Académique Documents
Professionnel Documents
Culture Documents
Giả sử mọi ước nguyên dương của a đều có dạng 4mi + 1 thì khi đó a = �(4mi + 1) = 4n + 1 trái giả
thiết a = 4k + 3 .
Tính chất 2: Có vô số số nguyên tố có dạng 4k + 3 .
Chứng minh:
Giả sử có hữu hạn số nguyên tố có dạng 4k + 3 là q1 , q2 ,...., qm .
Đặt M = (q1q2 ...qm ) 2 + 2 thì ta có M – 3 chia hết cho 4 hay M = 4n + 3 do đó M phải chia hết cho một số
nguyên tố qi nào đó với i = 1,…,m. Nhưng rõ ràng M không thể chia hết cho bất kì số q i nào đó ở trên.
Do đó phải có vô hạn số nguyên tố có dạng 4k + 3 .
Ví dụ 1: Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho p + 10 và p + 14 cũng là số nguyên tố?
Giải:
Nếu p = 3k + 1 � p + 14 = 3k + 15M3
Nếu p = 3k - 1 � p + 10 = 3k - 9M
3
Giải: Có A = n4 + 4 = ( n2 + 2) 2 - 4n 2 = ( n2 - 2n + 2)( n 2 + 2n + 2)
Bài 14) Tìm tất cả các số nguyên tố p để hệ phương trình � 2 có nghiệm nguyên x, y .
� p + 1 = 2 y 2
Từ (1) và (2) d = k.
b) (a, b) = (a – b, b)
c) Nếu (a, b) = 1 và b|ac thì b|c
d) Nếu (a,b) = (a, c) =1 thì (a, bc) = 1.
e) Nếu aMb; aMc mà (b,c) =1 thì aMbc
f) (a,b).[a,b] = a.b
Chứng minh:
Đặt d = (a, b) a = a1d, b = b1d với (a1, b1) = 1. Do (a1, b1) = 1 [a1, b1] = a1b1
Từ đó ta có [a, b].(a,b) = [a1d, b1d] d = [a1,b1]d2 = a1b1d2 = ab
Định lý: Với mọi a, b nguyên, luôn tồn tại x, y nguyên sao cho: ax + by = (a, b) .
Chứng minh
Đặt M = {m = ax + by | " x, y Z}. Gọi d là số nguyên dương nhỏ nhất của M, ta chứng minh (a,b)
= d. Ta có d M(a, b) (1)
Do d > 0 nên tồn tại q, r sao cho a = dq + r ( 0 r < d)
Giả sử r > 0. Khi đó r = a – dq = a – (ax + by)q = a(1 – xq) + b( – yq) M mâu thuẫn với d là số nguyên
dương nhỏ nhất trong M r = 0 hay a Md.
Tương tự ta cũng có b Md (a,b) Md (2)
Từ (1) và (2) suy ra (a,b) = d.
Hệ quả: a, b là hai số nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi tồn tại hai số nguyên x, y sao cho ax + by = 1
Ví dụ 1: Chứng minh rằng tích của ba số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho 6.
Giải: Trong ba số tự nhiên liên tiếp có ít nhất một số chia hết cho 2 và một số chia hết cho 3 mà
(2, 3) =1 nên tích của chúng chia hết cho 6
Ví dụ 2: Chứng minh rằng tích của bốn số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho 8.
Giải: Đặt A = n(n + 1)( n + 2)(n + 3)
* Với n = 2k ta có A = 2k(2k+1)(2k+2)(2k+3) = 4k(k+1)(2k+1)(2k+3) .Do k(k+1) chia hết cho 2 nên A
chia hết cho 8.
* Với n = 2k+1 có A = (2k+1)(2k+2)(2k+3)(2k+4) = 4(k+1)(k+2)(2k+1)(2k+3). Do (k+1)(k+2) chia hết
cho 2 nên A chia hết cho 8. Vậy A chia hết cho 8 với mọi n .
Ví dụ 3: Chứng minh A = n 4 + 6n3 + 11n 2 + 6n chia hết cho 24 với mọi n .
Hint: Ta có A = n(n + 1)(n + 2)(n + 3) suy ra được A chia hết cho 3 và 8
21n + 1
Ví dụ 4: Chứng minh với mọi số tự nhiên n, phân số là tối giản.
14n + 3
Ta có (21n + 1,14n + 3) = (7n - 2,14n + 3) = (7 n - 2, 7) = (-2, 7) = 1 do đó phân số trên là tối giản.
Ví dụ 5: Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho n5 + n 4 + 1 là lũy thừa của một số nguyên tố?
Giải
Giả sử n5 + n 4 + 1 = p k với p là số nguyên tố và k là số nguyên dương.
Với n = 1 ta có p = 3, k = 1. Xét n �2, từ giả thiết suy ra ( n + n + 1) ( n - n + 1) = p . Do đó tồn tại
2 3 k
Mặt khác, ta có n - n + 1 = ( n - 1) ( n + n + 1) - ( n - 2 ) và n + n + 1 = ( n - 2 ) ( n + 3 ) + 7.
3 2 2
Suy ra ( n + n + 1, n - n + 1) = ( n - 2, 7 ) .
2 3
Ví dụ 6: Cho các số nguyên dương a, b, c thỏa (a + bc )(b + ac) = 7 n . Chứng minh rằng n là số chẵn.
Giải:
�a + bc = 7 p
Từ giả thiết suy ra tồn tại p, q nguyên dương thỏa mãn � (1). Không mất tổng quát, giả sử
b + ac = 7 q
�
�a + b + bc + ac = (a + b)(c + 1) = 7 p + 7 q
a �b . Từ (1) suy ra � (2).
b - a + ac - bc = (a - b)(c - 1) = 7 q - 7 p
�
(a + b)(c + 1) = 7 p (7 q - p + 1)
�
�
Vì a �b nên q �p , do đó (2) � � (3).
(a - b)(c - 1) = 7 p (7 q - p - 1)
�
*) Nếu 7 | c + 1 thì 7 | c - 1 , do đó (3) � 7 p | a - b � a + bc | a - b (*). Mặt khác, từ | a + bc |>| a - b | và
� n �2
Thử lại thấy (m, n) = (1, 2);(2,1);(1,1) thỏa mãn.
Trường hợp 2: m2 + n 2 + 2mn - 2m - 2n + 4Mm 2 + n 2 � 2mn - 2m - 2n + 4Mm 2 + n 2 mà
( m - 1) ( n - 1) + 1�
��( m - 1) + ( n - 1) + 2 = �
�( m - 1) + 1� (
+� n - 1) + 1��m 2 + n 2
2 2 2 2
2mn - 2m - 2n + 4 = 2 � � �� �
Dấu bằng chỉ xảy ra khi m = n = 1 .
Vậy (m, n) = (1, 2);(2,1);(1,1) .
�a 2 + b Mb 2 - a (1)
Ví dụ 8: (HSG 10 chuyên KHTN 2016) Tìm tất cả các số nguyên dương a, b thỏa �2 .
�b + a Ma 2 - b (2)
Giải:
Vì a, b có vai trò như nhau nên ta chỉ cần xét a �b :
Trường hợp 1: Xét a = b thì thay vào giả thiết ta có a 2 + a Ma 2 - a (*). Vì a = 1 không thỏa (*) nên ta
a 2 + a = a2 - a
� a = 0 (l )
�
�2 �
a + a = 2(a - a ) � �
�
2
a =3=b
�
a + a = 3(a - a ) �
2 2
a=2=b
� �
Trường hợp 2: Xét a > b
Nếu a = 2 � b = 1 thỏa yêu cầu bài toán.
Nếu a = 3 � b = 1 �b = 2 thay vào giả thiết ta được a = 3, b = 2 thỏa yêu cầu bài toán.
Nếu a > 3 ta có b 2 + a < a 2 + a < 2(a 2 - a) < 2(a 2 - b) mà b 2 + a Ma 2 - b nên
3
u u 2 �u �
Đặt mnp = trong đó u , v ��+ , ( u , v ) = 1 ta được abc. 2 = � + 1�� abcu 2 v = ( u + v ) (1)
3
v v �v �
Do ( u , v ) = 1 nên nếu p là một ước nguyên tố của u v thì hoặc p | u hoặc p | v do đó u + v không chia
2
hết cho p hay (u + v)3 không chia hết cho p (vô lý). Vậy u 2 v không có bất kì ước nguyên tố nào hay
1 1 ��1
( m; n; p ) = ( 1;1;1) ; �
�;;4 �
�
; � ;1;2 �và các hoán vị. Thử lại thỏa.
�2 2 �� 2 �
�n | m2 + 2
thỏa � 2 . Chứng minh 4mn | m 2 + n 2 + 2 .
�m|n +2
Bài 3) Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên n sao cho 210n – 1 chia hết cho 110n – 1
Hint: ( (210n - 1, 110n - 1) = (21n - 11n ,110 n - 1) < 110n - 1
Bài 4) Cho các số tự nhiên a, b nguyên tố cùng nhau. Tính (a + b, a 2 + b 2 ) .
