Académique Documents
Professionnel Documents
Culture Documents
1. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u nhất:
A. Phì đại
B. Quá sản@
C. Thoái hóa
D. Dị sản
2. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u ác tính nhất:
A. Quá sản
B. Loạn sản
C. Dị sản
D. Thoái sản@
3. Trong các đặc tính dưới đây, đặc tính nào quan trọng nhất để phân biệt giữa u lành và
u ác:
A. Tính di động của khối u@
A. Sự di căn@
D. U phát triển bất thường, sinh sản thừa, tăng trưởng quá mức
E. U có thể tạo ra một mô mới ảnh hưởng đến hoạt động của một cơ quan trong cơ
thể
C. Là sự gia tăng số lượng tế bào làm cho mô và cơ quan quá sản tăng thể tích
A. Là sự thay thế một loại tế bào đã biệt hóa bởi một loại tế bào đã biệt hóa khác
B. Các tế bào trụ ở niêm mạc phế quản có thể được thay thế bằng các tế bào biểu
mô trụ tầng do hút thuốc lá kinh niên hoặc do thiếu vitamin A là một ví dụ của dị sản
D. Các tế bào mất định hướng, số lượng tế bào gia tăng, phân bào nhiều hơn
A. Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hóa bình thường
C. Các tế bào này mất sự biệt hóa về cấu trúc và chức năng
B. Các tế bào phản ứng như lympho bào, đại thực bào, bạch cầu đa nhân
C. Các nhánh thần kinh
E. Mô liên kết
A. Gọi là u quái@
D. Gọi là u biểu mô
A. Fibrosarcoma
B. Lipoma
C. Fibroma@
D. Liposarcoma
E. Osteosarcoma
13. Ung thư sụn có tên gọi là:
A. Fibrosarcoma
B. Liposarcoma
C. Osteosarcoma
D. Chondrosarcoma@
E. Chondosarcoma
B. Có ranh giới rõ
C. Không giống mô bình thường@
E. Không di căn
17. Về đại thể “ u có vỏ bọc, ranh giới rõ, không xâm nhập, di động” là đặc điểm của:
A. U ác tính
B. U lành tính@
A. Bàng quang
B. Gan
C. Dạ dày@
D. Ruột
E. Thực quản
19. Nguyên nhân gây ung thư ở người ít liên quan đến:
A. Hoá chất
B. Vi rút
C. Vi khuẩn @
E. Phóng xạ
20. Ở người, các chất phóng xạ gây ung thư thường gặp nhất là:
B. ung thư vú
C. ung thư tuyến nước bọt
21. Các papiloma virus (HPV) thường gây ra một số bệnh, ngoại trừ:
E. U lympho Burkitt @
22. Các loại virus DNA hay gây ung thư nhất không bao gồm virus sau:
A. virus HIV@
B. Papiloma virus
D. Epstein-Barr virus
E. Câu B và D đúng
23. Phân độ của ung thư có thể dựa theo:
24. Đặc điểm sau không phải là tính chất của ung thư:
A. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt rất cao ở Việt nam trong khi nó lại chiếm
E. Ung thư phổi tăng nhanh tại những quốc gia đã và đang phát triển
25. Tần số sinh u có thể thay đổi theo các yếu tố sau, ngoại trừ:
D. địa dư@
28. Tổn thương sau đây là tổn thương không hồi phục:
A. thoái sản
B. quá sản
D. dị sản
C. là đặc điểm chính của ung thư, tất cả các tế bào ung thư đều giảm biệt hóa
E. các tế bào mất sự biệt hoá về cấu trúc nhưng có thể còn hoạt động chức năng
A. bù trừ
B. chức năng
C. phì đại
D. tái tạo
E. lành tính
A. loạn sản
B. phì đại
C. dị sản
D. chuyển sản
E. tăng sản
C. loạn sản
D. phì đại
E. quá sản
34. Biểu mô trụ ở niêm mạc phế quản được thay thế bằng biểu mô lát tầng do hút thuốc lá
A. quá sản
B. chuyển sản
C. nghịch sản
D. loạn sản
E. tăng sản
35. Cơ bản u:
A. dễ phân biệt với chất đệm u trong trường hợp u biểu mô
