảng cách từ mâm đến chân ống chảy chuyền
Chọn S1 = 28 (mm)
-Chiều cao ống chảy chuyền
hc = (hts + hso + hsc) - h + hsr
Trong đó :
h : chiều cao mực chất lỏng bên trên ống chảy chuyền . Chọn h = 17
(mm)
Do đó : hc = (27 + 12,5 + 12,5 + 5) – 17 = 40 (mm) .
-Bước tối thiểu của chóp trên mâm :
tmin = dch + 2ch + l2
Trong đó :
ch : bề dày của chóp (mm) .Chọn ch = 2(mm)
l2 : khoảng cách nhỏ nhất giữa các chóp được xác định theo công thức
sau :
l2 = 12,5 + 0,25dch = 12,5 + 0,25.73,5 = 31 (mm)
tmin = 73,5 + 2.2 + 31 = 108 (mm)
-Chọn lỗ chóp hình chữ nhật , độ mở lỗ chóp được xác định theo công thức
sau:
hs =
Trong đó :
Qv : lưu lượng pha hơi (m3/s)
Ss : tổng diện tích các lỗ chóp trên một mâm , m2
Ss = n.i.hso.a = 27.25.12,5.7.10-6 = 0,059 (m2)
Do đó :
hs=7,55 =14,9 (mm)
-Phần trăm độ mở lỗ chóp :

-Chiều cao mực chất lỏng trên gờ chảy tràn :


how = 2,84.E.(
Trong đó:
QL : lưu lượng lỏng (m3/h)
E : hệ số hiệu chỉnh cho gờ chảy tràn
E = f(
Lw : chiều dài gờ chảy tràn
Chọn Lw = 0,6D = 0,6.0.8 = 0,48 (m)
Tính QL:
-Lưu lượng lỏng phần chưng :
Qch = (RD + F). = (1,049.15,439 + 50,505). = 3,862 (m3/h)
-Lưu lượng lỏng phần cất:
Qcất = =1,409.15,439. = 1,343 (m3/h)
Do đó :
QL= (m3/h)
Tra bảng phụ lục IX-22 –Sổ tay quá trình và thiết bị tập II trang 177 ta có :
E=1,035
Do đó :
how = 2,84.1,035.( (mm)
-Gradient chiều cao mực chất lỏng trên mâm :
 = Cg.  .m
Trong đó :
Cg : hệ số hiệu chỉnh cho suất lượng pha khí
Cg = f(1,34 )
Bm: bề rộng trung bình của mâm
Bm = . Với A: phần diện tích mâm nằm giữa hai hình viên phân chảy
chuyền
A = Smâm – 2Sd
Smâm = = =0,50265 (m2)
Sd : diện tích ống chảy chuyền hình viên phân
Sd = SOAmB - SOAB
SOAmB= = arcsin . =arcsin =0,103 (m2)
SOAB=h.Lw/2 = 0,32.0,48/2 = 0,0768 (m2)
(do h = = = 0,32 (m)
Do đó :
Sd = 0,103 – 0,0768 = 0,0262 (m2)
Ta có :
Vậy diện tích hai phần ống chảy chuyền chiếm 10,5% tổng diện tích một
mâm
A = Smâm – 2Sd =0,50265 – 2.0,0262 = 0,45025 (m2)
-Khoảng cách giữa hai gờ chảy tràn l = Dt – 2dw = 0,8 – 2.0,08 = 0,64 (m)
Do vậy
Giá trị : 1,34
0,82 = 0,82.0,697. = 0,801
Tra giản đồ 5.10 tập 3-truyền khối trang 80 ta có : Cg =0,7
Tính  : Ta có
4 = f(hm,QL,Bm,hsc)
Trong đó :
hm : chiều cao mực chất lỏng trung bình trên mâm
hm = hts + hsc + hsr + hso
hts : khoảng cách từ mép trên khe chóp đến bề mặt chất lỏng (15-
40mm)
Chọn hts = 27 (mm)
hsc : khoảng cách từ mép dưới chóp đến mâm (0-25 mm)
Chọn hsc = 12,5 (mm)
hsr : Khoảng cách từ mép dưới khe chóp đến mép dưới chóp . Chọn
hsr = 5mm
hso : chiều cao khe chóp
hm = 27 + 12,5 + 5 + 15,5 = 60 (mm)
Tra giản đồ hình 5.13a-truyền khối tập 3 trang 81 ta có : 4 = 6 
=1,5
m: số hàng chóp phải trải qua của pha lỏng m = 5
 = 0,7.1,5.5 = 5,25 (mm)
-Độ giảm áp của pha khí trên một mâm
ht =hfv + hs + hss + how +/2 mm chất lỏng
Trong đó :
hfv : độ giảm áp do ma sát nội và biến đổi vận tốc khi pha khí thổi qua
chóp lúc không có chất lỏng được xác định theo công thức sau:
hfv =
với Sr : tổng diện tích hơi của mỗi mâm , m2
Sr =n.Srj = = (m2)
-Diện tích hình vành khăn giữa thân chóp và ống hơi
Saj = = (m2)
. Tra đồ thị trang 83 truyền khối –Tập 3 ta có : K=0,65
K: hệ số tổn thất áp suất cho tháp khô
hfv = 0,65.274. =11 mm
hss : chiều cao thủy tĩnh lớp chất lỏng trên khe chóp đến gờ chảy
tràn
Ta có : hw = hss + hso + hsr + hsc
Mà : hm= hw + how + /2
hss = hw – ( hso + hsr + hsc ) = hm – ( how + /2 + hso + hsr +
hsc )
hss = 60 - (9,07 + 5,25/2 + 15,5 +5 +12,5) = 20,31 (mm)
Do đó :
ht =hfv + hs + hss + how +/2 = 11 + 14,9 +20,31 + 9,07 + 5,25/2 =
57,9 (mm)
-Kiểm tra sự hoạt động ổn định của mâm
Điều kiện :   ( hfv + hs )/2
Ta có : (hfv + hs )/2 = (11+14,9)/2 =13 >  . Chứng tỏ mâm hoạt động ổn
định
-Chiều cao gờ chảy tràn :
hw = hm – (how +/2) = 60 - (9,07 + 5,25/2) = 48,3 (mm)
-Chiều cao mực chất lỏng không bọt trong ống chảy chuyền
hd =hw + how + ht + hd’ +  (mm chất lỏng)
Trong đó : hd’ : tổn thất thủy lực do dòng chảy từ trong ống chảy chuyền vào
mâm
hd’ = 0,128 =0,128. = 0,126 (mm)
hd = 48,3 + 9,07 + 57,9 + 0,126 + 5,25 =120,6 (mm)
Chiều cao hd là thông số để kiểm tra khoảng cách mâm . Nếu hd < H/2 thì
mâm hoạt động bình thường không bị ngập lụt (H: khoảng cách giữa các
mâm )
Vì H/2 = 175 > hd nên mâm hoạt động bình thường
-Chất lỏng chảy vào ống chảy chuyền : Để kiểm tra xem chất lỏng chảy vào
ống chảy chuyền có đều hay không và chất lỏng không va đập vào thành
bình ta tính thông số
dtw = 0,8 = 0,8 = 0,8 =40,1
dtw < 0,6.dw = 0,6.80 = 48
Điều này chứng tỏ chất lỏng không va đập thành bình và xem như chất lỏng
chảy vào ống chảy chuyền là đều
-Độ lôi cuốn chất lỏng
=
Trong đó : e: lượng chất lỏng bị lôi cuốn (mol/h)
L :lượng chất lỏng chảy xuống (mol/h)
 được xác định theo công thức thực nghiệm :
 = f( ) = f(
Tra giản đồ 5.15 trang 82 –truyền khối tập 3 ta có :  = 0,1