Hint: (a + b, a 2 + b 2 ) = (a + b, a (a - b)) = (a + b, a - b) = (a + b, 2a ) = (a + b, 2)
Bài 5) Giả sử m > n là 2 số tự nhiên thỏa (m, n) + [ m, n] = m + n . Chứng minh rằng m chia hết cho n.
Hint: Giả sử d = ( m, n) �n , chứng minh d = n .
Bài 6) Chứng minh với mọi số nguyên dương n ta có 2n | (n + 1)(n + 2)...(2n) .
Hint: VP = 1.3.5...(2n - 1).2n
am -1
Bài 7) Cho m, a là các số nguyên dương, a > 1 , chứng minh rằng ( , a - 1) = (a - 1, m) .
a -1
Phương pháp chứng minh Quy nạp:
Để chứng minh mệnh đề P (n) đúng "n �n0 với n 0 , n là số tự nhiên ta thực hiện các bước sau:
Kiểm tra mệnh đề đúng với n = n0 .
Giả sử P (n) đúng với n = k �n0 .
Ta chứng minh P (n) cũng đúng với n = k + 1 .
Kết luận: P (n) đúng "n �n0 theo quy nạp.
Bài 8) Chứng minh quy nạp với mọi số nguyên dương n ta có
n ( 2n - 1) ( 2n + 1)
a) 12 + 32 + 52 + ... + ( 2n - 1) =
2
b) 21 + 2 2 + 23 + ... + 2n = 2n+1 - 2
3
Bài 9) Chứng minh quy nạp với mọi số tự nhiên n ta có
Bài 11) Dãy số Fn = 22 + 1 với n = 0, 1, 2.... gọi là các số Fermat. Chứng minh Fn = F0 F1...Fn -1 + 2 với
n
và kí hiệu: a �b (mod m)
Tính chất
a) a �b (mod m) � a - b Mm .
b) a �b (mod m) và b �c (mod m) thì a �c (mod m) .
c) a �b (mod m) và c �d (mod m) thì ta có các hệ thức sau:
a + c �b + d (mod m) ka �kb (mod m)
a + e �b + e (mod m) ac �bd (mod m)
Ví dụ 3: Chứng minh rằng A(n) = n( n 2 + 1)( n 2 + 4) chia hết cho 5 với mọi n.
Giải: Xét các trường hợp sau:
Nếu n �0 mod 5 � A( n) chia hết cho 5
Nếu n �� +��
1mod 5 �
n2 1mod 5 n 2 4 0 mod 5 A( n) chia hết cho 5
Nếu n �� +��
2 mod5 �
n 2 4 mod 5 n 2 1 0 mod 5 A(n) chia hết cho 5
Ví dụ 4: Chứng minh rằng tích của n số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho n .
Giải: Giả sử A(n) = (a + 1)(a + 2)...(a + n) là tích của n số liên tiếp bất kì.
10n -1 + 10n - 2 + ... + 10 + 1 phải có 9k số hạng hay n = 9k , k ��. Thử lại thỏa.
Ví dụ 7: Cho a, m, n là các số nguyên dương sao cho a > 1, m �n. Chứng minh rằng nếu a m - 1 và a n - 1
có các ước nguyên tố giống nhau, thì a + 1 là một lũy thừa của 2 .
Giải: Giả sử m > n và d = (m, n). ta có (a m - 1, a n - 1) = a ( m ,n ) - 1 = a d - 1 suy ra a d - 1 và a m - 1 có các
ước nguyên tố giống nhau.
Đặt m = d .k (k > 1), b = a d thì b - 1 và b k - 1 có các ước nguyên tố giống nhau.
Ta sẽ chứng minh k là một lũy thừa của 2.
Thật vậy, nếu k không phải là lũy thừa của 2, thì k có ước nguyên tố lẻ là p. .
Do b p - 1∣ b k - 1 và b - 1∣ b p - 1 nên b p - 1 và b - 1 có các ước nguyên tố giống nhau.
Gọi q là một ước nguyên tố của b p -1 + � + b + 1, do b �1( mod q ) nên
b p -1 + � + b + 1 �p ( mod q ) � q = p. .
Do đó, b p -1 + � + b + 1 chỉ có ước nguyên tố là p, suy ra b p -1 + � + b + 1 = p t . .
Vì b p -1 + � + b + 1 > b - 1 nên t > 1. Từ b �1 ( mod p ) suy ra b = p.h + 1. .
p 2 ( p - 1)
Khi ấy b p -1 + � + b + 1 = p + .u + A. p 2 �p ( mod p 2 ) .
2
Điều mâu thuẫn này chứng tỏ k là một lũy thừa của 2 .
Bây giờ nếu p là một ước nguyên tố bất kì của b + 1, thì p cũng là ước của b - 1. .
Do đó, p = 2. Thành thử, b + 1 là một lũy thừa của 2 hay a d + 1 cũng vậy.
Do m = d .k là số chẵn nên a + 1∣ a m - 1, suy ra các ước nguyên tố của a + 1 cũng là các ước nguyên tố
của a d - 1.
Nếu a + 1 có ước nguyên tố lẻ là p, thì do a �-1 ( mod p ) nên a �(-1) = 1
d d
( mod p ) , suy ra d là
Bài 2) Cho a, b là số nguyên dương thỏa a 4 + b 4 M5 . Chứng minh a và b cùng chia hết cho 5.
Bài 3) Cho a, b là số nguyên dương thỏa a 2 + ab + b 2 M5 . Chứng minh a và b cùng chia hết cho 5.
Bài 4)
a) Tìm tất cả các số tự nhiên n để 7 | 2n - 1
b) Chứng minh 2n + 1 không chia hết cho 7 với mọi số tự nhiên n.
Hint: Xét mod3
Bài 5) Tìm tất cả các số nguyên tố p thỏa 2 p + p 2 là số nguyên tố
Hint: Chứng minh với p > 3 ta có 2 p chia 3 dư 2 và p 2 chia 3 dư 1.
Bài 6) Tìm tất cả các số tự nhiên n để 13 | 9n + 3n + 1 .
Hint: Xét mod3
Bài 7) Tìm tất cả các số tự nhiên x, y thỏa 3x + 1 = 2 y .
Hint: Xét y = 0,1, 2 suy ra x . Với y > 2 ta có 3x + 1 = 2 y M8.
Với x = 2k � 3 + 1 = 9 + 1 �2 mod 8 . Với x = 2k + 1 � 3 + 1 = 9k.3 + 1 �4 mod 8 .
x k x
k 2 - 1M4 hay p1 p2 .... pn M4 � p2 .... pn M2 vô lý vì các số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ. Vậy A không thể
là số chính phương.
Ví dụ 2: Chứng minh n3 - n + 2 không thể là số chính phương với mọi số tự nhiên n .
Giải: n3 - n + 2 = n(n - 1)(n + 1) + 2 �2 mod 3; "n �� nên n3 - n + 2 không phải là số chính phương.
Ví dụ 3: Chứng minh n5 - n + 2 không phải là số chính phương với mọi số tự nhiên n .
Giải: n5 - n + 2 = n(n - 1)(n + 1)(n 2 + 1) + 2 �2 mod 5; "n �� nên n3 - n + 2 không thể là số chính
phương.
Ví dụ 4: Tìm tất cả các tự nhiên n để A = n 2 - n + 2 là số chính phương .
Giải:
Với n = 1 không thỏa.
Với n = 2 � A = 4 là số chính phương .
là số chính phương. Sau đó chứng minh với mọi n > k thì A(n) không thể là số chính phương.
Ví dụ 5: Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho A = 3n + 36 là số chính phương.
Giải: Với n = 0,1, 2,3, 4,5, 6 thì kiểm tra thấy A không là số chính phương.
Xét n �7 ta có A = 3n + 36 = 36 (3n -6 + 1) . Để A là số chính phương thì
�y - 1 = 3
� m
n -6 n- 6
3 + 1 = y � ( y - 1)( y + 1) = 3 � �
2
� 3k - 3m = 2 � 3m (3k - m - 1) = 2 . Từ đó ta có
�y + 1 = 3
k
�
�3m = 1 �
� 3m = 2
�k - m � m = 0, k = 1 hoặc �k - m (l )
�3 -1 = 2 � 3 -1 = 1
Với m = 0, k = 1 � m = 2 � n = 7 .
Ví dụ 6: Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho cả hai số 9n + 16 và 16n + 9 đều là số chính phương.
Giải:
Xét n = 0 thỏa mãn bài toán.
Xét n > 0 : Ta có An = (9n + 16)(16n + 9) = (12n) 2 + (9 2 + 16 2 )n + 12 2 cũng là số chính phương. Mặt khác
Từ đó ta có p = 3, a = 6, b = 20 .
m2 - 1 m2 - 1
Nếu m lẻ thì từ (**) � p M suy ra hoặc = 1 (loại) hoặc
4 4
m2 - 1 m - 1 m + 1 m - 1
p= = . � = 1 � m = 3 . Từ đó ta có p = 2, a = 6, b = 15
4 2 2 2
2(a 2 + p 2 ) 4 p2
Trường hợp 2: a không chia hết cho p � (a, a 2 - p 2 ) = 1 suy ra = 2 + �� mà
a2 - p2 a2 - p2
không có ước nguyên tố chung hay ( m - n, 4m + 4mn + 4n + 1) = 1 . Kết hợp với (1) suy ra m - n là lập
2 2
Bài 1) Cho x và y đều là tổng của hai số chính phương . Chứng minh rằng xy cũng là tổng hai số chính
phương.