B. dựa vào đó để phân định u thuộc về thành phần biểu mô hay liên kết
D. khó phân biệt với chất đệm u nếu u là u của mô liên kết
A. Gọi là u quái
D. Gọi là u biểu mô
37. U lành:
A. u có nguồn gốc biểu mô có tên gọi đơn giản hơn u có nguồn gốc liên kết
B. một số có thể có tên gọi tận cùng bằng SARCOMA hay CARCINOMA
B. là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể
C. là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể
E. là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể
B. u cơ vân ác tính
42. Chu kỳ nhân đôi kích thước của khối u ác tính thường là:
B. 45 - 450 ngày
E. câu A và B đúng
43. Về vi thể, nói chung các u ác tính không có tính chất sau:
A. tế bào u phần lớn là tế bào non, chỉ gợi lại phần nào mô gốc của u
B. quá sản mạnh, phá vỡ lớp đáy, gây đảo lộn cấu trúc
D. Có các tế bào đậm màu, nhân không đều, nhân quái, nhân chia
E. Retrovirus
45. Các mô khá bền vững dưới tác dụng của các tia phóng xạ sinh ung là:
A. hệ tiêu hoá, xương, da
B. thanh quản
C. u lympho Burkitt
E. Câu A và B sai
47. Người bị nhiễm virus viêm gan B có nguy cơ dễ bị ung thư gan cao hơn so với người
A. 2 lần
B. 20 lần
C. 200 lần
D. 2000 lần
B. cấu trúc mô u
D. câu A và B đúng
E. câu A và C đúng
A. 2 hạng
B. 3 hạng
C. 4 hạng
D. 5 hạng
E. 6 hạng
50. Theo Papanicolaou, tế bào học nghi ngờ ác tính nhưng không kết luận được là thuộc
hạng:
A. hạng I
B. hạng II
C. hạng III
D. hạng IV
E. hạng V
51. Broders phân loại ung thư tế bào vảy thành 4 độ căn cứ vào sự biệt hóa tế bào trong
A. độ I
B. độ II
C. độ III
D. độ IV
A. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn hạch, M: tình trạng di căn xa
B. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn xa, M: tình trạng di căn hạch
C. T: tình trạng di căn hạch, N: kích thước khối u, M: tình trạng di căn xa
D. T: tình trạng di căn xa, N: tình trạng di căn hạch, M: kích thước khối u
E. T: tình trạng di căn hạch, N: tình trạng di căn xa, M: kích thước khối u
53. Những cơ thể bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư do:
A. dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus dẫn đến ung thư
B. dễ mắc các bệnh tự miễn làm giảm khả năng đề kháng trước các nguyên nhân
C. các tế bào có năng lực miễn dịch không nhận dạng được các tế bào ung thư
54. Loại tia sau đây thuộc chùm tia sáng mặt trời thường gây ung thư:
A. tia gamma
B. tia X
C. tia tử ngoại
55. Chất nitrosamine thường hay gây ung thư hệ tiêu hoá, đặc biệt là ung thư:
A. thực quản
B. dạ dày
C. ruột non
D. ruột già
E. gan
56. Bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) thường hay bị:
C. ung thư da
B. u tuyến lành
D. câu A và B đúng
E. câu B và C đúng
58. Pô-líp là những khối u có thể có cuống hoặc không, ít gặp nhất ở:
A. đại tràng
B. cổ tử cung
C. ruột non
D. dạ dày
E. da
B. Có nhiều lympho bào nhất trong các típ của bệnh Hodgkin
C. Đặc trưng bởi sự xơ hóa mô hạch
D. Có đủ các loại tế bào: tế bào Reed-Sternberg, bạch cầu ái toan, tương bào,
lympho bào
67. A. Là những khối không có giới hạn rõ hoặc các nốt rải rác
68. B. Diện cắt màu trắng xám hoặc vàng nhạt, thuần nhất hoại tử hoặc các chấm chảy