-Tính toán trở lực của tháp chóp :


Trở lực của tháp chóp được xác định theo công thức :
p = Nt . pd
Với : Nt: số đĩa thực
pd : tổng trở lực của một đĩa (N/m2)
pd =pk + p + pt
pk : trở lực của đĩa khô được xác định theo công thức
pk =
Trong đó :  : hệ số trở lực thường  = 4,5-5 . Chọn  = 5
y: khối lượng riêng trung bình của pha hơi (kg/m3)
wo: vân tốc khí qua rãnh chóp được xác định theo công thức :
= = 5,59 (m/s)
Do vậy : pk= (N/m2)
p : trở lực do sức căng bề mặt được xác định theo công thức sau:
p =
Trong đó:

: sức căng bề mặt (N/m).Tra sổ tay ta có  =18,99 (dyn/cm) = 18,99 .10-


3 (N/m)
dtd = =3,5.10-3 (m) =3,5 mm
Do vậy : p = =21,7 (N/m2)
pt : trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa (trở lực thủy tĩnh) được xác định
theo công thức
pt =b.g.(hb – hso/2) (N/m2)
Trong đó : b : khối lượng riêng của bọt b= (0,4-0,6) L
Chọn b= 0,5.L=1004,76/2=502,38 (kg/m3)
hb:chiều cao lớp bọt trên đĩa , m được xác định theo công thức :
hb =
Trong đó :
hc:chiều cao phần chảy chuyền viên phân trên mâm ,m
hx : chiều cao lớp chất lỏng không bọt trên mâm , m
: chiều cao mực chất lỏng trên mâm , m
F:phần bề mặt đĩa có gắn chóp , m2
f: tổng tiết diện của chóp trên đĩa , m2
f =0,785.dch2.n = 0,785.73,52.27.10-6 = 0,1145 m2
hch: chiều cao của chóp , m
Ta có : hh=hsc + hsr + hso + hts - - h2 = 12,5 + 5 + 15,5 + 27- 5,25 –12,5
=42,25(mm)
hch = hh +12,5 = 42,25 + 12,5 = 54,75 (mm)
Do vậy :
hb=
hb= 0,05 m =50 mm
Vậy:
pt = 502,38.9,81.(0,05 –0,0155/2) = 208,22 N/m2
pd = 27,43 + 21,7 + 208,22= 557,35 N/m2
Trở lực của tháp chóp :
p = Nt . pd = 29.557,35 =16163 N/m2

VI-TÍNH TOÁN CƠ KHÍ :


a-Tính bề dày thân thiết bị :
-Nhiệt độ tính toán trong tháp lấy bằng nhiệt độ cao nhất trong thiết bị : T =
117,3oC.
-Ap suất tính toán : tính cho trường hợp xấu nhất là chất lỏng dâng lên đầy
tháp
p= pmt + p +pcl = 105 + 16163 + 10,7.1004,76.9,81 = 221629,643
N/m2 = 0,222 N/mm2
-Điều kiện làm việc của thân tháp : chịu áp suất trong
-Chọn vật liệu làm tháp là thép không gỉ với mác thép X18H10T
Ở nhiệt độ 117,3oC tra giản đồ 1-2 trang 22-Chế tạo máy hóa chất ta có :
[]*=140 (N/mm2 )
-Ứng suất cho phép của vật liệu :
[] = []* = 0,9.140 = 126 (N/mm2)
Với  = 0,9 là hệ số hiệu chỉnh ( chọn cho thiết bị loại I-nhóm II) trang 26
–Chế tạo máy hóa chất –Thiết bị làm việc với chất độc hại , dễ cháy nổ , dễ
cháy , khôngtiếp xúc trực tiếp với nguồn đốt nóng
-Chọn hệ số bền mối hàn h = 0,95
Ta có :
=
Do đó bề dày tối thiểu của thân được tính theo công thức :
(mm)
-Chọn hệ số bổ sung :
+ Do ăn mòn hóa học : Ca = 1 (mm )
+ Quy tròn kích thước : Co =0,4 mm
Bề dày thân :
S = S’ + Ca + Co = 0,742 + 1 + 0,4 = 2,142 (mm)
Để an toàn khi tính toán ta chọn S = 4 mm
-Kiểm tra bền :
+ < 0,1
+Áp suất tính toán cho phép :
[p]= (N/mm2) > p
b-Tính bề dày đáy nắp :
-Chọn đáy nắp ellipse tiêu chuẩn , loại có gờ và làm bằng thép không gỉ
X18H10T
Tra sổ tay tập II trang 370 với Dt = 800 (mm) ta có :
hB = 200 (mm) , h = 50(mm)
-Chọn sơ bộ Sn = Sđ = Sth = 4 mm
-Kiểm tra bền ta có :
+ < 0,125
+ Ap suất tính toán cho phép :
[p]= (N/mm2) > p
Vậy Sn = Sđ = 4 mm
c-Tính bích cho thiết bị:
Ta tính bích theo phương pháp tải trọng giới hạn :
-Chọn vật liệu làm bích là thép CT3 , vật liệu làm bulông là CT4
Dựa vào sổ tay tập II-trang 408 ta chọn các thông số bích như sau :

Ký hiệu Dt Db D D1 h
db Z
mm 800 880 930 850 20 20
24

-Chọn bích liền kiểu phẳng


Khi xiết bulông sẽ sinh ra lực nén chịu trục Q1 , lực này nhằm khắc phục tải
trọng do áp suất bên trong thiết bị và áp suất phụ sinh ra ở trên đệm để giữ
cho mối ghép được kín
Q1 = Qa + Qk
Trong đó :
Qa : lực do áp suất trong thiết bị gây ra (N)
Qa = (N)
Qk : lực cần thiết để giữ được kín trong đệm.
Qk = .Dtb.bo.m.p
Trong đó :
Dtb : đường kính trung bình của đệm
-Chọn đường kính ngoài đệm Dn = 847 mm
-Chọn đường kính trong đệm =827 mm
Dtb = mm
-Bề rộng thật của đệm b = 20 mm
bo : bề rộng tính toán của đệm , bo = (0,5-0,8)b . Chọn bo = 0,8b =
0,8.20=16mm
m : hệ số áp suất riêng
Chọn đệm loại paronit có bề dày o = 3 mm theo bảng 7-2 Hồ Lệ Viên
trang 192 ta có :
m=2
qo:áp suất riêng cần thiết để làm biến dạng dẻo đệm , qo=10 (N/mm2)
Do đó :
Qk = .0,837.0,016.2.221629,643 = 18639,443 (N)
Q1 = Qa + Qk = 111346,733 + 18639,443 = 129986,176 (N)
-Lực cần thiết để ép chặt đệm ban đầu:
Q2 = .Dtb.bo. qo = .0,837.0,016.107 = 420722 (N)
-Lực tác dụng lên các bulong :
Q = max(Q1, Q2) = Q2 = 420722 (N)
-Lực tác dụng lên một bulong:
qb= (N)
-Kiểm tra việc chọn đường kính bulong:
+ Đường kính bulong được xác định theo công thức :
db = 1,13.
Với [] = ko. [’]
[’] : ứng suất cho phép của vật liệu làm bulong , được xác định theo
bảng 7-5-Hồ Lệ Viên trang 194 ở T=117,3oC có giá trị là : [’] = 86
(N/mm2)
ko: hệ số làm giảm ứng suất chọn theo bảng trang 193 –Hồ Lệ Viên –
Chế tạo máy hoá chất ta có ko = 0,8
Do vậy : [] = ko. [’]= 0,8.86 = 68,8 (N/mm2)
db = 1,13. mm
-Kiểm tra ứng suất :
(N/mm2) < [’]
Nên việc chọn db = 20 mm là hoàn toàn phù hợp
-Tính bề dày bích :
Bề dày bích được xác định theo công thức :