Hint: Đặt x = a 2 + b 2 ; y = c 2 + d 2 � xy = (ac + bd )2 + (ad - bc )2 là tổng hai số chính phương .
Bài 2) Cho các số nguyên dương x, y thỏa x 2 + 2 y là số chính phương, chứng minh x 2 + y là tổng của
hai số chính phương.
x-a 2 x+a 2
Hint: Giả sử x 2 + 2 y = a 2 , chứng minh x 2 + y = ( ) +( )
2 2
Bài 3) Cho A = p1 p2 .... pn - 1 trong đó p1 p2 .... pn là tích của n số nguyên tố đầu tiên. Chứng tỏ rằng A
không phải là số chính phương .
Hint: Giả sử A chính phương, đặt A = p1 p2 .... pn - 1 = k 2 p1 p2 .... pn = k 2 + 1 suy ra k lẻ. Đặt
a = ( x - 1) 2 hoặc a = ( x + 1) 2 .
Bài 17) (HSG 10 chuyên KHTN 2016)
a) Tìm tất cả các số tự nhiên n để 2016.2017 n + 2017 là số chính phương.
b) Tìm tất cả các số tự nhiên n, k thỏa 1 + 2 + ... + k = 252.(2017 n + 1) .
n6 - 1
Bài 18) (HSG 10 chuyên KHTN 2018) Tìm tất cả các số nguyên dương n �1 thỏa A = là một
n -1
số chính phương.
Hint: A = (n3 + 1)(n 2 + n + 1) = m 2 và ta chứng minh được (n3 + 1; n 2 + n + 1) = 1 nên
n 2 + n + 1 = x 2 � (2 x - 2n - 1)(2 x + 2n + 1) = 3
Bài 19) Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho p (2 p -1 - 1) là số chính phương.
p -1 2q - 1 = a 2
�
Hint: Ta có p > 2, p (2 - 1) = x � x = py � (2 - 1)(2 + 1) = py � �q
2 q q 2
2 + 1 = b2
�
ĐS: p = 3, p = 7 .
Bài 20) (*) Tìm tất cả các số nguyên dương x, y thỏa x 2 + 3 y , y 2 + 3 x đều là số chính phương.
Hint: Xét x = y � x = y = 1 . Xét x < y � y 2 < y 2 + 3x < y 2 + 3 y < ( y + 2) 2 � y 2 + 3x = ( y + 1)2
� 3x = 2 y + 1; x 2 + 3 y = b 2 � 2 x 2 + 9 x - 3 = 2b 2 � (4 x - 4b + 9)(4 x + 4b + 9) = 105
Bài 21) (*) (Olympic 30/4/2017) Cho số nguyên dương n , chứng minh rằng nếu n 2 là hiệu lập phương
của hai số tự nhiên liên tiếp thì n là tổng của hai số chính phương liên tiếp.
Hint: Giả sử n 2 = a 3 - (a - 1)3 = 3a 2 - 3a + 1 � (2n - 1)(2n + 1) = 3(2a - 1) 2 . Mà (2n - 1, 2n + 1) = 1 suy ra
�
�2n - 1 = 3 x 2 �
�2n - 1 = x 2
� � y - 3 x = 2 (vô lí) hoặc �
2 2
� 2n - 1 = x 2 = (2k + 1) 2 � n = k 2 + (k + 1)2
�2n + 1 = y 2
�2n + 1 = 3 y 2
Bài 22) (*) (Olympic 30/4/2018) Tìm tất cả các số nguyên tố p thỏa p 2 - p + 1 là lập phương của một
số tự nhiên?
Hint: p 2 - p + 1 = n3 � p ( p - 1) = (n - 1)(n 2 + n + 1) � n 2 + n + 1 = kp � p - 1 = k (n - 1) � p = k (n - 1) + 1
(k 2 - 3) 2 �D = k 4 - 6k 2 + 4k - 3 < ( k 2 - 2)2 � k = 3 .
Bài 23) (*) Tìm tất cả các số nguyên tố p thỏa p 2 - p - 1 là lập phương của một số tự nhiên?
p 2 p -1 - 1
Bài 24) (*) Tìm tất cả các số nguyên tố sao cho là một số chính phương.
p
p -1 p -1 p -1 p -1
Hint: Xét p = 2 không thỏa. Với p > 2 ta có (2 2
- 1)(2 2
+ 1) = pa 2 � 2 2
- 1Mp hoặc 2 2
+ 1Mp .
�
�a p -1 �1mod p ��a 4 k + 2 �1mod p �( a 2 )2 k +1 �1mod p
�
� p -1 � �4 k + 2 � � 2 2 k +1 � (a 2 ) 2 k +1 + (b 2 ) 2 k +1 �2 mod p .
b �1mod p �
� b �1mod p �(b ) �1mod p
Mà ta có (a 2 ) 2 k +1 + (b 2 ) 2 k +1 M(a 2 + b 2 )Mp suy ra 2 chia hết cho p ( vô lý)
t t
Bổ đề 2: Nếu p là số nguyên tố có dạng 2t.s + 1 với s lẻ và (a 2 + b 2 )Mp thì a và b cùng chia hết cho p
Chứng minh: Giả sử cả a và b cùng không chia hết cho p. Theo Fermat ta có
�
t
�
�a p -1 �1mod p �
a 2 s �1mod p t t
� p -1 �� t � a 2 s + b 2 s �2 mod p .
b �1mod p �
� b 2 s �1mod p
t t t t
Mà ta có a 2 s + b 2 s M(a 2 + b 2 )Mp suy ra 2 chia hết cho p (vô lý)
Định lý: Có vô hạn số nguyên tố có dạng 4k + 1 .
Chứng minh:
Giả sử chỉ có hữu hạn số nguyên tố có dạng 4k + 1 là q1 < q2 < .... < qm .
Đặt M = (2q1q2 ...qm ) 2 + 1 = a 2 + 12 và gọi p là một ước số nguyên tố bất kì của M. Nếu p có dạng
4k + 3 thì theo Bổ đề 1 ta có 1Mp vô lý. Vậy p có dạng 4k + 1 hay p = qi nào đó, điều này cũng vô lý vì
M không chia hết cho các số q1 , q2 ,...., qm . Do đó phải có vô hạn số nguyên tố có dạng 4k + 1 .
Ví dụ 3: Chứng minh rằng có vô số số hạng của dãy 9; 99; 999; 9999;... chia hết cho 17.
Giải: Theo định lý Fermat nhỏ ta có 10 �1( mod17 )
16
3n - 1(mod
� p) 32 nx
1(mod p ) . Vậy không có số n lẻ cần tìm.
Ví dụ 5: Tìm tất cả các số nguyên tố p , q sao cho ( 7 - 4 ) ( 7 - 4 ) chia hết cho pq .
p p q q
Giải:
Dễ thấy p , q đều khác 2, 7 . Không mất tính tổng quát ta giả sử q �p . Khi đó từ giả thiết ta được
7 p - 4 p Mp hoặc 7 q - 4q Mp .
TH1. 7 p - 4 p Mp , theo định lí Fermat ta có: 7 =��
p
3 ( mod p )
4 p - 3 0 ( mod p ) p 3.
�4 ( mod p )
= 7 3 0 ( mod p ) p 3.
Với p = 3 , từ giả thiết ban đầu ta được ( 7 - 4 ) ( 7 - 4 ) M3q � 9.31. ( 7 - 4 ) M3q � q = 3, q = 31.
3 3 q q q q
II. Định nghĩa nghịch đảo modulo: Cho số nguyên a , ta nói số nguyên x là nghịch đảo của a theo
modulo m nếu ax �1mod m .
Tính chất: Nếu (a, m) =1 thì tồn tại duy nhất x là nghịch đảo của a theo modulo m và ngược lại.
Chứng minh.
Gọi a’ là nghịch đảo của a modulo m aa’ 1 mod m aa’ + mb = 1 (a,m) = 1
Đảo lại nếu (a,m) = 1 tồn tại a’, m’ sao cho aa’ + mm’ = 1 aa’ 1 mod m a’ là nghịch đảo của a
modulo m. a’ là duy nhất bởi vì nếu có a’’ sao cho aa’’ 1 mod m thì aa’ aa’’ mod m , mà (a,m) = 1 a’
a’’ mod m
Hệ quả: Nếu p nguyên tố thì mỗi phần tử của tập hợp {1,2, …, p – 1} đều có nghịch đảo duy nhất
modulo p.
Mệnh đề: Giả sử p là số nguyên tố. Số nguyên a là nghịch đảo modulo p của chính nó khi và chỉ khi a 1
mod p hoặc a – 1 mod p
Chứng minh.
Nếu a 1 mod p hoặc a – 1 mod p thì a2 1 mod p nên a là nghịch đảo modulo p của chính nó.