máu
69. C. Các nhóm hạch ngoại biên hay gặp là hạch cổ, hạch nách, hạch bẹn trong
73. A. Luôn hiện diện trong các típ mô học của bệnh Hodgkin
75. C. Bào tương rộng, ưa toan nhẹ. Nhân lớn, màng nhân dày, chất nhiễm sắc thô vón
76. D. Đôi khi thấy tế bào hai nhân đối xứng tạo hình ảnh “ soi gương” hoặc “ mắt cú”
79. A. Có các nốt gồm tương bào, lympho bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và các tế bào
khuyết
80. B. Xơ hóa tăng dần, lúc đầu khu trú quanh các nốt có nhiều tế bào, sau đó có thể
84. Đặc điểm sau không có trong u lympho ác tính không Hodgkin:
85. A. Hay gặp hơn bệnh Hodgkin, thường gặp ở nam nhiều hơn nữ
88. D. Về vi thể thường không thấy đặc điểm đa hình thái tế bào
89. E. Về đại thể, hạch lympho thường to, di động hoặc dính vào da và mô quanh hạch
90. Để phân chia các típ mô bệnh học theo phân loại công thức thực hành, Người ta dựa
vào:
91. A. Cấu trúc nổi trội của mô hạch bị ung thư: dạng nang hay dạng lan tỏa
92. B. Loại tế bào chiếm ưu thế: tế bào nhỏ, tế bào lớn, hỗn hợp tế bào, nguyên bào
94. D. A và B đúng
95. E. A, B, C đúng
96. Vị trí thường gặp nhất của U lympho ác tính không Hodgkin là:
98. B. Hạch cổ
102. U lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch thường gặp ở các cơ quan sau, ngoại
trừ:
B. A-mi-đan
C. Bàng quang
D. Tủy xương
E. Tuyến vú
104. Bảng Công thức thực hành dành cho lâm sàng được áp dụng rộng rãi vì đây là phân
loại:
105. A. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và dễ chẩn đoán.
106. B. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiên lượng
bệnh.
107. C. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiến triển bệnh.
108. D. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong điều trị bệnh.
109. Ngày nay với nhiều phương pháp chẩn đoán sớm đặc biệt là xác định típ mô bệnh
học và có phác đồ điều trị phối hợp xạ trị và hóa trị, người ta đã có thể kéo dài thời gian
sống thêm của một số bệnh nhân bị bệnh Hodgkin típ I và típ II như sau:
A. 3- 5 năm
B. 5 - 10 năm
C. 10 - 15 năm
D. trên 15 năm
110. Tính đa hình thái tế bào trong bệnh Hodgkin có nghĩa là: Ngoài các tế bào ác tính
còn thấy có các lympho bào, nguyên bào miễn dịch, mô bào dạng bán liên, đại thực bào,
D. Tương bào
E. Tế bào võng
111. Phân loại các típ mô bệnh học của bệnh Hodgkin được gọi là phân loại:
112. A. Rappaport
114. C. REAL
115. D. Rye
116. E. WHO
117. Bệnh Hodgkin thể hỗn hợp tế bào không có đặc điểm sau:
B. Có các tế bào: lympho bào, mô bào, tương bào, bạch cầu đa nhân ưa kiềm
và trung tính
C. Nhiều tế bào Reed-Sternberg điển hình và các tế bào Hodgkin đơn nhân
D. Thường thấy các ổ hoại tử và xơ hóa
121. C. Gặp trong mọi giai đoạn lâm sàng của bệnh Hodgkin
122. D. Thời gian sống thêm của bệnh nhân tương đối dài
124. Tế bào khuyết (lacunar cell) là một biến thể của tế bào Reed-Sternberg, không có
126. B. Nhân có nhiều múi, màng nhân mỏng, trong nhân có nhiều hạt nhân
127. C. Hạt nhân rất to, ưa toan, nằm giữa nhân và tách biệt với chất nhiễm
128. D. Nguồn gốc của nó là những nguyên bào lympho phát triển từ các tế bào
Th