Trong đó :
[bi] = ko. [bi’] = 0,8.107,3 = 85,84 (N/mm2)
với [bi’] : ứng suất cho phép của vật liệu làm bích (tra ở bảng 7-6 –
Hồ Lệ Viên)
l: cánh tay đòn được xác định theo công thức :

Chọn t =18,5 mm
d-Tính các đường ống dẫn :
-Để tính đường kính tối ưu của các đường ống dẫn khí và lỏng , ta có tiêu
chuẩn về vận tốc thích hợp của khí và lỏng trong đường ống :
Vận tốc khí : 15-30 m/s
Vận tốc dòng lỏng : 1-3 m/s
-Đường kính ống dẫn được xác định theo công thức :
d=
Trong đó :
Q : lưu lượng thể tích (m3/s)
v : vận tốc dòng lỏng hoặc khí (m/s)-chọn theo bảng II-2 -Sổ tay tập I
trang 369
d: đường kính ống dẫn – Chọn theo bảng XIII-32-Sổ tay tập II trang 422
-Chọn bích nối loại bích liền (kiểu bích phẳng) . Sau khi chọn , tính và qui
chuẩn ta có bảng sau:

Tên gọi Dy Dn D Db D1 h Bulong


db Z
Ống dẫn hơi ra ở đỉnh 150 159 260 225 202 16 M16 8
Ống hoàn lưu 25 32 100 75 60 12 M10 4
Ống nhập liệu 50 57 140 110 90 12 M12 4
Ống dẫn lỏng ra ở đáy 50 57 140 110 90 12 M13 5
Ống dẫn hơi vào ở đáy 100 108 205 170 148 14 M16 4

e-Tính tai đỡ , chân treo :


e1-Tính khối lượng tháp :
G = Gthân + Gđáy + Gnắp + Gmâm + Gchóp + Gbích + Glỏng
-Khối lượng thân tháp :
Gthân = (Dn2- Dt2).Hthân.thép
Với Hthân = Htháp – (hnắp + hđáy) = 10,7 – 0,5 = 10,2 m
Gthân = .( 0,8082 – 0,82 ).10,2.7900 = 814 (kg)
-Khối lượng đáy và nắp :
Gđáy = Gnắp
Với ellipse tiêu chuẩn có gờ , Dt = 800 mm , S = 4 mm , h = 20 mm tra bảng
XIII-11 trang 373 ta có :
Gđáy = Gnắp = 24,2.1,01 = 24,5 (kg)
-Khối lượng mâm :
Gmâm = Nt. Dt2.mâm . = 29. 0,82.0,004.7900 = 461 (kg)
-Khối lượng các chóp :
Gchóp = Nt.n.G1chóp
G1chóp =[
Gchóp = 29.27.0,394 = 308,5 kg
-Khối lượng chất lỏng trên mâm:
Glỏng,max =
-Khối lượng bích :
Gbích = số mặt bích . .(D2-Dt2).2.h.CT3 = 5. .(0,932-
0,82).2.0,02.7850=277,5 kg
-Tổng khối lượng của toàn tháp :
G = 814 + 2.24,5 + 461 + 308,5 + 277,5 + 4947 = 6857 (kg)
e2-Tải trọng của tháp :
Gmax = G.9,81 = 6857.9,81 = 67267,2 (N)
g-Tính tai treo :
-Chọn vật liệu làm tai treo là CT3 , tấm lót là vật liệu làm thân thiết bị
-Diện tích tai đỡ :
F = (mm2) = 0,0336 m2
-Chọn số tai treo n = 4
+ Tải trọng lên 1 tai treo là :
G* = (N)
+ Các thông số của tai treo được chọn theo sổ tay tập II và được lập thành
bảng sau:

Tải trọng cho phép


trên 1 tai treo(N)

Bề mặt đỡ ,m2 Tải trọng cho phép lên bề mặt đỡ,q.10-6 N/m2

B1
H

d Khối lượng 1 tai treo,kg


2,5 173 1,45 150 120 130 215 8 60 20
30 3,48
-Tấm lót tai treo làm bằng vật liệu làm thân tháp có các thông số sau :
+ Chiều cao tấm lót : H = 260 mm
+ Chiều rộng tấm lót : B = 140 mm
+ Chiều dày tấm lót : SH = 6 mm
h-Tính chân đỡ :
-Chọn số chân đỡ là 4
-Vật liệu chế tạo chân đỡ là CT3
-Chọn chân đỡ có các thông số sau:(chọn theo sổ tay tâp II bảng XIII-35
trang 425)

Tải trọng cho phép


trên 1 tai treo(N)

Bề mặt đỡ ,m2 Tải trọng cho phép lên bề mặt đỡ,q.10-6 N/m2

B
B1

B2
2,5 144 0,56 250 180 215 422 16 90 185
27 290

m-Kiểm tra khả năng tăng cứng cho các lỗ :


-Đường kính lớn nhất cho phép không cần tăng cứng được xác định theo
công thức sau:
dmax =2[ )]
dmax = 2.[
dmax là đường kính lớn nhất không cần tăng cứng . Ta nhận thấy rằng các lỗ
trên thân đều có đường kính nhỏ hơn đường kính dmax , vì thế nên ta không
cần tăng cứng
Riêng đối với ống dẫn hơi đỉnh và ống dẫn dòng lỏng đáy nếu không cần
tăng cứng thì phải thỏa mãn điều kiện sau:

Đối với ống dẫn hơi có dngoài = 0,159 m , S = 4mm thì hai điều kiện trên
hiển nhiên thỏa , do đó đối với ống dẫn lỏng có đường kính nhỏ hơn đường
kính ống dẫn hơi nên cũng thỏa mãn hai điều kiện trên .Do vậy ta không cần
tăng cứng .
VII-TÍNH TOÁN THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT:
1-Tính thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh:

Đường đi của lưu chất:


-Dòng hơi sản phẩm đỉnh đi ngoài vỏ , nước đi trong vỏ do nước bẩn hơn
hơi sản phẩm đỉnh
Dòng nóng : 57oC (hơi) 57oC (lỏng)
Dòng lạnh : 40oC 28oC
-Chênh lệch nhiệt độ đầu vào : tv = 57 – 40 =17 oC
-Chênh lệch nhiệt độ đầu ra: tr = 57 – 28 = 29 oC
-Chênh lệch nhiệt độ trung bình :
tlog = oC
-Nhiệt độ trung bình của dòng lạnh : t1= oC . Tại nhiệt độ này ta có các
thông số vật lý của dòng lạnh như sau:

1=0,62 (W/m.độ )
C1=4174,1 (J/kg.độ )
1=0,76.10-3 (N.s/m2)
1= 994,6 (kg/m3)
QD = 264 kw : nhiệt trao đổi ở thiết bị ngưng tụ .
-Lượng nước cần giải nhiệt :
Gn = (kg/s)
-Chọn ống tiêu chuẩn có đường kính là :25 x 2mm , ống được xếp thành
vòng tròn đồng tâm có số ống n = 37 ống
a-Hệ số cấp nhiệt từ ngoài vỏ đến thành ống :
Hệ số cấp nhiệt được xác định theo công thức :

-Chọn t2 = 6oC = tngưng – tw2 tw2 = 51oC tmàng = (tw2 +


tngưng)/2 =(51+57)/2 =54 Tra sổ tay tập II-trang 28 ta có : A = 150,2 . Do
đó :
(W/m2.độ)
-Hệ số cấp nhiệt trung bình của chùm ống :
ch = tb. 2
Tra tập 10 –Ví Dụ và bài tập trang 121 ta có : tb = 0,7
Do vậy : ch = tb. 2 = 0,7.7826 = 5478,2 (W/m2.độ)
b-Hệ số cấp nhiệt từ thành ống đến nước :
-Tính chuẩn số Reynoylds:
Re = =11433 > 10.000 nên chuẩn số Nuselt được tính theo công thức : Nu
= 0,021.(Re)0,8.(Pr)0,43.(Pr/Prw)0,25
-Tính chính xác nhiệt tải q:
Nguyên tắc : Giả sử nhiệt lượng truyền từ ngoài vỏ đến bề mặt bằng
tường bằng nhiệt lượng truyền qua bề dày ống và lớp cáu và bằng luôn nhiệt
lượng truyền từ mặt trong đến nước . Dựa trên nguyên tắc đó ta có cách tính
nhiệt độ tường bên trong thành ống như sau:
qngưng= qw = q = ch. t2 =(tw2 – tw1)/rw tw1= tw2 - ch.
t2. rw
Trong đó :
rw: tổng nhiệt trở của thành ống và lớp cáu được xác định theo công
thức sau:
rw = rcáu1 + rcáu2 +
-Dựa vào sổ tay tập II-bảng V-1 trang 4 ta có :
rcáu1:nhiệt trở cặn bẩn lấy bằng 0,387.10-3 (m2.độ/W)
rcáu2:nhiệt trở của nước thường lấy bằng 0,464.10-3 (m2.độ/W)
v: bề dày tường lấy bằng 2 mm
v = 93 (W/m.độ) – chọn vật liệu là đồng thau
Do đó :
rw = rcáu1 + rcáu2 + = (0,387 + 0,464 + 2/93 ).10-3= 0,877.10-3
(m2.độ/W)
tw1= tw2 - ch. t2. rw = 51 – 5478,2.6.0,877.10-3 = 22, oC
Tại nhiệt độ này ta có :
Pr = 5
Prw= 3,6
Do vậy :
Nu = 0,021.(Re)0,8.(Pr)0,43.(Pr/Prw)0,25 = 0,021.(11433)0,8.
(5)0,43.1,09 = 80,7
Nên hệ số cấp nhiệt từ thành trong của ống đến nước :
1= (W/m2.độ)
-Chênh lệch nhiệt độ : t1= t1 - tw1 = 34 – 22 = 12 oC
-Nhiệt tải q:
Dòng lạnh : q1= 1. t1=2582,6.12 = 30991,2 (W/m2)
Dòng nóng: q2 = ch. t2 = 5478,2.6 =32069,2 (W/m2)
Chênh lệch nhiệt tải q:
c-Hệ số truyền nhiệt :
-Hệ số truyền nhiệt được xác định theo công thức :
K = (W/m2.độ)
d-Bề mặt truyền nhiệt:
F= (m2)
e-Chiều dài thiết bị:
L= (m)
g-Đường kính trong của thiết bị ngưng tụ :
D = t.(2no +1)
Trong đó : t = (1,2-1,5).d , chọn t =1,5.d = 1,5.0,025=0,0375 m
no : số vòng tròn đồng tâm
D = t.(2no +1) = 0,0375.(2.3 +1) = 0,2625 (m)
Ta có tỷ số : L/D = 5,6/0,2625 =21,3 > 4 . Do vậy ta thay thiết bị loại 1-1
bằng thiết bị loại 1-2 , chiều dài mỗi pass là 2,8 m
2-Tính thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh:

Đường đi của lưu chất : Dòng sản phẩm đỉnh đi ngoài vỏ , nước đi trong
vỏ do nước bẩn hơn sản phẩm đỉnh
Dòng nóng 57oC 40oC
Dòng lạnh : 38oC 28oC
-Chênh lệch nhiệt độ đầu vào : tv = 57 – 38 = 19 oC
-Chênh lệch nhiệt độ đầu ra: tr = 40 – 28 = 12 oC
-Chênh lệch nhiệt độ trung bình :
tlog = oC
-Nhiệt độ trung bình của dòng lạnh : t1= oC . Tại nhiệt độ này ta có các
thông số vật lý của dòng lạnh như sau:
1=0,636 (W/m.độ )
C1=4174,1898 (J/kg.độ )
1=0,77.10-3 (N.s/m2)
1= 995 (kg/m3)
-Lượng nước cần giải nhiệt :
Gn = (kg/s)
-Chọn ống tiêu chuẩn có đường kính là :25x2mm , ống được xếp thành
vòng tròn đồng tâm có số ống n = 37 ống
a-Hệ số cấp nhiệt từ dung dịch đến thành ống :

-Nhiệt độ trung bình của dòng nóng : t2tb = oC


Tại nhiệt độ này ta có các thông số của dòng nóng như sau:
2= 0,165 (W/m.độ )
C2= 2302,7 (J/kg.độ )
2 = 0,246.10-3 (N.s/m2)
1= 756 (kg/m3)
-Tiết diện ngang của khoảng ngoài ống :
S = ) = 0,036 m2
Với : D: đường kính thiết bị D = 1,5.d.( 2no + 1 ) = 1,5.0,025.(2.3+1) =
0,2625 (m)
-Tốc độ aceton phía vỏ:
v = (m/s)
-Đường kính tương đương của khoảng ngoài ống :
dtđ = m
-Chuẩn số Reynolds:
Re = < 2300
-Chọn t2 = 22,5oC tw2 = t2tb - t2 = 48,5 – 22,5 = 26 oC
-Chuẩn số Gr :
Gr0,1 =
Tại nhiệt độ tw2 =26 oC ta có Prw= 6 và xem
-Chuẩn số Nuselt:
Nu = 0,15.l.Re0,33.Pr0,43.Gr0,1.(Pr/Prw)0,25 =
0,15.1.602,1076,680,33.60,43.4,17.1 = 21,7
-Hệ số cấp nhiệt từ dung dịch đến thành ống :
2= (W/m2.độ)
b-Hệ số cấp nhiệt từ thành ống đến nước:
-Chuẩn số Reynolds :
Re = < 2300
Ta có:
qngưng= qw = q = 2. t2 =(tw2 – tw1)/rw tw1= tw2 - 2. t2.
rw
tw1= 26 – 37.22,5.0,877.10-3= 25,27oC t1= 33 -25,27 = 7,73 oC
Tại nhiệt độ tw1 =25,27 oC ta có Pr = 6,5 và xem :