Ngược lại, giả sử a là nghịch đảo modulo của chính nó, tức là a2 1 mod p a2 – 1 Mp a + 1Mp hoặc
a – 1 Mp hay a – 1 mod p hoặc a 1 mod p.
III.Định lý Wilson: Nếu p là số nguyên tố thì ( p - 1)! �-1mod p
Chứng minh.
Khi p = 2, ta có (p – 1)! = 1 –1 mod 2
Giả sử p là số nguyên tố lớn hơn 2, khi đó mỗi số nguyên a với 1 a p – 1 tồn tại nghịch đảo a’ với 1
a’ p – 1 sao cho aa’ 1 mod p. Theo mệnh đề trên chỉ có 2 số 1 và p – 1 là nghịch đảo modulo p của
chính nó. Như vậy, ta có thể nhóm các số 2, 3,…, p – 2 thành (p – 3)/2 cặp mà tích của chúng đồng dư 1
modulo p. Do đó ta có 2.3. …(p – 3)(p – 2) 1 mod p (p – 1)! 1(p – 1) –1 mod p.
BÀI TẬP
Bài 1) Tìm p là số nguyên tố để p | 2 + 1
p
p +1 p +1 p +1
t+ p 2
= 2 p -1 u p ; t - p 2
= 2v p , 2uv = p + 1 � 2 p 2
= 2 p -1 u p - 2v p , dùng Fermat suy ra
thỏa p | a n + n
Xét n = (a + 1)( p - 1) + 1
b) Tồn tại hay không các số nguyên dương a khác b thỏa a n + n | b n + n với mọi n.
---------------------------------------------
Bài 6: PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN
I. Phương pháp tách ra các giá trị nguyên :
Ví dụ 1: Giải phương trình nghiệm nguyên: xy - x - y = 2 .
2 + y y -1+ 3 3
Giải: Xét y = 1 không thỏa phương trình. Với y khác 1 ta được x = = =1+
y -1 y -1 y -1
Để x nguyên thì y -1 là ước của 3. Lần lượt xét các giá trị của y để tìm x.
Ví dụ 2: Giải phương trình nghiệm nguyên: x2 - xy = 6x - 5y - 8
- x2 + 6x - 8 3
Giải: Xét x = 5 không thỏa phương trình. Với x khác 5 ta được y = = x -1-
5- x 5- x
Để y nguyên thì 5 - x là ước của 3. Lần lược xét các giá trị của 5 - x ta được x, y.
Ví dụ 3: Giải phương trình nghiệm nguyên: 8y2 - 25 = 3xy + 5x
8 y 2 - 25
Giải: Phương trình tương đương x = . Vì x nguyên nên
3y + 5
9(8 y 2 - 25) 8(9 y 2 - 25) + 25 25
9x = = = 8(3 y - 5) + nguyên, suy ra 3y + 5 là ước của 25 từ đó suy
3y + 5 3y + 5 3y + 5
ra y.
2x + 1
Bài 1) Giải phương trình nghiệm nguyên : y =
3x - 5
1 1 1 1
Bài 2) Giải phương trình nghiệm nguyên : + + =
x y 2 xy 2
1 1 1
Bài 3) Giải phương trình với nghiệm nguyên sau với p là số nguyên tố + = .
x y p
p2
Hint: x = p + suy ra p 2 chia hết cho y - p .
y- p
Bài 4) Giải phương trình nghiệm nguyên: x 3 + y 3 = 3xy + 3 .
Hint: Phương trình tương đương (x + y)3 - 3xy(x + y) = 3xy + 3. Đặt x + y = a, xy = b ta được
a3 - 3 4
a3 - 3ab = 3b + 3 hay 3b = = a2 - a +1 - .
a +1 a +1
Bài 5) Giải phương trình nghiệm nguyên dương: 2 x + 2 y = 2 x + y .
Hint: Đặt a = 2 x ; b = 2 y .
Bài 6) Tìm nghiệm nguyên của phương trình x 3 - x 2 y + 3x - 2 y - 5 = 0
II. Sử dụng điều kiện D 0 để phương trình bậc hai có nghiệm, D là số chính phương để phương
trình bậc hai có nghiệm nguyên.
Ví dụ 1: Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x 2 + 2 y 2 + 3 xy - x - y + 3 = 0 .
Giải: Phương trình tương đương với x 2 + (3 y - 1) x + (2 y 2 - y + 3) = 0 (*).
Ta có D = y 2 - 2 y - 11 .
Để ( *) có nghiệm nguyên � D là số chính phương.
Ta có: y 2 - 2 y - 11 = k 2 ; k ��.
� ( y - 1) 2 - 12 = k 2 � ( y - 1) 2 - k 2 = 12 � ( y - 1 + k )( y - 1 - k ) = 12 .
Mà ( y - 1 + k ) - ( y - 1 - k ) = 2k nên ( y - 1 + k ) ;( y - 1 - k ) cùng chẵn.
Và ( y - 1 + k ) > ( y - 1 - k ) .
�y - 1 + k = 6 �y - 1 + k = -2
Do đó: � hoặc � .
�y - 1 - k = 2 �y - 1 - k = -6
Suy ra : y = 5 hoặc y = -3 .
Thay y = 5 vào ( *) ta được : x = 8 hoặc x = -6 .
Thay y = -3 vào ( *) ta được : x = 4 hoặc x = 6 . Tập nghiệm: S = { ( -8;5 ) ; ( -6;5 ) ; ( 6; -3) ; ( 4; -3 ) }
.
Ví dụ 2: Tìm các nghiệm nguyên của phương trình x 2 + y 2 + xy = x 2 y 2
Hint: x 2 + y 2 + xy = x 2 y 2 � ( y 2 - 1) x 2 - yx - y 2 = 0; D = y 2 + 4 y 2 ( y 2 - 1) = y 2 (4 y 2 - 3) là số chính
1 1 1 1 1 1 3
+ + + + =
x y z z z z z
3 3 1 1
Có : 2 nên z . Thay z = 1 vào ta được : + = 1 đưa về phương trình tích
z 2 x y
Ví dụ 4: Giải phương trình nghiệm nguyên y2 + 2(x6 - x3y -32) = 0
Giải: phương trình x6 +(x3- y)2 = 64
Do (x3- y)2 0 nên | x | 2 . Xét các giá trị nguyên x thuộc đoạn [-2,2] để tìm nghiệm.
Ví dụ 5: Giải phương trình nghiệm nguyên x(x+1)(x+7)(x+8) = y2 .
Giải: x(x+1)(x+7)(x+8) = y2 ( x2 + 8x)(x2 + 8x + 7) = y2 .
Đặt X = x2 + 8x được : X (X+ 7) = y2 hay X2 + 7X =y2
Với X > 9 được X2 + 8X + 16 > X2 + 7X và X2 + 6X + 9 < X2 + 7X
Tóm lại với X > 9 thì (X+3)2 < X2 + 7X < (X+4)2 . Hay (X+3)2 < y2 < (X+4)2 vô lý.
Với X 9 được X2 + 8X - 9 0
Giải X2 + 8X - 9 0 được 1 X 9 từ đó thay các giá trị X vào ta được nghiệm x, y.
BÀI TẬP
Bài 23) Tìm các nghiệm nguyên của phương trình
a) x 3 = y 3 + 2 y 2 + 3 y + 1 b) x 4 + x 2 + 1 = y 2
Bài 24) Tìm các nghiệm nguyên của phương trình x + y + z = xyz
Hint: Do x,y,z có vai trò bình đẳng. Không mất tính tổng quát ta giả sử 1 x y z
Do đó xy 3. Giải xy = 1 ; xy = 2; xy = 3 để tìm x, y từ đó được z.
Bài 25) Tìm x, y là số nguyên dương sao cho xy - 1| x 3 + x
Hint: Chứng minh xy - 1| x 2 + 1 � xy - 1| x + y
Bài 26) Tìm n là số nguyên dương thỏa 3n -1 + 5n -1 | 3n + 5n
Bài 27) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: x3 + 7y = y3 + 7x
Bài 28) Giải phương trình nghiệm nguyên x4 + 2x3 + 2x2 + x + 3 = y2
Hint: phương trình tương đương (x2 + x)2 + ( x2 + x + 3) = y2
Đặt X = x2 + x được : X2 + X + 3 = y2
Với X > 2 ta có X2 + X + 3 > X2
X2 + X + 3 < X2 + 2X + 1
Vậy với X > 2 thì X2 + X + 3 = y2 vô nghiệm. Với X < 2 => x2 + x < 2 được -2 x 1
Bài 29) Tìm nghiệm nguyên dương x + 2 y + 2 z = xyz
Hint: Không mất tổng quát, giả sử y �z , xét hai trường hợp:
TH1: x =1
TH2: x > 1 suy ra y �2
Bài 30) Tìm a nguyên dương để phương trình x 2 - a 2 x + a + 1 = 0 có nghiệm nguyên .
Bài 31) Giải phương trình nghiệm nguyên 1! + . . .+ n! = y2 .