129. E. Bào tương rộng và sáng nhưng thường co lại tạo nên một khoảng trống
giữa tế bào và mô dạng lympho xung quanh, tạo nên hình ảnh tế bào nằm trong hốc
133. C. Có thể gặp biến thể của tế bào Reed-Sternberg là tế bào khuyết
137. A. Là u lympho ác tính, phát sinh từ một hạch hay một chuỗi hạch
D. Câu A và B đúng
A. Típ I
B. Típ II
C. Típ III
D. Típ IV
E. Típ I và típ II
D. Câu A và B đúng
A. ở các tạng của hệ tạo máu-lympho và xâm nhập các tạng khác
B. chủ yếu ở hạch lympho
D. câu A và B đúng
E. câu B và C đúng
141. Tổn thương ở hạch ngoại biên, gan, lách trong bệnh Hodgkin theo thứ tự là:
A. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào khác
B. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập các tế bào ác tính khác
C. Xen lẫn với các tế bào lành tính, mô Hodgkin còn có sự xâm nhập đa dạng các tế
A. WF4
B. WF5
C.WF6
D.WF7
E.WF8
144. Bệnh Hodgkin xâm nhập ở 2 vùng hạch trở lên cùng một phía cơ hoành thì thuộc
A. I
B. II
C. II E
D. III
E. IV
145. Bệnh Hodgkin xâm nhập những vùng hạch ở hai phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn
lâm sàng:
A. I
B. II
C. III
D. III E
E. IV
146. Hai típ u limpho ác tính không Hdgkin hay gặp nhất theo Công thức thực hành là:
A. WF4 và WF5
B. WF5 và WF6
C. WF5 và WF7
D. WF6 và WF7
E. WF6 và WF8
147. “U limpho ác tính, lan tỏa, hỗn hợp tế bào lớn và nhỏ” là:
A. WF4
B. WF5
C.WF6
D.WF7
E.WF8
B. Chèn ép
D. Thiếu oxy
E. Già nua
149. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng:
150. Chọn lớp tế bào biệt hoá rõ nhất trong các lớp của da.
A. Lớp đáy
C. Lớp bóng
D. Lớp hạt
E. Lớp sừng
B. Tỷ lệ N/ NSC lớn
E. Chọn B,C,D
D. Chọn A,B,C
153. Sự thoái hoá tế bào được biểu hiện dưới các hình tháitổn thương
E. Chọn A,B,C,D
A. Nhân chia
B. Nhân đông
C. Nhân vỡ
D. Nhân tan
E. Chọn BCD
A. Thũng đục
B. Hoại tử nước
C. Hoại tử đông
D. Chọn A.B.C.
E. Chọn B. C.
156. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sán nhẹ :
A. Chọn C.D
C. Tỷ lệ N / NSC tăng
B. Nhân đông
C. Nhân vỡ
D. Nhân tan
E. Nhân chia
A. Thũng đục
B. Hoại tử nước
C. Hoại tử đông
D. Chọn A,B,C
E. Chọn B,C
159. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản vừa:
A. Chọn B,C,D
160. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng:
A. Chọn B.C.
E. Nhân tan
A. Bệnh Hashimoto
C. Bệnh Basedow
D. Cả 3 đều sai
E. Cả 3 đều đúng
D- Cả 3 điều đúng
E- Cả 3 điều sai
164. Đặc điểm lâm sàng của bướu cổ đơn thuần thường gặp là :
B- Các nang tuyến nhỏ , nhiều dịch keo , tế bào hình trụ
C- Các nang tuyến giãn rộng , nhiều dịch keo, tế bào hình dẹp
D- Các nang tuyến giãn rộng , ít dịch keo , nhiều không bào hấp thụ
E- Các nang tuyến giãn rộng , ít dịch keo , tế bào hình trụ
166. Bệnh bướu cổ đơn thuần thường gặp các loại sau , ngoại trừ:
D- Cả 3 điều đúng
E- Cả 3 diều sai
B- Bệnh Graves
D- Cả 3 điều đúng
E- Cả 3 diều sai
169. Bệnh basedow có các đặc điểm sau đây , ngoại trừ :
A- Lòng nang tuyến chứa ít dịch keo và nhiều không bào hấp thụ
170. Các đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của bệnh basedow:
A- Bướu cổ lan tỏa , các nang giáp giãn rộng ,lòng chứa đầy tế bào viêm.