-Chuẩn số Gr:
Gr0,1 =
-Chuẩn số Nuselt:
Nu = 0,15.l.Re0,33.Pr0,43.Gr0,1.(Pr/Prw)0,25 =
0,15.1.8810,33.6,50,43.2,28.1 = 7,17
Nên hệ số cấp nhiệt từ thành trong của ống đến nước :
1= (W/m2.độ)
-Nhiệt tải q:
Dòng lạnh : q1= 1. t1=217,15.7,73 = 1678,6 (W/m2)
Dòng nóng: q2 = 2. t2 = 76,7.22,5 =2837,9 (W/m2)
Chênh lệch nhiệt tải q:
c-Hệ số truyền nhiệt :
-Hệ số truyền nhiệt được xác định theo công thức :
K = (W/m2.độ)
d-Bề mặt truyền nhiệt:
F= (m2)
e-Chiều dài thiết bị:
L= (m)
g-Đường kính trong của thiết bị ngưng tụ :
D = 0,2625 m
Ta có tỷ số : L/D = 6,4/0,2625 = 24,4 > 4 . Do vậy ta thay thiết bị loại 1-1
bằng thiết bị loại 1-4 , chiều dài mỗi pass là 1,6 m .Lúc này ta có :
L1pass/Dtđ = 1,6/1,05 =
1,52 < 4
3-Thiết bị nồi đun:

-Thiết bị được chọn là nồi đun Kettle


-Để đun sôi đáy tháp ta dùng hơi nước bão hòa có áp suất tuyệt đối là 3 at
-Đường đi của lưu chất : Hơi nước bão hòa đi trong ống còn dòng lỏng đáy
đi ngoài ống
Dòng nóng : 132,9 oC(hơi bão hòa) 132,9oC (lỏng
ngưng)
Dòng lạnh : 117,3oC(lỏng sôi) 117,3 oC (hơi)
-Chênh lệch nhiệt độ trung bình :
tlog = 132,9 – 117,3 = 15,6 oC

-Lượng hơi cần cung cấp :


Gh = (kg/s)
Trong đó :
r : ẩn nhiệt hóa hơi của hơi nước ở áp suất bão hòa 3 at
-Chọn sơ bộ Ksb = 400 (W/m2.độ)
-Chọn ống thép tiêu chuẩn loại thép không gỉ mác thép X18H10T ,số ống n=
130, đường kính 32x2,5mm
a-Hệ số cấp nhiệt của dòng hơi đi trong ống :
Tại nhiệt độ của dòng nóng T = 132,9oC ta có:
2 = 0,208.10-3 (pa.s)
2 = 0,052 (N/m)
 : khối lượng riêng của nước ngưng = 932,65 (kg/m3)
*: khối lượng riêng của hơi =1,625 (kg/m3)
-Chuẩn số Nuselt:
Nu = C.Rek0,5.(
-Chuẩn số Reynolds:
Rek =
Hệ số C = 1,26 , l/d = 50 -225 , chọn l/d =50
Do vậy :
Nu = 1,26.0,370,5.(
-Hệ số cấp nhiệt từ hơi nước đến thành ống :
2= (W/m2.độ)
b- Hệ số cấp nhiệt cho dòng lưu chất lỏng đi ngoài ống :
Tại nhiệt độ của dòng lỏng đáy T=117,3oC ta có:
1= 0,153 (W/m.độ )
C1= 2485(J/kg.độ )
1=0,451.10-3 (N.s/m2)
1= 25,6.10-3 (N/m)
r1=408413 (j/kg)
 : khối lượng riêng của dung dịch đáy = 925,57 (kg/m3)
*: khối lượng riêng của hơi
*= (kg/m3)
Hệ số cấp nhiệt cho dòng lưu chất lỏng đi ngoài ống được xác định theo
công thức :
c-Hệ số truyền nhiệt :
-Hệ số truyền nhiệt được xác định theo công thức :

Ta nhận thấy K  Ksb


d-Bề mặt truyền nhiệt:
F= (m2)
e-Chiều dài thiết bị:
L= (m)
g-Đường kính trong của thiết bị ngưng tụ :
D = t.(2no +1)
Trong đó : t = (1,2-1,5).d , chọn t =1,5.d = 1,5.0,032=0,048 m
no : số vòng tròn đồng tâm
D = t.(2no +1) = 0,048.(2.6 +1) = 0,624 (m)
Ta có tỷ số : L/D = 3,2/0,624 = 5 > 4 (phù hợp )
4-Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy:

-Đường đi của lưu chất : Dòng nóng là dòng dung dịch đáy đi ngoài ống ,
dòng lạnh đi trong ống
Dòng nóng : 117,3oC 40oC
Dòng lạnh : 38oC 27oC
-Chênh lệch nhiệt độ đầu vào : tv = 117,3 – 38 = 79,3 oC
-Chênh lệch nhiệt độ đầu ra: tr = 40 – 27 = 13 oC
-Chênh lệch nhiệt độ trung bình :
tlog = oC
-Nhiệt độ trung bình của dòng lạnh : t1= oC . Tại nhiệt độ này ta có các
thông số vật lý của dòng lạnh như sau:
1=0,6246 (W/m.độ )
C1=4175,05 (J/kg.độ )
1=0,63.10-3 (N.s/m2)
1= 994,8035 (kg/m3)
-Lượng nước cần giải nhiệt :
Gn = (kg/s)
-Chọn ống tiêu chuẩn có đường kính là :32x2,5mm , ống được xếp thành
vòng tròn đồng tâm có số ống n = 130 ống
a-Hệ số cấp nhiệt từ dung dịch đến thành ống :
-Nhiệt độ trung bình của dòng nóng : t2tb = oC
Tại nhiệt độ này ta có các thông số của dòng nóng như sau:
2= 0,1612 (W/m.độ )
C2= 2297 (J/kg.độ )
2 = 0,53.10-3 (N.s/m2)
1= 978,31 (kg/m3)
-Tiết diện ngang của khoảng ngoài ống :
S = ) = 0,201 m2
Với : D: đường kính thiết bị D = 1,5.d.( 2no + 1 ) = 1,5.0,032.(2.6+1) =
0,624 (m)
-Tốc độ dòng sản phẩm đáy phía vỏ:
v = (m/s)
-Đường kính tương đương của khoảng ngoài ống :
dtđ = m
-Chuẩn số Reynolds:
Re = < 2300
-Chọn t2 = 36oC tw2 = t2tb - t2 = 78,65 – 36 =42,65 oC
-Chuẩn số Gr :
Gr0,1 =
Tại nhiệt độ tw2 = 42,65oC ta có Pr = 12,125 và xem :