Hint: Với n 5 có 1! + . . .+ n! = 33 + 5! + ... +n! . Vì n! chia hết cho 10 với n 5 (do có chứa hai thừa
số 2 và 5) nên 33 + 5! + ... +n! có chữ số tận cùng là 3. Hay 1! + . . .+ n! = y2 không có nghiệm nguyên
khi n 5. Xét các giá trị nguyên n ở miền 0 < n < 5 được các nghiệm là : (1,1) và (3,3) .
Bài 32) Chứng minh rằng với mọi số nguyên k cho trước, không tồn tại số nguyên dương x sao cho
x(x+1) = k(k+2).
Hint: Ta có x2 + x + 1 = ( k + 1)2. Bài toán trở thành chứng minh với mọi x > 0 thì x2 + x + 1 không phải
là số chính phương.
Bài 33) Giải phương trình nghiệm nguyên ( x 2 - y 2 ) 2 = 16 y + 1
Hint: Xét x = 0 không là nghiệm.
Với x khác 0, đặt x ޣ+y�+k � +=-
VT k 2 (1 y )2 16 y 1 k 2 (1 y ) 2 k 2
VI. Phương pháp sử dụng tính chất chia hết, xét số dư và xét modulo:
-Nếu phương trình có nghiệm nguyên thì số dư hai vế của phương trình phải giống nhau.
- Xét số dư của số chính phương khi chia cho 3, 4, 5, 8...
- Số chính phương a chia hết cho số nguyên tố p thì chia hết cho p2.
Ví dụ 1 : Chứng minh các phương trình sau không có nghiệm nguyên.
a. x2 - y2 = 1998 c. 19x2 + 28 y2 = 2017
b. 3x2 - 4y2 = 13 d. x2 = 2y2 - 8y + 3
Giải:
a. Khi chia x2, y2 cho 4 có số dư là 0 hoặc 1 nên x2 -y2 có số dư là 0, 1, -1 mà 1998 chia 4 dư 2.
b. Do 13 không chia hết cho 4 nên 3x2 không chia hết cho 4 . Suy ra x2 không chia hết cho 4 . Suy ra x2
chia 4 dư 1 .Suy ra 3x2 chia 4 dư 3. Suy ra 3x2 - 4y2 chia 4 dư 3 . Trong khi đó 13 chia 4 dư 1 nên
phương trình không có nghiệm.
c. Từ phương trình suy ra được x2 không chia hết cho 4 nên x không chia hết cho 4 nên x2 chia 4 dư 1.
Lúc đó VP chia 4 dư 3 trong khi đó 2017 chia 4 dư 1.
Cách 2: 19x2 + 28 y2 = 2017 � 18x2 + 27 y2 + x2 + y2 = 2017 suy ra x2 + y2 chia hết cho 3 nên x, y đều
chia hết cho 3 do đó x2, y2 đều chia hết cho 9 trong khi 2017 không chia hết cho 9
d. Nếu y chẵn VP chia 8 dư 3 nên không chính phương.
Nếu y lẻ thì y2 chia 8 dư 1 nên VP chia 8 dư 5 nên nó không là số chính phương
Ví dụ 2: Giải phương trình nghiệm nguyên: 2x + 3 = y2
Giải: Xét x = 0 được x = 2
x = 1 được y = 5 ( loại )
Với x 2 có 2x chia hết cho 4 suy ra 2x + 3 chia 4 dư 3. Trong khi đó số chính phương khi chia 4 chỉ có
thể có số dư là 0 hoặc 1. Vậy phương trình có nghiệm là (0, 2) ; ( 0, -2)
2 a + 2b + 1
Ví dụ 3: Tìm các số nguyên dương a, b, c sao cho A = là một số nguyên.
2c - 1
Giải: Dễ nhận thấy (a, b, 1) thỏa mãn với mọi a, b nguyên dương.
Xét c > 1 � 2c - 1 �3 . Đặt n = 2c - 1 ; a = kc + ra ; b = mc + rb với 0 �ra ; rb �c . Khi đó ta có
2a �(2c ) k 2ra (mod n) �2ra (mod n) .
2b �(2c ) m 2rb (mod n) �2rb (mod n) .
Do đó 2a + 2b + 1 �2ra + 2rb + 1(mod n) .
+ Nếu ra = rb = c - 1 thì 2ra + 2rb + 1 �2c + 1(mod n) �2(mod n) .
Mà n �3 nên n không thể là ước của 2. Do đó trường hợp này không thỏa mãn.
3.2c
+ Nếu ra hoặc rb nhỏ hơn c thì 2c +=++1 2ra 2++rb
�� 1- 2c -1 2c - 2 1 1 2c 8 c 3 .
4
Nếu c = 1 thì A nguyên với mọi a , b nguyên dương.
Nếu c = 2 thì n = 3 � ra = rb = 0 � a, b chẵn.
Nếu c = 3 thì n = 7 � ra = rb = 2 a = 3k + 2 ; b = 3l + 2 .
BÀI TẬP
Bài 34) Chứng minh phương trình sau không có nghiệm nguyên: x5 - 5x3 + 4x = 24(5y + 1)
Hint: Chứng minh vế trái chia hết cho 5 trong khi vế phải không chia hết cho 5.
Bài 35) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình 5x3 = 3y + 317
Hint: Xét y = 0, 1 để tìm x. Với y 2 có 3y chia hết cho 9 Suy ra 3y + 317 chia 9 dư 2. Xét số dư của x
khi chia cho 3 ta có ta có x 3 đồng dư 0, 1 hoặc - 1 mod 9. Vậy với y 2 VP đồng dư 2 mod 9, VT đồng
dư 0, 5 hoặc 4 mod 9 nên phương trình không có nghiệm (x,y) với y 2
Bài 36) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình 3x - 1 = 2y
Hint: Xét x = 1, x lẻ và >1, x chẵn.
Bài 37) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình 2x + 57 = y2 .
Hint: Xét x lẻ: đặt x = 2k + 1 được 2. 22k + 57 = y2, chứng minh 2. 22k + 57 chia 3 dư 2. Trong khi đó y2
chia 3 chỉ có thể có số dư là 0 hoặc 1. Xét x chẵn : Đặt x = 2k ta được (2 k - y)( 2k - y) = - 57
Bài 38) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình x2 - 2y = 33.
Hint: Xét y chẵn : đặt y = 2k được (x - 2k)(x + 2k) = 33. Giải phương trình tích này.
Với y lẻ . Đặt y = 2k + 1 được x2 = 33 + 2.22k
Xét số dư khi chia cho 3 có 33 + 2.22k chia 3 dư 2 trong khi x2 chia 3 chỉ có thể có số dư là 0 hoặc 1.
Bài 39) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình 2x + 65 = y2 .
Hint: xét mod5 suy ra x chẵn.
Bài 40) Giả sử p là số nguyên tố sao cho cả hai nghiệm của phương trình : x2 + px - 444p = 0 là các số
nguyên. Hãy tìm p và các nghiệm của phương trình .
Hint: x2 + px -444p = 0 x2 = p(444 - x) . x2 chia hết cho p nên x chia hết cho p . Đặt x = np được
n2p2 = p(444- np) n2p = 444 - np n(n+1)p = 444 = 3.4.37 . Do p nguyên tố nên p = 2 , 3, 37 . Chỉ
có trường hợp p = 37 thì tích còn lại mới là tích của hai số nguyên liên tiếp.
Bài 41) Chứng minh các phương trình sau không có nghiệm nguyên
a) x 2 + y 2 = 8 z + 6
b) ( x 2 - 1)( y 2 - 1) + 5 = z 2
Hint: Xét mod8
Bài 42) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình x( x 2 + x + 1) = 4 y - 1
�x 2 + 1 = 4a
�
Hint: ( x + 1)( x + 1) = 4 � �
2 y
. x lẻ suy ra x 2 + 1 �2 mod 4 suy ra vô lý.
�x + 1 = 4
b
Bài 43) (IMO 2006) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình 1 + 2 x + 22 x +1 = y 2
Hint: Xét x > 1 : Ta có y lẻ và y > 1 . Đặt y = 2k + 1 ta được 2 x - 2 (2.2 x + 1) = k (k + 1) .
TH1: k lẻ thì ta có k ( k + 1)M2 x - 2 mà (k , 2 x - 2 ) = 1 suy ra
�k + 1 = m.2 x - 2 4m + 4
� � 2x = 2 �4 � m = 3, 4 � x = 4, y = 23
�mk = 2.2 + 1
x
m -8
�k = m.2 x - 2 4 - 4m
x-2 x-2
TH2: k chẵn ta có k ( k + 1)M2 mà (k + 1, 2 ) = 1 suy ra � � 2x = 2 �4 (vô
�m(k + 1) = 2.2 + 1
x
m -8
nghiệm)
Bài 44) Tìm tất cả các số nguyên tố p, q và số nguyên dương n thỏa p(p + 3) + q(q + 3) = n(n + 3) .
Hint: Xét mod 3 suy ra p = 3 hoặc q = 3 .
----------------------------------------------
MỘT SỐ VÍ DỤ TỔNG HỢP
Bài 1) (Trại hè Hùng vương 2017) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (a, b) thỏa mãn đồng thời hai
điều kiện sau:
i) a + b 2 là lũy thừa của một số nguyên tố;
ii) a 2 + b chia hết cho a + b 2 .