B- Bướu cổ lan tỏa , các nang giáp giãn rộng , lòng chứa đầy dịch keo.
C- Bướu cổ lan tỏa , các nang giáp quá sản ,lòng ít dịch keo, nhiều không bào
E- Biểu mô tuyến quá sản mạnh , nhiều nhân quái dị , nhân phân chia
171. Tuyến giáp là tuyến nội tiết, nằm phía trước cổ, có trọng lượng khoảng:
B- 30-40g D- 10-20g
172. Trong các bệnh lý tuyến giáp dưới đây, loại nào phổ biến nhất ở nước ta:
A- Sự xuất huyết vào trong mô kẽ của tuyến giáp và được bao phủ bởi vỏ xơ
B- Sự thoái hóa hốc của bướu giáp lan tỏa và được phủ bởi lớp biểu mô trụ
D- Do các đám tế bào biểu mô ác tính ngoài tuyến giáp di căn đến
điều trị:
176. Về vi thể, sự khác nhau cơ bản giữa bướu cổ đơn thuần và bướu cổ cường giáp dựa
vào:
A- Thành phần chất keo chứa trong lòng các nang tuyến giáp
E- Sự quá sản và tạo nhú của các hàng biểu mô tuyến giáp
177. Về hình thái học, để chẩn đoán phân biệt bướu cổ đơn thuần và bệnh Basedow, chủ
B- Dựa vào chẩn đoán tế bào học chọc hút bằng kim nhỏ
D- Dựa vào chẩn đoán ghi hình phóng xạ của tuyến giáp
E- Dựa vào tính chất bắt màu nhuộm của tuyến giáp
A- Do virus
E- Là loại u giả
179. Trong bệnh bướu giáp đơn thuần, các nang giáp có thể thay đổi hình thái như
180. Ở VN, theo ước tính tỷ lệ mắc bệnh bướu giáp vào khoảng
A- 1 triệu người
B- 2 triệu người
C- 3triệu người
D- 4 triệu người
E- 5 triệu người
182. Trong bệnh Basedow, các nang giáp có thể thay đổi hình thái như
A- Giãn rộng, lòng chứa đầy keo, các tế bào dẹp
B- Giãn rộng, lòng chứa đầy keo, các tế bào bình thường
C- Giãn rộng, lòng chứa đầy keo, các tế bào loạn sản
D- Giãn rộng, lòng chứa ít keo, các tế bào quá sản, tạo nhú
183. Bệnh basedow thường gặp ở phụ nữ 30-40 tuổi, với tỷ lệ nữ/nam là
B- 6/1 D- 4/1
184. Tuyến giáp được cấu tạo bởi các nang tuyến và lót bởi các hàng biểu mô thuộc loại
186. Trong bệnh Basedow, trọng lượng trung bình của tuyến giáp vào khoảng:
A- Các sản phẩm chế tiết được dẫn theo đường ống dẫn riêng
B- Các sản phẩm chế tiết được dự trữ trong lòng nang
C- Các sản phẩm chế tiết được đổ vào hệ thống mao mạch
189. Biểu hiện lâm sàng của bệnh bướu cổ đơn thuần là:
190. Nguyên nhân phổ biến của bướu cổ đơn thuần ở nước ta là do:
A- Yếu tố di truyền
B- Do virus
191. Một số u lành có kích thước lớn có thể gây chèn ép chứ không xâm nhập vào mô lân
cận.
