Vous êtes sur la page 1sur 8

ARTICLE (MẠO TỪ)

*** Đ/N: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định
hay không xác định.
I. Indefinite Article (Maọ từ không xác định): A, An
*** A, an: đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa được xác định rõ. Đối tượng lần đầu được nhắc tới
*** A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.
Ex: a game (một trò chơi), a university, a Ẻuropean
*** An đứng trước một nguyên âm hoặc một phụ âm câm.
Ex: an egg (một quả trứng), an hour (một giờ đồng hồ).
*** An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.
Ex: an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X).
*** Cách dùng:
1. Trước một danh từ số ít đếm được.
Ex: We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính). / He eats an ice-cream.
2. Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định.
Ex: a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba) / a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a
quarter (một phần tư)
*** Không dùng mạo từ bất định(a / an) trong các trường hợp sau:
1. Trước danh từ số nhiều 2. Trước danh từ không đếm được
Ex: He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay).
I write on paper (Tôi ghi trên giấy)
3.Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Ex: They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ)
But: You gave me a delicious dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).
II. Definite Article (Mạo từ xác định) - THE
*** Dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó (được
nhắc lại) , dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được..
Ex: The truth (sự thật) / The bicycle (một chiếc xe đạp) / The bicycles (những chiếc xe đạp)
*** Cách dùng:
1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ex: The sun (mặt trời); the sea (biển cả) / The world (thế giới); the earth (quả đất)
2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ex: I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.
(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)
3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ex: The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục). / The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã
gặp).
The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta).
4/ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này
được dùng như tính từ hay đại từ.
Ex: The first day (ngày đầu tiên). / The best time (thời gian thuận tiện nhất). / The only way (cách duy
nhất)
5/ The + Tính từtượng trưng cho một nhóm người
Ex: The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
6/ The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các
nước, sa mạc, miền. Ex: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
7/ The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ...
Ex: The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)
Không dùng mạo từ xác định - THE
1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Ex: Europe (Châu Âu),), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)
2/ Sausở hữu tính từ(possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách(possessive case) .
Ex: My friend, chứ không nói My the friend. / The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
3/ Trước tên gọi các bữa ăn. Ex: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
4. Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù),
But: They went to the school to see their children's teacher(Họ đến trường để gặp thầy của con họ)
She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ).
Articles
Indefinite articles (Mạo từ không xác định "a" và "an")
 Dùng "an" trước một danh từ bắt đầu bằng:
 4 nguyên âm A, E, I, O.
 2 bán nguyên âm U, Y. (uncle, unnatural, umbrella)
Ghi nhớ: uể oải dùng “an”
 Những danh từ bắt đầu bằng "h" câm (an heir/ hour/ herbal (Adj: thảo mộc)/ honor)
 Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an S.O.S/ an M.P)
 Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/
universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh
diệp) )
 Dùng "a" trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
 Được dùng trước một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm hoặc được nhắc
đến lần đầu tiên trong câu.
 Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.
 Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one
thousand.
 Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi
nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half -
holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
 Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.
 Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a
day.
 Dùng trước các danh từ số ít đếm được. trong các thán từ what a nice day/ such a long life.
 A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không quen biết).
Definite articles: (Mạo từ xác định "The")
 Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc
đến lần thứ hai trong câu.
 The + danh từ + giới từ + danh từ
Ex: The girl in blue, the Gulf of Mexico.
 Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only.
Ex: The only way, the best day.
 Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s
 The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
Ex: The man /to whom you have just spoken /is the chairman
 Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt
Ex: She is in the (= her) garden
 The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ex: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the.
Ex: Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)
 Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội.
Ex: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp
 The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng
được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số
nhiều.
Ex: The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving
 The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử
Ex: The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic
 The + East/ West/ South/ North + Danh từ

used as adjective
Ex: The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông Lôn Đôn)
Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc quốc gia:
West Germany, North America...
 The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông
Ex: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
 The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu.
Ex: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
 The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà
Ex: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
Ex: Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những người trùng tên.
 Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp đặc biệt.
Ex: We ate breakfast at 8 am this morning
Ex: The dinner that you invited me last week were delecious.

 Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison,
hospital, school, class, college, univercity v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động
chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.
Ex: Students go to school everyday.
Ex: The patient was released from hospital.
 Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng "the".
Ex: Students go to the school for a class party.
Ex: The doctor left the hospital afterwork
Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng với the
Ex: He was in the hospital (in hospital as a patient)
Ex: She was unhappy at the University (At University as a student)
 Một số trường hợp đặc biệt:
 Go to work = Go to the office.
 To be at work
 To be hard at work (làm việc chăm chỉ)
 To be in office (đương nhiệm) <> To be out of office (Đã mãn nhiệm)
 Go to sea = đi biển (như những thủy thủ)
 Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ
 To be at the sea: ở gần biển
 To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành.
 go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là của người
nói.
Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình
Có "The" Không "The"
 Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi,  Trước tên một hồ
biển, vịnh và các hồ (ở số nhiều) Lake Geneva
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian
Gufl, the Great Lakes
 Trước tên các dãy núi  Trước tên một ngọn núi
The Rocky Mountains Mount Vesuvius
 Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ  Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
trụ hoặc trên thế giới Venus, Mars
The earth, the moon  Trước tên các trường này nếu trước nó là
 The schools, colleges, universities + of + một tên riêng
danh từ riêng Stetson University
The University of Florida  Trước các danh từ đi cùng với một số đếm
 the + số thứ tự + danh từ Chapter three
The third chapter.
 Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực  Trước tên các nước mở đầu bằng New, một
với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ tính từ chỉ hướng hoặc chỉ có một từ
hoá New Zealand, North Korean, France
The Korean War (=> The Vietnamese  Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang,
economy) thành phố, quận, huyện
 Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại Europe, Florida
trừ Great Britain)
The United States  Trước tên bất kì môn thể thao nào
 Trước tên các nước được coi là một quần baseball, basketball
đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The  Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số
Hawaii trường hợp đặc biệt)
 Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
freedom, happiness
The Constitution, The Magna Carta  Trước tên các môn học nói chung
mathematics
 Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số  Trước tên các ngày lễ, tết
the Indians Christmas, Thanksgiving
 Trước tên các môn học cụ thể  Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các
The Solid matter Physics hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock,
 Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các classical music..)
nhạc cụ đó nói chung hoặc chơi các nhạc cụ To perform jazz on trumpet and piano
đó.
The violin is difficult to play
Who is that on the piano
Mạo từ
I. Các quy tắc cơ bản
 QT1: Cách sử dụng mạo từ không xác định a/an :
- a / an + Danh từ đếm được số ít.
Ví dụ; an apple, a pencil, an hour....
- "an" dùng cho danh từ an bắt đầu bằng nguyên âm. Danh từ bắt đầu bằng phụ âm
dùng “a”.
Lưu ý: Việc dùng “a/an” là căn cứ vào “âm” chứ không phải vào chữ viết của từ theo sau.
Ví dụ: a university, an uncle, a one-way street…
 QT2: Không dùng a/an với danh từ số nhiều (danh từ có s/es) và danh từ không đếm được
(water, air, information…)
 QT3: Cấu trúc There + be + (a/an)+N (Không dùng “the” với “there + be”)
Ví dụ: There is a cat on the table.
There is water in the glass.
There are 18 apples on the table.
 QT4:
- Cách diễn đạt trong đo lường hay gặp: sixty miles an hour, forty hours a week,...
Ví dụ: My car gets 20 miles a gallon. (đvtt: lít)
- Một số danh từ có lúc đếm được, lúc không.
Ví dụ: time (thời gian) không đếm được nhưng time (số lần) thì đếm được. Trong
thành
ngữ cố định: I have a good time.
 QT5: Sử dụng mạo từ xác định the khi:
- N đã được nhắc đến trước đó.
Ví dụ: There are 3 cats on the table. The cats are drinking milk. The milk is good.
- Dùng trong các ngữ cố định: in the morning, in the afternoon, in the evening
 QT6: Dùng the khi người nói ngầm chỉ 1 vật nhất định nào đó
Ví dụ: Be careful! You’re spiling coffee on the floor.
 QT7: The + noun + prep + the + noun (Danh từ được bổ nghĩa đằng sau bởi cụm giới từ thì