Giải:
a2 + b b4 + b
Đặt a + b 2 = p m , p nguyên tố và m nguyên dương. Ta viết = a - b 2
+ , suy ra
a + b2 a + b2
p m ∣ (b 4 + b ) = b (b 3 + 1).
Từ (b, b3 + 1) = 1, và b < 1 + b �a + b 2 = p m nên ta suy ra p m ∣ b3 + 1 .
Ta có b3 + 1 = (b + 1)(b 2 - b + 1) và (b + 1, b 2 - b + 1)∣ 3.
+ Nếu (b + 1, b 2 - b + 1) = 1 thì p m ∣ b + 1 hoặc p m ∣ b 2 - b + 1. Từ p m = b 2 + a > b 2 - b + 1 nên ta chỉ có
p m | b + 1 và suy ta p m = a + b 2 = b + 1 . Do đó a = b = 1.
+ Nếu (b + 1, b 2 - b + 1) = 3 suy ra p = 3.
Xét m = 1, không có (a, b) .
Xét m = 2, (a, b) = (5, 2).
Xét m �3, khi đó 3∣ b + 1 hoặc 3∣ b 2 - b + 1 và 3m-1 là ước của phần tử còn lại.
Từ b + 1 < b 2 + a + 1 < 3m -1 , vì vậy 3m-1 ∣ b 2 - b + 1. Do đó b 2 - b + 1 �0 (mod 9), mâu thuẫn.
Vậy ( a, b) �{(1,1);(5, 2)}.
Bài 2) (Duyên hải Bắc Bộ 2015) Cho số nguyên tố p và ba số nguyên dương x < y < z < p . Chứng
5k - 2 y = 3m
�
�
25 - 4 = 3 � �k
k y x
n > m �0 , chứng minh m = 0 và xét x chẵn, x lẻ.
5 + 2 y = 3n
�
Bài 8) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình : 2 x + 5 y = 19 z
Hint: Xét theo mod3 suy ra x, y cùng lẻ. tiếp đó xét theo mod5 ta được phương trình vô nghiệm.
Bài 9) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình :
a) x4 + x2 + 4 = y 2 - y b) x 2 + y 2 + z 2 = 2 xyz
1 a 1
Bài 10) Tìm tất cả các giá trị a nguyên để phương trình sau có nghiệm nguyên dương 2
+ + 2 =1
x xy y
Hint: đặt ( x, y ) = d , x = dm, y = dn , chứng minh m = n =1 suy ra x = y
Bài 11) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình x + y = x + y + 2
Hint: Chứng minh xy = 2 z chẵn từ đó có x , y là nghiệm của phương trình t 2 - ( z + 1)t + 2 z = 0
Bài 12) (TS 10 chuyên SP Hà Nội 2016) Tìm x, y nguyên dương thỏa x 3 - y 3 = 95( x 2 + y 2 )
Hint: ( x, y) = d , x = dm, y = dn � 95(m 2 + n 2 )Mm 2 + n 2 + mn � 95Mm 2 + n 2 + mn � m2 + n 2 + mn = 19
Bài 13) (TS 10 chuyên SP Hà Nội 2016) Cho S là tập các số nguyên dương n có dạng n = x 2 + 3 y 2 với
x, y là các số nguyên. Chứng minh rằng
a) Nếu a, b thuộc S thì a.b cũng thuộc S.
Hint: ab = (m2 + 3n2 )( x 2 + 3 y 2 ) = (mx + 3ny ) 2 + 3( my - nx) 2
N
b) Nếu N thuộc S và N chẵn thì N chia hết cho 4 và cũng thuộc S.
4
N x + 3y 2 x- y 2
Hint: =( ) + 3( )
4 2 2
Bài 14) (TS 10 chuyên NK 2016) Cho x, y là hai số nguyên dương thỏa xy | x 2 + y 2 + 10
a) Chứng minh x, y là hai số lẻ và nguyên tố cùng nhau
x 2 + y 2 + 10
b) Chứng minh = k chia hết cho 4 và k �12
xy
Hint: Chứng minh x, y không chia hết cho 3 suy ra k chia hết cho 3.
Bài 15) (TST TPHCM 2011) Tìm tất cả các số nguyên dương a, b để (ab) 2 - 4( a + b) là số chính
phương.
Hint: Giả sử a �b �1 , xét b = 1, 2 suy ra a.
Với a �b �3 � (ab - 2) 2 < (ab) 2 - 4(a + b) < ( ab) 2 � ( ab) 2 - 4( a + b) = ( ab - 1) 2
Bài 16) Cho các số tự nhiên m, n thỏa m + n + 1 là số nguyên tố và m + n + 1| 2m 2 + 2n 2 - 1 . Chứng
minh m = n .
Hint: Chứng minh (m + n + 1) 2 | (m - n) 2
Bài 17) Tồn tại hay không các số nguyên dương a, b thỏa 2a 2 + 2b 2 + 5ab là một lũy thừa của 2.
Hint: Giả sử tồn tại a, b thỏa 2a 2 + 2b2 + 5ab = ( a + 2b)(b + 2a) là một lũy thừa của 2 mà a + b nhỏ
nhất, suy ra điều vô lý.
Bài 18) Chứng minh phương trình sau không có nghiệm nguyên dương x 3 = y 3 + y
Hint: Từ ( y, y 2 + 1) = 1 suy ra y = m3 ; y 2 + 1 = n3
Bài 19) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình 2n - 1 = a m
Hint: với a, m, n >1 suy ra a lẻ. Xét m chẵn, m lẻ.
Bài 20) (TST TPHCM 2017) Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho p (2 p -1 - 1) là lũy thừa k của một
số nguyên dương với k >1.
p -1 k -1 k 2q - 1 = a m
�
Hint: Ta có p > 2. p (2 - 1) = x k
� x = py � (2 q
- 1)(2 q
+ 1) = p y � �q và dùng kết quả
2 + 1 = bm
�
bài trên.
Bài 21) Tìm nghiệm nguyên của phương trình x3 + x 2 y + xy 2 + y 3 = 8( x 2 + xy + y 2 + 1)
Hint: có x, y cùng tính chẵn lẻ và x khác y nên | x - y |�2 . Phương trình tương đương
( x 2 + y 2 )( x + y - 8) = 8( xy + 1) từ đó chứng minh | x + y - 8 |< 4
Bài 22) Tìm a, b là số nguyên dương để 2b - 1| 2a + 1
Hint: Xét b = 1, b= 2. Với b > 2 xét các trường hợp a < b, a = b, a > b.
Bài 23) Tìm tất cả các số nguyên tố p để p 3 - 2 p 2 + p + 1 là một lũy thừa của 3.
Hint: Xét p = 2,3. Với p �5 : p 3 - 2 p 2 + p + 1 = 3n � ( p + 1)( p 2 - 3 p + 4) = 3(3n -1 + 1) mà
�a0 + a1 = kb0 - 1 � a1 ��
nghiệm a1 và theo Viet ta có �
�a0 a1 = b0 2 + b0 � a1 > 0
Từ đó suy ra (a1 , b0 ) �S+ ���
a+1 b0 a0 b0 a1 a0 b0 (*)
Ta chứng minh a0 = b0 : Nếu a1 ++ b=+
0 �< 0 b0 1 vô lí. Vậy a0 = b0 do
2
a0 � b0� b0 a0 a1 (b0 1) 2
2a0 + 2 2
đó ta được k = = 2 + �4 � k = 3 hay k = 4
a0 a0
�a0 + a1 = kb0 � a1 �Z
a1 và theo Viet ta có �
�a0 a1 = b0 2 - k
Ta chứng minh a1 = 0 :
+ Nếu a1 �-1 thì 0 = a12 - kb0 a1 + b0 2 - k �1 + kb0 + b0 2 - k > 0 vô lý.
+ Nếu a1 �0=-�(a+ )+ S
1 , b0 ���� a1< b0 a0 b0 a1 a0 b0 2 k a1a0 a0 2 . Vô lý vì a0 �b0 �1
Vậy a1 = 0 � k = b0 2 là số chính phương.
Ví dụ 3: (Bình Định 2014) Cho a và b là các số nguyên dương thỏa 5ab - 1| 5a 2 + 5b 2 - 2 , chứng
minh a = b .
5a 2 + 5b 2 - 2
Giải: Giả sử = k nguyên dương hay 5a 2 - 5kba + 5b 2 + k - 2 = 0 (1)
5ab - 1
Bây giờ với mỗi k cố định, ta xét tập S = {(a, b) | a, b �N *} là tập tất cả các nghiệm nguyên dương
(a, b) của phương trình (1).