-Chuẩn số Nuselt:
Nu = 0,15.l.Re0,33.Pr0,43.Gr0,1.(Pr/Prw)0,25 = 0,15.1.(293,37)0,33.
(12,125)0,43.(4,35).0,96
Nu = 10,04
-Hệ số cấp nhiệt từ dung dịch đến thành ống :
2= (W/m2.độ)
b-Hệ số cấp nhiệt từ thành ống đến nước:
-Chuẩn số Reynolds :
Re = < 2300
Ta có:
qngưng= qw = q = ch. t2 =(tw2 – tw1)/rw tw1= tw2 - 2. t2.
rw
tw1= 48,65 – 55,27.36.0,877.10-3=40,9oC t1= 40,9 – 32,5 =8,4 oC
Tại nhiệt độ tw1 =40,9 oC ta có Pr = 4,528 và xem :
-Chuẩn số Gr:
Gr0,1 =
-Chuẩn số Nuselt:
Nu = 0,15.l.Re0,33.Pr0,43.Gr0,1.(Pr/Prw)0,25 = 0,15.1.(1732,48)0,33.
(3,95)0,43.(2,6733).1,01
Nu= 8,566
Nên hệ số cấp nhiệt từ thành trong của ống đến nước :
1= (W/m2.độ)
-Nhiệt tải q:
Dòng lạnh : q1= 1. t1=198,16.8,4 = 1667,54 (W/m2)
Dòng nóng: q2 = 2. t2 = 53,27.36 = 1673,28 (W/m2)
Chênh lệch nhiệt tải q:
c-Hệ số truyền nhiệt :
-Hệ số truyền nhiệt được xác định theo công thức :
K = (W/m2.độ)
d-Bề mặt truyền nhiệt:
F= (m2)
e-Chiều dài thiết bị:
L= (m)
g-Đường kính trong của thiết bị ngưng tụ :
D = 0,624 m
Ta có tỷ số : L/D = 5,6/0,624 = 8,97 > 4 . Do vậy ta thay thiết bị loại 1-1
bằng thiết bị loại 1-2 , chiều dài mỗi pass là 2,8m .Lúc này ta có :
L1pass/Dtđ = 2,8/2.0,624 = 2,24 <4 (phù hợp)
5-Thiết bị gia nhiệt cho nhập liệu :

-Để đun sôi dung dịch nhập liệu để đưa vào tháp ta dùng hơi nước bão hòa
có áp suất tuyệt đối là 3 at
-Đường đi của lưu chất : Hơi nước bão hòa đi ngoài ống còn dòng nhập liệu
đi trong ống
Dòng nóng : 132,9 oC(hơi bão hòa) 132,9oC (lỏng
ngưng)
Dòng lạnh : 85,8 oC(lỏng sôi) 30 oC (dung dịch)
Chênh lệch nhiệt độ đầu vào : tv = 132,9 – 85,8 = 47,1 oC
-Chênh lệch nhiệt độ đầu ra: tr = 132,9 – 30 = 102,9 oC
-Chênh lệch nhiệt độ trung bình :
tlog = oC
-Lượng hơi cần cung cấp :
Gh = (kg/s)
Trong đó :
r : ẩn nhiệt hóa hơi của hơi nước ở áp suất bão hòa 3 at
-Chọn thiết bị có số ống n = 62 ống , đường kính ống 20x2mm, xếp theo
kiểu đường tròn đồng tâm
a-Hệ số cấp nhiệt từ hơi nước đến thành ống:
Hệ số cấp nhiệt được xác định theo công thức :

-Chọn t2 = 1,9oC = tngưng – tw2 tw2 = 131oC tmàng = (tw2


+ tngưng)/2 tmàng=(131+132,9)/2 =132,95 Tra sổ tay tập II-trang 28 ta
có : A = 191,435 . Do đó :
(W/m2.độ)
-Hệ số cấp nhiệt trung bình của chùm ống :
ch = tb. 2
Tra tập 10 –Ví Dụ và bài tập trang 121 ta có : tb = 0,7
Do vậy : ch = tb. 2 = 0,7.5249,128 = 3674,39 (W/m2.độ)
b-Hệ số cấp nhiệt từ thành ống đến dung dịch nhập liệu:
-Nhiệt độ trung bình của dòng lạnh : t1= oC . Tại nhiệt độ này ta có các
thông số vật lý của dòng lạnh như sau:
1=0,1644 (W/m.độ ).b
C1=2244,1 (J/kg.độ )
1=0,387.10-3 (N.s/m2)
1= 930 (kg/m3)
-Tính chuẩn số Reynoylds:
Re = =2765,2 > 2300 nên chuẩn số Nuselt được tính theo công thức : Nu
=ko.l.(Pr)0,43.(Pr/Prw)0,25
Ta có:
qngưng= qw = q = ch. t2 =(tw2 – tw1)/rw tw1= tw2 - ch.
t2. rw
tw1= 131 – 3674,39.1,9.0,877.10-3= 125oC t1= 125 – 64,3 = 60,7
oC
Tại nhiệt độ tw1 =125 oC ta có Pr = 6,5 và xem :
Hệ số ko = 5,68 (giá trị được chọn phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds)
Do vậy :
Nu =5,68.1.(6,5)0,43.1,067 = 13,55
Nên hệ số cấp nhiệt từ thành trong của ống đến nước :
1= (W/m2.độ)
-Nhiệt tải q:
Dòng lạnh : q1= 1. t1=109,16.60,7 = 6625 (W/m2)
Dòng nóng: q2 = ch. t2 = 3674,39.1,9 =6981,34 (W/m2)
Chênh lệch nhiệt tải q:
c-Hệ số truyền nhiệt :
-Hệ số truyền nhiệt được xác định theo công thức :
K = (W/m2.độ)
d-Bề mặt truyền nhiệt:
F= (m2)
e-Chiều dài thiết bị:
L= (m)
g-Đường kính trong của thiết bị ngưng tụ :
D = t.(2no +1)
Trong đó : t = (1,2-1,5).d , chọn t =1,5.d = 1,5.0,02=0,03 m
no : số vòng tròn đồng tâm
D = t.(2no +1) = 0,03.(2.4 +1) = 0,27 (m)
Ta có tỷ số : L/D = 4,04/0,27 = 14,96 > 4 . Do vậy ta thay thiết bị loại 1-1
bằng thiết bị loại 1-2 , chiều dài mỗi pass là 2,02 m.