phải dùng the)
Ví dụ: + The back of this room is dirty.
+ The man in the red shirt is my boss.
 QT8: Danh từ được bổ nghĩa đằng sau bởi mệnh đề quan hệ thì phải dùng the
Ví dụ: + The teacher that we had last semester was especially good.
+ The man that hired me yesterday left the company today.
 QT9: Không dùng a/an/the trước tên đường phố
Ví dụ: I live in the street nhưng I live in Phan Dinh Phung street
 QT10: Sự khác biệt giữa danh từ đếm được số nhiều và the + danh từ đếm được số nhiều:
Ví dụ: + Dogs are loyal. (Dogs chỉ loài chó)
+ The dogs that my mum bought yesterday are nice.
 QT11: Cách dùng the với tên trường:
Ví dụ: + Foreign trade university (Không có ‘the’)
+ The university of achitecture
 QT12: Mạo từ thường không được dùng với tên nước, tên thành phố hoăc bang. Ngoại trừ
một
số trường hợp đặc biệt: The United States, The United Kingdom, The USA, The
Philipines, The
United Arab Emirates, The Republic of South Africa, The Soviet Union, The Czech
Republic.
Ví dụ: + I live in Ha Noi.
 QT13: Dùng the trong so sánh nhất:The most + Adj / The + Adj-est / One of the Adj-est
Ví dụ: + The Graduate was one of the best movies I’ve ever seen.
+ Alaska is the biggest state in the U.S.
+ One of the best film that I’ve ever seen.
 QT14:
- Dùng ‘the’ trong so sánh kép
Ví dụ: The hotter it is, the more comfortable I feel.
- Chỉ thứ tự: The first, the second, the last, the only, the next,...
Ví dụ: + The second semester begins in January.
+ I hope you enjoy the next song.
Lưu ý: - First,... Second,... Lastly,... chỉ thứ tự thì không dùng ‘the’
- Không dùng “the” trước danh từ + số.
Ví dụ: Gate 6, Chapter II, Room 126, size 43, World War I,…
 QT15:
- Dùng ‘the’ với tên sông, suối, đại dương, quần đảo...
Ví dụ: + The Congo River is in Africa.
+ The Sargasso Sea is located in the Atlantic Ocean.
- Nhưng nếu tên sông, hồ đứng sau thì không cần ‘the’
Ví dụ: Moutain Everest, Lake Ba Be (không có ‘the’)
 QT16: Dùng ‘the’ khi nói về những sự vật chỉ có duy nhất.
Ví dụ : The sun, the moon, the sky...
Lưu ý: Không dùng “the” với tên các ngôi sao: Mars, Venus,…
 QT17: The + adj: Noun số nhiều
Ví dụ: The rich: người giàu...; The English: người Anh...
The American like coffee. ( Nhưng nếu Americans thì không cần dùng ‘the’)
 QT18:
- Không dùng mạo từ với tên riêng sân vận động, công viên, bệnh viện.
Ví dụ: I was born in Hillsdale Hospital.
- Dùng “the” với tên sở thú, vườn hoa, viện bảo tàng, học viện và công ty.
Ví dụ: + The Desert Botanicl Gardens is a wonderful place to spend an afternoon.
+ The Bradley Institute is a business school.
 QT19:
- Không dùng mạo từ với tên ngôn ngữ hoặc tôn giáo chưa được làm cho xác định.
Ví dụ: + English (tiếng Anh), Italian (tiếng Ý)
+ Spanish is spoken in most Latin American countries.
+ Buddhism is practiced by millions of people.
- Mạo từ “the” dùng trước tên của một ngôn ngữ hoặc tôn giáo đã được làm cho xác
định
bởi một mệnh đề tính từ, một cụm tính từ, hoặc một cụm giới từ.
Ví dụ: The English spoken in American is only a little different from British English.
 QT20:
- little, a little + Danh từ không đếm được
- few, a few + Danh từ đếm được số
- a few, a little mang nghĩa tích cực (có một vài)
- few, little mang nghĩa tiêu cực, gần như không có
 QT21: Dùng the + south/ north/ west/ east...
Ví dụ: + To the north, you can see a range of mountains.
+ The wind is blowing from the north.
Lưu ý: Không dùng ‘the’ nếu phương hướng đi kèm ngay sau một động từ chỉ hành động
như
“go, travel, turn, look, sail, fly, walk, move”.
Ví dụ: + We are considering going south next year.
+ When you get to 12th Street, turn north.
 QT22:
- The+nhạc cụ: play the guitar, the piano,...
- Một số ngữ cố định không có the: go to bed, go to school...
- Không dùng “the” trước tên các môn học.
Ví dụ: I hate Chemistry.
- Không dùng “the” trước tên các dòng nhạc.
Ví dụ: I love Jazz.
 QT23: Không dùng ‘the’ với tên bệnh và chia số ít
Ví dụ: + Heart disease kills millions every year.
+ Cancer is not a contagious disease.
Ngoại lệ: Tuy nhiên, chúng ta lại dùng “the” với “the flu, the measles, the mumps”.
 QT24:
- Dùng ‘the’ với các tên số nhiều, ví dụ: The Smiths
- Dùng ‘the’ với các danh từ chỉ lực lượng quân đội: the army, the police
 QT25: Dùng “the” với từ “same”
Ví dụ: + Kathy and I got the same grade.
+ Twins often have the same interests.
II. Một số chú ý khác
1. Một số danh từ có thể là danh từ đếm được trong một số trường hợp và là danh từ không đếm
được trong các trường hợp khác.
Ví dụ: + Einstein developed a theory regarding space and …ϕ ….time.
+ We had …a…great time at the beach last week.