Trong tất cả các cặp nghiệm (a, b) ta chọn nghiệm (a0 , b0 ) mà (a0 + b0 ) nhỏ nhất. Không mất tổng
� a0 + a1 = kb0 � a1 �Z
�
nghiệm a1 và theo Viet ta có � 5b0 2 + k - 2
a
�0 1a = � a1 > 0
� 5
suy ra (a1 , b0 ) �S+ ���
a+1 b0 a0 b0 a1 a0 b0 (*)
5b0 2 + k - 2
Ta chứng minh a0 = b0 : Nếu a1 �a0 > b0 � a1 = �a0 � k - 2 �5(a0 2 - b0 2 ) hay
5a0
5a0 2 + 5b0 2 - 2
- 2 �5(a0 2 - b0 2 ) � a0 - b0 �( a0 + b0 )(5a0b0 - 1) vô lí. Vậy a0 = b0 do đó ta được k = 2
5a0b0 - 1
thay vào đề ta có a = b .
Chú ý: Nếu bài toán tìm k để phương trình có nghiệm nguyên dương thì ta thường chứng minh
a0 = b0 . Còn nếu bài toán chứng minh k là số chính phương thì ta có thể chỉ ra a1 = 0 .
BÀI TẬP
Bài 1) Tìm tất cả các giá trị k là số nguyên dương để các phương trình sau có nghiệm nguyên dương:
a) x 2 + y 2 + 3 = kxy c) x 2 + y 2 + 6 = kxy e) x 2 + y 2 + 1 = k ( x + y + xy )
b) x 2 + y 2 + 2 = kxy d) x 2 + y 2 = k ( xy - 1)
a 2 + ab + b2
Bài 2) Cho a và b là các số nguyên dương thỏa = k là số nguyên dương, chứng minh k là số
ab + 1
chính phương.
Bài 3) Cho a, b, c là các số nguyên dương thỏa 0 < a 2 + b 2 - abc �c , chứng minh a 2 + b 2 - abc là số
chính phương.
Bài 4) (Trường Đông Hà Nội 2015) Tìm tất cả các giá trị k là số nguyên để phương trình sau có nghiệm
nguyên dương: x 2 - (k 2 - 4) y 2 + 24 = 0
Hint: Xét phương trình z 2 - kyz + y 2 + 6 = 0
Bài 5)
a) Tìm tất cả các giá trị k là số nguyên dương để phương trình sau có nghiệm nguyên dương :
x 2 + y 2 + 1 = kxy . (ĐS: k = 3)
b) (Phương trình Markov) Tìm tất cả các giá trị k là số nguyên dương để phương trình sau có nghiệm
x 2 + y 2 = k ( x + 1)( y + 1)
b) Cho a,b là các số nguyên dương thỏa b + 1| a 2 + 1; a + 1| b 2 + 1 . Chứng minh a và b là các số lẻ
Bài 7)
( a + b) 2
a) Cho a, b nguyên dương thỏa 4ab + 1| (a + b) 2 . Chứng minh là số chính phương
4ab + 1
b) (Đài Loan 1998) Cho các số lẻ m > n > 1 thỏa m 2 - n 2 + 1| n2 - 1 . Chứng minh m 2 - n 2 + 1 là số chính
phương.
Bài 8) (Bắc Ninh 2015, IMO 2007)
a) Cho a, b nguyên dương thỏa 4ab - 1| (a - b) 2 . Chứng minh a = b
b) Cho a, b là các số nguyên dương thỏa 4ab - 1| (4a 2 - 1) 2 . Chứng minh a = b.
a 2 + b2 + c2
Bài 9) Cho a, b, c là các số nguyên dương thỏa = k là số nguyên dương, chứng minh k là
abc + 1
tổng của hai số chính phương.
II. PHƯƠNG PHÁP GIEN: Là phương pháp để mô tả tất cả các nghiệm nguyên dương của một số
dạng phương trình có vô hạn nghiệm nguyên dương. Phương pháp này cũng dựa trên nguyên lý cực hạn.
Ta xét bài toán tìm nghiệm nguyên dương của phương trình có dạng:
x 2 + y 2 - axy - b( x + y ) = m 2 + n 2 - amn - b(m + n)
Để mô tả các nghiệm của phương trình này ta xét dãy số sau
u0 = m, u1 = n; un +1 = aun - un -1 + b . Khi đó ta có
un +1 + un -1 - b un + 2 + un - b
a= = � un2+1 - un+ 2un - bun+1 = un2 - un+1un-1 - bun
un un +1
� un2+1 - (aun +1 - un + b)un - bun +1 = un2 - (aun - un -1 + b)un -1 - bun
� un2+1 + un2 - aun +1un - b (un +1 + un ) = un2 + un2-1 - aunun -1 - b (un + un -1 ) =
= ..... = u12 + u02 - au1u0 - b(u1 + u0 ) = m 2 + n 2 - amn - b(m + n)
Vậy ( x, y ) = (un , un +1 ) là dãy nghiệm của phương trình trên với mọi n. Việc còn lại ta phải chứng minh
phương trình trên không còn nghiệm nào khác ngoài dãy nghiệm trên.
Ta xét các ví dụ sau để hiểu rõ hơn
Ví dụ 1: Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình x 2 + y 2 + 1 = 3xy (1)
�u0 = 1; u1 = 1
Giải: Xét dãy số �
�un +1 = 3un - un -1
Biến đổi như trên ta được un 2 + un +12 - 3unun +1 = -1 (2) với mọi n do đó (un ; un +1 ) là nghiệm của phương
trình trên với mọi n.
Bây giờ ta chứng minh ngoài các nghiệm trên thì phương trình không còn nghiệm nào khác.
Trước hết ta thấy nếu x = uk là một nghiệm của phương trình (1) thì theo (2) ta có y = uk +1 và y = uk -1
là hai nghiệm của phương trình (1).
Giả sử (a, b) là nghiệm của phương trình (1) mà a �uk với mọi k. Không mất tổng quát giả sử a �b
+ Nếu a = b thì suy ra a = b = 1 hay (a, b) = (u0 , u1 ) vô lí. Vậy a > b .
Trong tất cả các cặp nghiệm (a, b) đó ta chọn cặp nghiệm mà a + b nhỏ nhất.
Dễ dàng kiểm tra (3b - a, b) cũng là một nghiệm của phương trình (1).
b2 + 1
Ta có a + b + 1 = 3ab suy ra 3b - a =
2 2
< a � (3b - a ) + b < a + b mà a + b là nhỏ nhất
a
� 3b - a = un với n nào đó, suy ra b = un +1 � a = 3b - un = 3un +1 - un = un + 2 vô lí. Vậy luôn tồn tại k để
(a, b) = (uk ; uk +1 ) .
Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất của P = a 2 + b2 , trong đó a, b là các số nguyên thoả mãn 1 �a; b �2018 và
(b 2 - ab - a 2 ) 2 = 1 .
Giải:
Ta xét các nghiệm nguyên dương ( x; y ) của phương trình: ( x 2 - xy - y 2 )2 = 1 (1) với x > y .
Gọi (b; a) là một nghiệm như thế ( b > a )
+ Xét bộ (a + b; b) ta có: ( (a + b)2 - ( a + b)b - b 2 ) = ( -(b 2 - ab - a 2 ) ) = 1
2 2
�F1 = F2 = 1
�
�Fn +1 = Fn + Fn -1 "n �2
Như vậy giá trị lớn nhất của P bằng giá trị lớn nhất của Fn2-1 + Fn2 với Fn �2018
Dãy các số hạng của dãy Fibonacci thoả mãn là: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144, 233, 377, 610,
987, 1597.Vậy giá trị lớn nhất của P bằng 987 2 + 1597 2 .
Bài 1) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình x 2 + y 2 + 1 = 2( x + y + xy )
ĐS: ( x, y ) = (k 2 ;( k + 1) 2 )
Bài 2) (VMO 2002) Cho a, b là các số tự nhiên lẻ thỏa b | a 2 + 2; a | b 2 + 2 . Chứng minh a và b là các số
mãn a k �1(mod n) được gọi là bậc ( hay cấp) của a mod n. Kí hiệu k = ord n (a ) .
Định lý: Cho n, a là các số nguyên dương lớn hơn 1 thỏa (a, n) = 1 , đặt k = ord n (a ) . Khi đó
p | a n - bn . Khi đó p|a – b.
Chứng minh:
Nếu a, b cùng chia hết cho p hoặc p = 2 thì ta có đpcm
Xét p là số nguyên tố lẻ và a, b không chia hết cho p.
Do (n, p-1) =1 nên tồn tại x, y là số nguyên dương sao cho nx - ( p - 1) y = 1 � nx = ( p - 1) y + 1 .
Do a, b không chia hết cho p nên theo định lý Fermat nhỏ ta có
a nx �a ( p -1) y +1 �a mod p và b nx �b ( p -1) y +1 �b mod p mà a nx �b nx mod p nên ta có a �b mod p .
Chú ý: Bổ đề trên vẫn đúng trong trường hợp cho dấu cộng nếu n lẻ.
Ví dụ 1 (6th IMO )
a) Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 2n – 1 M7.
b) Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì 2n + 1 không chia hết cho 7.