A. Đúng B. Sai
192. Một trong những đặc điểm để phân biệt u ác tính và u lành tính là u ác tính vẫn tiếp
tục phát triển dù cho kích thích gây ra u đã ngừng còn u lành thì ngược lại.
194. Tần số sinh u độc lập với các yếu tố địa dư, môi trường sống, yếu tố chủng tộc, tuổi
giới...
198. Đa số nguyên nhân gây ung thư đã được nghiên cứu nên có thể phòng tránh được
A. Đúng B. Sai
201. U lành thường phát triển chậm, không làm chết người, trừ khi mọc vào vị trí hiểm
yếu.
A. Đúng B. Sai
202. Các khối u lành tính thường không tái phát trừ trường hợp u dạng lá tuyến vú.
A. Đúng B. Sai
203. Cách gọi tên u (u lành hay u ác) có nguồn gốc liên kết thường đơn giản hơn u có
A. Đúng B. Sai
204. Nói chung, các u lành tính có tên gọi tận cùng bằng SARCOMA, các u ác tính có
A. Đúng B. Sai
205. Thoái sản là đặc điểm quan trọng của ung thư nhưng không phải tất cả các tế bào
ung thư đều giảm biệt hóa mà trong một khối u có thể có nhiều mức độ biệt hóa.
206. A. Đúng B. Sai
207. Đa số khối u chỉ có một loại tế bào, các khối u có nhiều loại tế bào ít gặp hơn.
209. Giữa ung thư thực sự và loạn sản không phải dễ dàng phân định mà phải xem xét
cẩn thận nhiều lần, nhiều vị trí và theo dõi lâu dài.
A. Đúng B. Sai
210. Một trong những đặc điểm của u là: Khối u vẫn tiếp tục phát triển dù cho kích thích
gây ra u đã ngừng.
A. Đúng B. Sai
211. Sự sinh sản của tế bào u vượt ra ngoài sự kiểm soát của cơ thể.
A. Đúng B. Sai
212. Hầu hết các u phát sinh ra từ những tế bào của bản thân cơ thể bị biến đổi, ví dụ như
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
214. Cơ bản u là thành phần cơ sở của u, dựa vào đó ta có thể phân định u thuộc về thành
A. Đúng B. Sai
215. U lành có nguồn gốc liên kết có tên gọi phức tạp hơn u lành có nguồn gốc biểu mô.
A. Đúng B. Sai
216. Dù đã cắt bỏ rộng rãi, các mô ung thư dễ dàng tái phát tại chỗ hoặc di căn xa.
A. Đúng B. Sai
217. Những người bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư cao.
A. Đúng B. Sai
218. Đánh giá giai đoạn lâm sàng TNM rất quan trọng và được áp dụng rộng rãi trên toàn
thế giới vì nó quyết định phương thức chẩn đoán và điều trị.
A. Đúng B. Sai
219. Về phân loại mô bệnh học, bệnh Hodgkin có ít phân loại và đơn giản hơn u limpho
A. Đúng B. Sai
220. Ngoài phân loại mô bệnh học, bệnh Hodgkin còn được phân loại theo giai đoạn lâm
sàng.
A. Đúng B.Sai
221. Tính đa hình thái tế bào và tế bào Reed-Sternberg là 2 đặc điểm chính của bệnh
Hodgkin để phân biệt bệnh Hodgkin với u lympho ác tính không Hodgkin.
223. Bệnh Hodgkin thể ít lympho bào gồm 2 loại nhỏ : loại xơ hóa lan tỏa và loại liên
225. Bảng công thức thực hành chia U lympho ác tính không Hodgkin thành 3 nhóm lớn
227. Trong bệnh Hodgkin hạch lympho thường gặp ở hạch trung thất hơn hạch nách,
hạch bẹn.
229. Hạch trong u lympho ác tính không Hodgkin thường gồm các hạch nhỏ, có thể tạo
thành khối lớn có nhiều thùy, di động hoặc dính vào da và mô quanh hạch.