VIII-TÍNH CHIỀU CAO BỒN CAO VỊ:


Phương trình Bernoulli ch 2 mặt cắt 1-1 và 2-2 ta có :

H = z1 – z2 =
-Chọn P1 = Pa , P2 = Pa + P , 1 = 2 =1 ,v1 = 0 (m/s) , vF = v2
-Tính vF :
(m/s)
=(
-Tính :
Chuẩn số Reynolds:

Chuẩn số Reynolds giới hạn :

Ta có:
Regh < ReF < Ren
Vậy lưu chất nằm trong khu vực quá độ của chế độ chảy xoáy rối . Theo sổ
tay tập I trang 379 ta có công thức xác định  như sau :
=
-Tính l:
-Hệ số trở lực của các ống nối có cút 90o và d = 50 mm :=1,1
-Hệ số đột thu
Ta có tỷ số Fo/F1 = d2/h2 = 502/5002 = 0,01
(do chọn mực chất lỏng trong bồn chứa h=0,5 m)
 = 0,5
-Hệ số trở lực qua van : chọn loại van thẳng d=0,05m , Re > 3.105
 = 0,79
-Hệ số trở lực của ống ba ngã :  = 1,2
Vậy : l = 0,5.2 + 1,1.8 + 0,79.4 + 1,2.2 + 0,5.2 = 16,36
-Chọn l=20 m
Do vậy:
=( =
-Chiều cao H:
H = z1 – z2 = =
H=
-Để đạt giá trị dự phòng cho những tổn thất phát sinh , chọn H= 2,5 m
-Vậy khoảng cách từ mặt chất lỏng bồn cao vị so với mặt phẳng nằm ngang
tại vị trí mâm nhập liệu là H = 2,5 m
-Khoảng cách từ mâm nhập liệu tới chân thiết bị , chọn chân đỡ cách mặt đất
1m
z1= 22.(354).10-3 + 0,25 + 0,185 = 8,223 (m)
-Qui tròn H = 8 ,5 m
Vậy khoảng cách từ mực chất lỏng trong bồn cao vị đến bơm
HB = H + z1 = 2,5 + 8,5 = 11 m
Nghĩa là cột áp bơm là 11 m
Với thông số : HB = 11 m
Q = 3000/930 =3,23 (m3/h)
-Từ giản đồ hình II.32 trang 443 sổ tay tập I –QTTB ta chọn vùng áp dụng
của bơm thuộc vùng hoạt động của bơm ly tâm
-Công suất bơm :

Trong đó : : hiệu suất bơm = 0,72-0,93 , chọn  = 0,75


Tuy nhiên để dự phòng ta chọn bơm có công suất 0,2 kW , chọn bơm
ly tâm X : Đây là loại bơm ly tâm 1-3 cấp , nằm ngang , để bơm chất lỏng
có khối lượng riêng  1850(kg/m3)
Các thông số của bơm :

Loại bơm Năng suất (m3/h) Ap suất toàn phần (m) Số vòng
quay(v/ph) Nhiệt độ của chất lỏng (oC) Chiều cao hút (m)
X 3,23 10-143 1450-2900 -40-90 2,8

IX-TÍNH CÁCH NHIỆT:


-Chọn vật liệu cách nhiệt là Carton có cn = 0,064 (W/m.độ)
-Đối với vật liệu làm nguội : Cách nhiệt làm dòng nóng ít giảm nhiệt độ
hơn . Do đó với thiết bị này không nên cách nhiệt . Tuy nhiên để an toàn lao
động ta nên bố trí khung lưới bảo vệ và bảng cảnh báo
-Đối với thiết bị ngưng tụ : bố trí cách nhiệt làm giảm hiệu suất ngưng tụ hơi
. Do đó cũng không nên cách nhiệt mà áp dụng điều kiện an toàn lao động
như trên
-Đối với những thiết bị sau cần bọc cách nhiệt để tiết kiệm năng lượng và an
toàn năng lượng và an toàn lao động :
-Tháp chưng cất
-Nồi đun Kettle
-Thiết bị gia nhiệt cho nhập liệu
Tổn thất nhiệt là do thiết bị truyền nhiệt cho không khí chuyển động tự do
( đối lưu tự nhiên). Hệ số cấp nhiệt của không khí trong những trường hợp
này là :
-Đối với bề mặt nằm ngang truyền nhiệt ra phía trên nắp thiết bị

-Đối với bề mặt ngang truyền nhiệt xuống dưới (đáy thiết bị )

-Đối với thành thiết bị :

-Đối với ống ngang

Trong đó :
t : hiệu số nhiệt độ giữa bề mặt tường và không khí xung quanh . Để
tính toán có hiệu quả kinh tế cao , để đơn giản khi tính cách nhiệt cho tháp ta
dùng công thức tính hệ số cấp nhiệt của không khí đối với nắp thiết bị (giá
trị max để tính toán )
a-Tháp chưng cất :
-Nếu coi những tổn thất khác không đáng kể thì năng lượng các dòng đưa
vào tháp là : Q = QĐ + QF = 264000 + 109200 =373200 (W)
Nếu coi nhiệt độ tính toán bằng nhiệt độ cao nhất của tháp và bằng 117,3oC ,
coi gần đúng nhiệt độ mặt trong và mặt ngoài vỏ thiết bị là bằng nhau
-Tổng diện tích tháp mà qua đó nhiệt có thể thất thoát :
S = Sđáy + Sthân + Snắp = 0,82.2 + 3,14.0,8.10,7 = 28,5 m2
-Để hạn chế tổn thất nhiệt cho môi trường xung quanh là 2% thì mật độ mất
nhiệt là
(W/m2)
-Chênh lệch nhiệt độ giữa không khí và mặt ngoài lớp cách nhiệt
t = 41oC
-Nhiệt độ mặt ngoài lớp cách nhiệt là:
Tcn = 30 + 41 = 71oC
-Nếu coi nhiệt độ mặt trong của lóp cách nhiệt bằng nhiệt độ của vỏ tháp thì
chiều dày lớp cách nhiệt là :

-Để an toàn ta chọn cn = 4 mm . Riêng đối với những nơi cần bọc cách
nhiệt để đảm bảo an toàn lao động như ở đáy tháp , đoạn thân cuối , nắp ,
đoạn thân đầu ( nơi người tiếp xúc với tháp khi làm việc ) thì chọn mặt ngoài
lớp cách nhiệt là 40oC thì hệ số cấp nhiệt của không khí ở những chỗ này
là :
(W/m2.độ)
Chiều dày lớp cách nhiệt :

b-Thiết bị gia nhiệt cho nhập liệu :


Coi thiết bị là hình trụ nằm ngang (dạng ống ), hệ số cấp nhiệt của không khí
trong trường hợp này là:
(W/m2.độ)
Chiều dày lớp cách nhiệt :

Nhận thấy chiều dày lớp cách nhiệt là khá lớn, khi không cách nhiệt : coi
nhiệt độ mặt ngoài của vỏ bằng nhiệt độ mặt trong T=132,9oC , lúc này hệ
số cấp nhiệt của không khí chuyển động tự do quanh thiết bị là :
(W/m2.độ)
-Lượng nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh :
Q/ = Svỏ..t = l..D. .t = 2,02. .0,54.4.(132,9-30)=1409,77W
Ta có :

Ta thấy lượng nhiệt thất thoát nhỏ nên không cần bọc lớp cách nhiệt . Tuy
nhiên để đảm bảo an toàn lao động ta cần làm biển báo và khung lưới ngăn
cách thiết bị với môi trường xung quanh
c-Nồi đun Kettle:
Tương tự thiết bị gia nhiệt cho nhập liệu khi không cách nhiệt : coi nhiệt độ
mặt ngoài của vỏ bằng nhiệt độ mặt trong T=132,9oC , lúc này hệ số cấp
nhiệt của không khí chuyển động tự do quanh thiết bị là :
(W/m2.độ)
-Lượng nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh :
Q/ = Svỏ..t = l..D. .t = 4,1. .0,624.3,87.(132,9-30)=3199W
Ta có :