Lời giải
a) Ta có ord7(2) = 3 vì 21 ≡ 2 (mod 7), 22 ≡ 4 (mod 7), 23 ≡ 1 (mod 7)
Do đó 2n ≡ 1 (mod 7) n M3 n = 3k với k nguyên dương.
b) Giả sử tồn tại n nguyên dương sao cho 2n ≡ - 1(mod 7)
Suy ra 22n ≡ 1 (mod 7) 2n M3 n M3. Mà n M3 thì 2n – 1 chia hết cho 7. Vô lý
Ví dụ 2.
a) Cho n ��, n > 1 thoả mãn 3n – 1 Mn . Chứng minh rằng n là số chẵn.
b) Cho n ��, n > 1 thoả mãn 15n + 1 Mn . Chứng minh rằng n là số chẵn.
Lời giải
a) Cách 1: Do n ��, n > 1 suy ra n ≥ 2. Gọi p là ước nguyên tố bé nhất của n. Đặt h = ordp(3) suy
3n - 1Mp
ra n Mh. Do p 3 =( p,3
�) 1 3P-1 1 (mod p) p – 1 Mh p > h. Mà p là ước
nguyên tố nhỏ nhất của n suy ra h = 1. Vậy 3 ≡ 1 (mod p) 2 ≡ 0 (mod p) p = 2 n chẵn.
Cách 2: Do n ��, n > 1 suy ra n ≥ 2. Gọi p là ước nguyên tố bé nhất của n, ta có (n, p-1) = 1 và
n
Giải: Đặt h = ordp(a) . Do p là ước của a 2 + 1 nên a M p suy ra a p -1 �1mod p do đó h|p-1
(a )
2
1( mod
� p) 1( mod p ) 1( mod p )
n n +1
2n
Theo giả thiết ta có a 2 - a2
suy ra 2n + 1 Mh mà 2n Mh h = 2n + 1. Từ đó có điều phải chứng minh.
Ví dụ 6: (Bungary 1995) Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho pq | (5 p - 2 p )(5q - 2 q )
Giải: Giả sử p �q
Do (5 p - 2 p )(5q - 2q ) không chia hết cho 2 và 5 nên p �3; p, q �5
Từ giả thiết suy ra p | 5 p - 2 p hoặc p | 5q - 2 q mà (p, p – 1) =1 và (q, p – 1) = 1 nên trong trường hợp
nào áp dụng Bổ đề trên ta cũng có p| 5-2 hay p = 3.
Từ đó ta có 3q |117(5q - 2q ) hay q | 39(5q - 2q ) , do đó q | 39 hoặc q | 5q - 2q .
Nếu q | 39 suy ra q = 3, q = 13
Nếu q | 5q - 2q thì do (q, q – 1) =1 nên áp dụng Bổ đề ta có q| 5 – 2 hay q = 3.
Vậy (p, q) = (3, 3), (3, 13), (13, 3)
Ví dụ 7. Tìm tất cả các số nguyên tố p, q, r thỏa mãn các điều kiện p | q r + 1; q | r p + 1; r | p q + 1 .
Giải: Rõ ràng các nguyên tố p, q, r phải khác nhau. Không mất tổng quát, giả sử r là nhỏ nhất.
Khi đó ta có (r-1, q)=1 nên từ r| pq +1 áp dụng Bổ đề ta được r|p+1. Đặt d = (p-1, r) thì ta được
d = (2, r ) suy ra d = 1 hoặc d = 2.
q +1 q +1
> ra p |
+ Với d = 1: Từ p| qr +1 áp dụng Bổ đề ta được p|q+1 từ đó suy ޣp q
2 2
Mặt khác p lẻ và p|q+1 nên (p,q-1) =1. Từ q| rp +1 áp dụng Bổ đề ta được q|r+1 mà q, r lẻ nên
r +1
q| � q < r vô lý.
2
+ Với d =2 hay r = 2. Đặt k =(q-1, p) thì k = 1 hoặc k = p.
Nếu k = p thì p|q-1 suy ra p|q2 – 1 mà p|q2 + 1 nên p = 2 suy ra 2|2q +1 vô lý.
Vậy k = 1. Từ q|2p + 1 áp dụng Bổ đề ta được q|3 suy ra q = 3 từ đó ta được p = 5
Vậy bộ (p, q, r) = (2, 5, 3) ; (3, 2, 5) ; (5, 3, 2) là các bộ thỏa mãn đầu bài.
BÀI TẬP
Bài 1) Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 2n – 1 n
Hint: Áp dụng Bổ đề
Bài 2) Tìm n là số nguyên dương thỏa n | 3n - 2n
Hint: Áp dụng Bổ đề
Bài 3) Cho số nguyên dương n > 1 thỏa n | 3n + 4n . Chứng minh n chia hết cho 7
Hint: Áp dụng Bổ đề
Bài 4) Chứng minh 3n + 1 không chia hết cho n với mọi n là số nguyên dương lẻ
Hint: Áp dụng Bổ đề
Bài 5) (*) Cho a, b là các số nguyên dương thỏa 2a – 1, 2b – 1 và a + b là số nguyên tố. Chứng minh
a a + bb và a b + b a không chia hết cho a + b.
Hint: Rõ ràng a, b khác tính chẵn lẻ, giả sử a chẵn, b lẻ. Xét a> b: Chứng minh b a -b - 1Ma + b và (a,b) =
1 từ đó áp dụng Femat ta có b a +b -1 - 1Ma + b từ đó chứng minh được 2b - 1Mord a +b (b) � ord a +b (b) = 1 (vô
lí) hoặc ord a +b (b) = 2b - 1 suy ra a = b vô lí. Xét a < b tương tự.
III. Khái niệm về số mũ đúng và Bổ đề LTE (Lifting The Exponent Lemma – Bổ đề nâng lũy thừa)
1) Định nghĩa và tính chất của số mũ đúng:
Định nghĩa: Cho p là số nguyên tố, x là số nguyên và a là số tự nhiên. Ta có pa là lũy thừa đúng
(exact power) của x và a là số mũ đúng (exact exponent) của p trong khai triển của x nếu pa | x
p | p l +1 xy | p 2 l +1 x 2 + py 2 + x � p | x vô lý.
2) Bổ đề LTE (Lifting The Exponent Lemma):
a) Mệnh đề 1: Cho x, y nguyên và n là số nguyên dương.p là số nguyên tố và (n,p)=1, x, y không chia
Chứng minh:
Ta có x n - y n = ( x - y )( x n -1 + x n - 2 y + ... + xy n - 2 + y n -1 ) . Vì x �y mod p nên
v p ( x n -1 + x n - 2 y + ... + xy n- 2 + y n-1 ) = 0 � v p ( x n - y n ) = v p ( x - y)
b) Mệnh đề 2: Cho x, y nguyên và n là số nguyên dương lẻ. p là số nguyên tố và (n,p)=1, x, y không
Chứng minh: Ta có v p ( x + y ) = v p ( x - ( - y ) ) = v p ( x - (- y )) = v p ( x + y )
n n n n
Sử dụng các mệnh đề trên ta có thể chứng minh được các dạng Bổ đề LTE sau, phần chứng minh bạn đọc
có thể tham khảo trong nhiều tài liệu trên Internet.
c) Bổ đề LTE dạng 1: Cho x, y nguyên và n là số nguyên dương, p là số nguyên tố khác 2 và x, y
không chia hết cho p nhưng x – y chia hết cho p. Khi đó ta có v p ( x - y ) = v p ( x - y ) + v p (n)
n n
không chia hết cho p nhưng x + y chia hết cho p. Khi đó ta có v p ( x + y ) = v p ( x + y ) + v p (n)
n n
e) Bổ đề LTE cho p = 2 (dạng 1): Cho x, y là số nguyên lẻ và x – y chia hết cho 4. Khi đó ta có
v2 ( x n - y n ) = v2 ( x - y ) + v2 ( n)
f) Bổ đề LTE cho p = 2 (dạng 2): Cho x, y là số nguyên lẻ và n là số nguyên dương chẵn. Khi đó ta có
v2 ( x n - y n ) = v2 ( x - y ) + v2 ( x + y ) + v2 ( n) - 1
Sau đây ta xét vài ví dụ áp dụng:
Ví dụ 1: Tìm n nhỏ nhất thỏa 22016 |1999n - 1 .
Giải: Nếu n lẻ thì 1999n �-1mod 4 � 1999n - 1 �-2 mod 4 không thỏa bài toán.
Vậy n chẵn, khi đó ta có v2 (1999n - 1) = v2 ( n) + v2 (2000) + v2 (1998) = v2 ( n) + 5 , ta có 22016 |1999n - 1 khi
thỏa n 2 | a n + 1
Bài 9) (*) Tìm tất cả số nguyên dương a sao cho tồn tại số nguyên dương n > 1 thỏa n 2 | a n - 1
Bài 10) (*) Tìm tất cả số nguyên dương a sao cho tồn tại vô số số nguyên dương n > 1 thỏa n | a n - 1
Bài 11) (*) (TST THPCM 2015) Tìm tất cả các số nguyên dương a và b sao cho a 3 + b; b3 + a đều là
lũy thừa của 2.
Bài 12) (*) Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa n | 2n -1 + 1
Bài 13) (*) Tìm tất cả các số nguyên tố p, q thỏa mãn pq | 2 p + 2q
SỐ HỌC LÀ BÀ CHÚA CỦA TOÁN HỌC - GAUSS