A. Đúng B. Sai
230. Về vi thể nói chung, trong u lympho ác tính không Hodgkin, có một số típ có đặc
232. Về đại thể, hạch trong u lympho ác tính không Hodgkin có diện cắt thuần nhất, màu
234. Bệnh Hodgkin được chia làm 4 típ mô bệnh học dựa theo tần suất và độ mô học của
từng típ.
236. Trong trường hợp xảy ra nhanh, tế bào chết vẫn có thể vẫn giữ nguyên hình thể của
A. Đúng B. Sai
237. Mức độ tổn thương của tế bào không phụ thuộc vào thời gian tác động của từng tác
nhân ?
A. Đúng B. Sai
238. Tế bào có khả năng tái tạo phục hồi khi các tác nhân xâm phạm không làm các bào
A.Đúng B.Sai
239. Những tổn thương dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học mới vẫn có thể là những tổn
A.Đúng B.Sai
240. Tế bào gọi là nở to sinh lý khi thể tích của tế bào lớn hơn bình thường nhưng không
A.Đúng B.Sai
241. Ở tế bào nở to, các bào quan cũng nở to ra một cách cân đối ?
A.Đúng B.Sai
242. Tế bào nở to vì tăng chuyển hoá, tăng trao đổi chất với môi trường bên ngoài, chính
vì vậy mà quá trình đồng hoá lớn hơn quá trình dị hoá ?
A.Đúng B.Sai
A.Đúng B.Sai
244. Ở các lực sỹ, do luyện tập các cơ bắp nở to vì tăng số lượng tế bào cơ ?
A.Đúng B.Sai
245. Không có sự khác biệt trong việc nở to của tế bào sợi cơ tim ở một lưc sĩ với tế bào
A.Đúng B.Sai
246. Khi cắt bỏ một phần gan, phần còn lại phải hoạt động bù trừ, trong trường hợp này,
A.Đúng B.Sai
247. Tế bào gọi là teo đét khi thể tích của tế bào giảm sút nhưng các bào quan vẫn bình
thường ?
A.Đúng B.Sai
248. Thay hình là sự thay đổi về hình thái và chức năng từ 1 tế bào này sang một tế bào
khác.
A. Đúng B. Sai
249. Sự xuất hiện tế bào biểu mô thượng bì thay thế cho tế bào biểu mô trụ đơn ở nội
250. Thay hình và dị sản là hai tên gọi khác nhau chỉ 1 hiện tượng.
A. Đúng B. Sai
251. Sự thay đổi tế bào biểu mô trụ của niêm mạc dạ dày bằng tế bào biểu mô ruột là
A. Đúng B. Sai
252. Biệt hoá là một quá trình , trong đó tế bào từ trạng thái non sẽ trở thành tế bào
trưởng thành và ngược lại từ tế bào trưởng thành về trạng thái non.
A. Đúng B. Sai
253. Nếu thoái hoá nhẹ, tế bào có khả năng phục hồi hoàn toàn cả về hình thái lẫn cả
chức năng.