2. Dùng “a” với nghĩa “for each”- mỗi hoặc “per”- một khi danh từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc
“an” khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.
Ví dụ: + Eggs are only 79 cents a dozen.
+ My car gets 26 miles a gallon.
+ An airliner can travel more than 600 miles an hour.
+ This perfume costs 300 dollars an ounce.

3. Không dùng mạo từ cho “at night”


Ví dụ: + Ta không được dùng: “I always watch television at the night.”, mà phải dùng là:
“I always watch television at night.”
4. “Some” và “any” chỉ được dùng với danh từ bất định không đếm được hoặc danh từ bất định số
nhiều. Chúng ta cũng có thể dùng “any, some” trong câu hỏi với danh từ bất định số nhiều hoặc
danh từ bất định không đếm được, nhưng “any” thường được dùng nhiều hơn.

5. Các cụm giới từ có “of” thường làm cho một từ trở thành xác định, vì vậy “the” được sử dụng.
Tuy vậy, “of” và “the” còn đi với nhau theo những cách khác. “of the” được dùng để cho thấy từ
được nói đến là đặc biệt hoặc đã xác định. “Of the” không được dùng để khái quát hóa về từ đó.

Most All Some Many Much


Most of the All of the Some of the Many of the Much of the

Ví dụ: + Bất định: Most women like cosmetics. (Một câu khái quát về phụ nữ)
+ Xác định: Most of the women in my family like cosmetics. (những phụ nữ nói riêng)

6. Chúng ta không dùng mạo từ trước tên của đường phố, nhưng nếu những tên đường ấy được
dùng như tính từ thì đứng trước chúng là một mạo từ.
Ví dụ: + New York is a very crowed city. (New York là Noun)
+ The New York jeweley shops are attractive. (New York là Adj)
7. Không dùng mạo từ khi khái quát hóa về danh từ trừu tượng.
Ví dụ: + Love is a beautiful thing
+ Crime is growing problem.

8. Không dùng “the” với so sánh tương đối


Ví dụ: + Magaret is a better student than her sister.
+ He drives faster than me.

9. Ta nói: (go to) the bank, the post office vì người nói thường nghĩ về một ngân hàng hoăc một
bưu điện cụ thể nào đó.
Ví dụ: I have go to the bank and then I’m going to the post office.

10.Tương tự trên, ta cũng nói (go to) the doctor/ the dentist.
Ví dụ: + Lan isn’t very well. She’s gone to the doctor (= her usual doctor)
+ I don’t like going to the dentist.
11. Ta nói: (go to) the cinema, the theatre. Khi ta nói the cinema, the theatre, không nhất thiết là
đang đề cập đến một rạp chiếu phim hoặc nhà hát cụ thể nào đó.
Ví dụ: I go to the cinema a lot, but I haven‟t been to the theatre for ages.

12. Ta nói: the sky, the sea, the ground, the country, the environment.
Ví dụ: + We looked up at all the stars in the sky. (not in sky)
+ Would you like to live in the country? (= not in a town)
+ We must do more to protect the environment. (= the natural world around us)

13. Ta nói: go to sea/ be at sea (không dùng “the‟) khi muốn diễn đạt là “go/ be on a voyage” – đi
biển.
Ví dụ: He works on ships. He is at sea most of the time.
Trong các trường hợp khác ta dùng “the sea”.
Ví dụ: + I’d like to live near the sea.
+ It can be dangerous to swim in the sea.
14. Các trường hợp dùng a/ an hay gặp:
 A lot of = Lots of ( Dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được)
 A great deal of: Dùng với danh từ không đếm được
 A couple of. Ví dụ: a couple of times, a couple of things
 A dozen. Ví dụ: a dozen people…
 A/one + hundred/ thousand + Danh từ số nhiều.
Ví dụ: The book has a/ one hundred pages.
Lưu ý: - Ta dùng a, one, two,…hundred/ thousand (không có ‘s’ ở cuối hundred/ thousand).
- Ta dùng “Hundreds/ thousands + of’ khi không có số hoặc các từ chỉ lượng đứng
trước.
Ví dụ: + Four hundred people are expected to attend.
+ This vase is worth several hundred dollars.
+ There were thousands of people there.
 A half (Ví dụ: an hour and a half ); 1/3: a third; 1/5: a fifth
15. Ta không dùng “the” với: prison, hospital, university, school, college, church khi ta nghĩ về
chức năng của chúng. So sánh các ví dụ sau để hiểu rõ:

o Joe had an accident last week. He was o Jane has gone to the hospital to visit Joe.
taken to hospital. He’ s still in hospital She‟ s at the hospital now. (Jane đến bệnh
now. (Joe đến bệnh viện vì là một bệnh viện như một người đến thăm chứ không là
nhân) một bệnh nhân)

o My father goes to church every o Some workmen went to the church to


Sunday (đến vì tôn giáo) repair the roof. (đến nhà thờ để sửa chữa, chứ
không phải đến vì tôn giáo)

Vous aimerez peut-être aussi