Ta thấy lượng nhiệt thất thoát nhỏ nên không cần bọc lớp cách nhiệt . Tuy
nhiên để đảm bảo an toàn lao động ta cần làm biển báo và khung lưới ngăn
cách thiết bị với môi trường xung quanh.
X-TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH CHO THIẾT BỊ:
1-Chi phí cho tháp chính:
-Chi phí cho vật liệu làm tháp
+ Khối lượng của toàn tháp : chọn vật liệu làm tháp là thép không gỉ
(inox)
Gthân = 814 (kg) , Gđáy = Gnắp = 24,5 (kg) , Gchóp = 308,5 (kg), Gmâm =
461 (kg)
-Tổng khối lượng thép không gỉ :
G = 814 + 24,5.2 + 308,5 + 461 = 1632,5 (kg)
-Thực tế phải mua với lượng lớn hơn 20% nên
Ginox ,mua = G.1,2 =1632,5 .1,2 = 1959 (kg)
-Đơn giá 50.000 đồng/kg nên chi phí cho thép không gỉ là :
1959.50000 = 97 triệu 950 ngàn
-Đối với vật liệu CT3
Gbích = 277,5 (kg) , Gtay = 4.3,48= 14 (kg) , Gchân = 40 (kg)
-Khối lượng thép CT3:
GCT3 = 277,5 + 14 + 40 =331,5 (kg)
-Đơn giá 10.000 đồng/kg nên chi phí cho thép CT3 là :
331,5.10000 = 3 triệu 315 ngàn
-Thực tế phải mua với lượng lớn hơn nên chi phí thực tế cho thép CT3 là : 4
triệu
-Số bulong , ốc vít dùng cho tháp chính :
Chóp : 783 con
Bich nối thiết bị : 24.9 = 216 con
Bích nối ống dẫn : 24 con
Cửa quan sát : 8 con
Ngăn giữ mâm : 9.29 = 252 con
Vậy tổng số là : 500 con
Giá của bulong , ốc , vít là : 500-5000 d/con
-Bulong , ốc , vít trong tháp là loại thường nên ta tính là 2000 đ/con
-Tổng số tiền mua bulong , ốc ,vít là : 2000 . 500 = 1 triệu đồng
-Cút nhập liệu và cút hoàn lưu đều làm bằng thép không gỉ nên ta có :
+ Cút ở vị trí nhập liệu d = 50 mm giá 15000/cút
+ Cút ở vị trí hoàn lưu d = 25 mm giá 10000/cút
-Tổng tiền cút 25.000 đồng
Đệm lót bích có diện tích : m2
-Giá đệm 1 triệu /m2 nên giá đệm cần trả 131.500 đồng
-Kính thủy tinh dày 5 mm có diện tích là :
m2
-Giá 120.000 đồng /m2 nên giá kính phải trả 2400 đồng
2-Tính giá tiền các thiết bị phụ :
a-Bơm:
Ta mua hai bơm , một bơm hoạt động , một bơm dự phòng
-Công suất bơm là 0,2 kW =0,68 Hp
-Giá bơm :700 ngàn / Hp
-Nên giá tiền của bơm là : 0,268.700000 = 187600 đồng
-Tổng tiền mua bơm là : 187600.2 = 375200 đồng
b-Tính tiền các ống truyền nhiệt :
-Chiều dài các ống có đường kính  30 mm là :
12.37 + 62.4,04 = 694,48m .Lấy tròn : 695m
-Giá tiền ống đồng thau: 20000 đồng/m
-Tổng tiền là : 695.20000 = 13 triệu 900 ngàn
-Chiều dài các ống có đường kính từ 30-50 mm là :
+Ống đồng thau có chiều dài: 5,6.130 = 728 m , giá tiền 25000 đồng/m
Tổng tiền là : 728.25000 =18 triệu 200ngàn
+Ống thép không gỉ có chiều dài :4,1.130 = 533 m, giá tiền 50000
đồng/m
Tổng tiền là : 533. 50000 = 26 triệu 650ngàn
c-Tính tiền các ống dẫn :
-Giá tiền mua ống 6 triệu đồng
d-Lưu lượng kế :
Giá một lưu lượng kế có đường kính d 50 mm là 1,5 triệu đồng , ta cần hai
lưu lượng kế nên tổng tiền cần mua lưu lượng kế là 3 triệu đồng
e-Van :
Cần 16 van có đường kính d 50 mm làm bằng thép thường có giá 50000
đồng/van
Tổng tiền mua van là 800 ngàn đồng
g-Khối lượng vật liệu để làm vỏ các thiết bị và bồn chứa khoảng 500 kg thép
CT3
Tổng tiền là : 5 triệu đồng
-Cần khoảng 30 cút inox để nối các hệ thống đường ống trong hệ thống
chưng cất
giá mỗi cút là 30.000 đồng /cút . Vậy tổng số tiền mua cút là 900 ngàn đồng
Tóm lại ta có bảng sau :

STT Tên vật liệu Giá tiền


1 Bơm 376 ngàn
2 Ống truyền nhiệt 58 triệu 750 ngàn
3 Ống dẫn 6 triệu
4 Lưu lượng kế 3 triệu
5 Van 800 ngàn
6 Vỏ TBị phụ và các bồn chứa 5 triệu
7 Cút nối đường ống 900 ngàn
8 Tổng tiền cho TBị phụ 74 triệu 776 ngàn
9 Thiết bị chính 102 triệu 250 ngàn
10 Tiền gia công 204 triệu 500 ngàn
11 Tiền gia công chế tạo TBị phụ 149 triệu 532 ngàn
12 Tiền gia công xây lắp và bố trí TBị 25 triệu
13 Tiền vận chuyển 5 triệu
14 TIỀN TỔNG CỘNG 531 triệu 088 ngàn

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Sổ tay “ Quá trình và thiết bị công nghệ hoá chất “_tập 1.Nhà xuất bản
khoa học và kỹ thuật
2.Sổ tay “ Quá trình và thiết bị công nghệ hoá chất “_tập 2.Nhà xuất bản
khoa học và kỹ thuật
3.Phạm Văn Bôn- Vũ Bá Minh –Hoàng Minh Nam “Quá trình và thiết bị
công nghệ hoá chất tập 10 Ví dụ và Bài tập “,TPHCM
4.Phạm Văn Bôn (chủ biên) –Nguyễn Đình Thọ “Quá trình và thiết bị công
nghệ hoá chất tập 5 :Quá trình và thiết bị truyền nhiệt“
Trường đại học kỹ thuật TPHCM
5. Trần Hùng Dũng –Nguyễn Văn Lục-Hoàng Minh Nam –Vũ Bá Minh
“Quá trình và thiết bị công nghệ hoá học tập 2 “, TPHCM
6. Hồ Lê Viên “ Thiết kế và tính toán các chi tiết thiết bị hóa chất “
7.Võ Văn Bang –Vũ Bá Minh
“Các quá trình và thiết bị công nghiệp hoá chất và thực phẩm “
tập 3 : truyền khối
8.G.S Tiến sĩ Nguyễn Bin “ Tính toán quá trình thiết bị trong công nghệ hoá
chất và thực phẩm”
Tập 2.NXB KH & K Thuật Hà Nội, 2000
9.Sổ tay thiết kế “Thiết bị hoá chất & chế biến thực phẩm đa dụng “
Biên soạn :Phan văn Thơm ,1992

Vous aimerez peut-être aussi