A. Đúng B. Sai
254. Tế bào già nua trước khi hoại tử và chết cũng trải qua giai đoạn thoái hoá?
A. Đúng B. Sai
255. Tế bào bị thoái hoá đôi khi cũng tạo ra tổn thương làm biến đổi tế bào , gây chẩn
256. Sự quá tải và xâm nhập của một chất nào đó đều là kết quả của những rối loạn
A. Đúng B. Sai
257. Quá tải là sự hiện diện bất thường của một chất nhân có sẳn trong tế bào?
A. Đúng B. Sai
258. Xâm nhập là sự hiện diện quá mức của một chất có sẳn trong tế bào?
A. Đúng B. Sai
259. Trong trường hợp xảy ra nhanh, tế bào chết có thể vẫn giữ nguyên hình thái tế bào
A. Đúng B. Sai
260. Phì đại và quá sản của mô là hai hình thái bệnh lý khác nhau ?
A. Đúng B. Sai
261. Tế bào biệt hoá cao là tế bào không giống với tế bào bình thường trưởng thành?
A. Đúng B. Sai
262. Tế bào biệt hoá kém là những tế bào thoái hoá.
A. Đúng B. Sai
263. Các nang giáp giãn rộng, biểu mô lót nang giáp quá sản nhiều hàng, tạo nhú lồi là
A- Đúng B- Sai
264. Bệnh bướu giáp độc (Bệnh Basedow ) là thể bệnh giai đoạn sớm của ung thư giáp?
A- Đúng B- Sai
265. Bướu cổ lồi mắt là giai đoạn cuối của bệnh bướu cổ đơn thuần
A- Đúng B- Sai
266. Nguyên nhân của bướu giáp thể hòn ( cục, nhân ) là do cơ chế tự miễn
A- Đúng B- Sai
267. Trong các bệnh nội tiết, bệnh lý tuyến giáp là bệnh phổ biến hay gặp nhất?
A- Đúng B- Sai
268. Về mô học, cấu trúc tuyến giáp gồm các tiểu thùy được ngăn cách bởi mô liên kết
269. Tuyến giáp là tuyến nôi tiết, cấu trúc mô học gồm các nang tuyến, xen kẽ là hệ
thống các ống dẫn để dẫn các chất bài xuất của tuyến ra ngoài ?
A- Đúng B- Sai
270. Tuyến giáp là tuyến vừa nội tiết vừa ngoại tiết ?
A- Đúng B- Sai
271. Bệnh bướu cổ đơn thuần phổ biến thường gặp ở cư dân sống vùng ven biển?
A- Đúng B- Sai
272. Trong các thể loại của bướu cổ đơn thuần, loại nhu mô là giai đoạn sớm của bệnh ?
A- Đúng B- Sai
273. Vị trí hạch thường gặp theo thứ tự trong u lympho ác tính không Hodgkin là (đánh
( ) hạch nách
( ) hạch bẹn
( ) hạch cổ
274. Về tiên lượng tỷ lệ sống 10 năm tương ứng của 3 nhóm độ ác tính thấp, trung gian
1.B 2.D 3.A 4.A 5.B 6.A 7.E 8.E 9.D 10.D
11.A 12.C 13.D 14.B 15.C 16.A 17.B 18.C 19.C 20.D
21.E 22.A 23.E 24.A 25.C 26.D 27.E 28.A 29.B 30.B
31.D 32.B 33.D 34.B 35.C 36.C 37.D 38.B 39.E 40.D
41.A 42.B 43.C 44.C 45.A 46.E 47.C 48.D 49.D 50.C
51.B 52A 53.C 54.E 55.B 56.D 57.B 58.E 59.D 60.B
61.C 62.A 63.E 64.C 65.D 66.B 67.C 68.B 69.C 70.D
71.D 72.B 73.C 74.C 75.B 76.E 77.B 78.B 79.D 80.D
81.A 82.D 83.B 84.C 85.D 86.C 87.E 88.B 89.E 90.E
91.D 92.E 93.E 94.D 95.A 96.A 97.E 98.A 99.A 100.D
101.E 102.D 103.D 104.C 105.B 106.E 107.D 108.B 109.C 110.B
111.D 112A 113.C 114.C 115.E 116.C 117.B 118.C 119.B 120.D
121.D 122.C 123.A 124.E 125.B 126.C 127.C 128.C 129.C 130.A
131.B 132.B 133.B 134.B 135.B 136.A 137.A 138.A 139.A 140.A
141.A 142.A 143.A 144.A 145.B 146.B 147.A 148.B 149.A 150.A
151.B 152.A 153.A 154.A 155.B 156.A 157.B 158.A 159.B 160.A
161.B 162.A 163.B 164.A 165.A 166.B 167.A 168.A 169.A 170.B
171.B 172.B 173.B 174.A 175.A 176.A 177.B 178.B 179.A 180.A
181.A 182.A 183.A 184.B 185.A 186.A 187.B 188.B 189.B 190.B
191.B 192.B 193.A 194.A 195.B 196.B 197.B 198.A 199. 2,3,1,4