Académique Documents
Professionnel Documents
Culture Documents
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 4
1. B 2. C 3. C 4. B 5. D 6. D 7. B 8. A 9. A 10. A
11. C 12. D 13. B 14. D 15. B 16. B 17. C 18. B 19. B 20. B
21. C 22. A 23. A 24. D 25. A 26. D 27. D 28. A 29. A 30. C
31. D 32. D 33. C 34. A 35. B 36. C 37. B 38. D 39. D 40. A
41. D 42. B 43. D 44. C 45. A 46. C 47. D 48. C 49. C 50. A
TAILIEUGIAODUC.NET
48
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
meet /miːt/
free /friː/
prefer /prɪˈfɜː/
repeat /rɪˈpiːt/
=> Đáp án C được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /i:/.
Question 4: A. coughed B. ploughed C. laughed D. roughed Đáp án B
Tạm dịch: Để trở thành một giáo viên tốt, bạn phải thực sự có rất nhiều sự kiên nhẫn khi
ứng phó với lũ trẻ.
Cấu trúc cần lưu ý:
to deal with st: đối phó, xử lý cái gì
Question 8: I think our guests will ________________.
A. be here shortly B. shortly be here C. here be shortly D. here shortly be
Đáp án A
Kiến thức về trật tự của trạng từ
Ta có: - Khi trong câu có nhiều trạng từ bổ sung nghĩa cho động từ, các trạng từ thường
sắp xếp theo trật tự sau:
Động từ chính => trạng từ chỉ nơi chốn => trạng từ chỉ cách thức => trạng từ chỉ tần suất
=> trạng từ chỉ thời gian.
=> Vì “will” là động từ khuyết thiếu nên sau nó đi liền với động từ “be”.
Xét 2 trạng từ:
- here: ở đây => trạng từ chỉ nơi chốn
- shortly: sớm, trong thời gian ngắn => trạng từ chỉ thời gian
=> Áp dụng trật tự trên ta có: be here shortly.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng các vị khách của chúng ta sẽ đến đây sớm thôi.
Question 9: We have much to ____________ today, so please concentrate.
A. discuss B. discuss about C. discuss over D. discuss with
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
Xét các đáp án:
A. discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận; bàn cãi
B. discuss about => không sử dụng cấu trúc này vì “discuss (v)” đi trực tiếp với tân ngữ,
không có giới từ
C. discuss over => không sử dụng vì sau “discuss” không có giới từ
D. discuss with => không sử dụng cấu trúc này => discuss st with sb: thảo luận cái gì với ai
=> Lưu ý: Have a discussion about sth = discuss sth: thảo luận về vấn đề gì
Tạm dịch: Chúng ta có nhiều điều phải thảo luận hôm nay, vì vậy hãy tập trung.
Question 10: __________________ Tom’s opposition, we would have agreed to the
contract.
A. But for B. If hadn’t it been for C. If it hadn’t had D. Hadn’t it been for
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện lo
Xét các đáp án
A. But for + N/ Ving: nếu không phải vì, nếu không nhờ có
B. If hadn’t it been for => dùng sai cấu trúc => If it hadn’t been for = But for: nếu
không phải vì
C. If it hadn’t had => không sử dụng cấu trúc này.
D. Hadn’t it been for => sai vì nếu sử dụng đảo ngữ, chỉ được đưa động từ lên đầu câu: Had
it not been for = If it hadn’t been for = But for: nếu không phải vì
Tạm dịch: Nếu không phải vì sự phản đối của Tom thì chúng tôi đã đồng ý với hợp đồng.
Question 11: _______________, the woman was visibly happy after the birth of her child.
A. Tired though she is B. She being tired C. Despite being tired D. Though
was tired
Đáp án C
Kiến thức về liên từ:
Xét các đáp án:
A. Tired though she is: mặc dù cô ấy mệt (dạng đảo ngữ đặc biệt với though) => không chọn
A vì vế đằng sau ở dạng quá khứ nên vế thứ nhất cũng phải ở dạng quá khứ.
B. She being tired => sai vì vế câu không có động từ.
C. Despite being tired: mặc dù mệt
TAILIEUGIAODUC.NET
50
D. Though was tired => sai vì không có chủ ngữ => Though + clause: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù mệt mỏi nhưng người phụ nữ vẫn hiện rõ sự hạnh phúc sau khi sinh con.
Question 12: ___________ all the lights and other electric devices, the student left the
classroom.
A. Having been turned off B. Turning off
C. To have turned off D. Having turned off
Đáp án D
Kiến thức về thì
Xét các đáp án:
A. Having been turned off => không dùng dạng bị động ở đây vì đằng sau đã có tân ngữ
là “all the lights and other electric devices” => đáp án A sai.
B. Turning off => Sai vì ở đây 2 vế đồng chủ ngữ, ta lược bỏ chủ ngữ vế đầu, động từ đưa
về dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động. Tuy nhiên, hành động ở vế trước xảy ra trước
nên ta dùng “Having Vp2”.
C. To have turned off => từ “to” đứng đầu tạo thành mệnh đề chỉ mục đích. Nhưng xét vào
ngữ nghĩa, câu diễn tả 2 hành động xảy ra trước và sau, không phải nói về mục đích của
hành động.
D. Having turned off => Đúng.
Tạm dịch: Sau khi tắt hết các đèn và các thiết bị điện tử khác, học sinh rời khỏi lớp học.
Question 13: The entire staff was thrown off _______ when the news of the takeover was
announced.
A. stable B. balance C. composure D. disarray
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. stable /ˈsteɪbl/ (adj): vững chắc; ổn định
B. balance /ˈbæləns/ (n): sự thăng bằng, sự cân bằng
C. composure /kəmˈpəʊʒə/ (n): sự bình tĩnh, sự điềm tĩnh
D. disarray /ˌdɪsəˈreɪ/ (n): sự lộn xộn, sự xáo trộn
=> Ta có cụm: Throw sb off balance: khiến ai bị đảo lộn, lúng túng hoặc buồn bực.
Tạm dịch: Toàn bộ nhân viên đã bị đảo lộn khi tin tức về việc tiếp quản được công bố.
Question 14: Micelle looked really sunburnt. She must have been _______________ in the
sun for long.
A. screening B. wading C. swimming D. bathing
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. screening /ˈskriːnɪŋ/ (n): che chắn; giấu, che chở
B. wading /weɪdɪŋ/ (n): hành động lội qua
C. swimming /ˈswɪmɪŋ/ (n): bơi lội
D. bathing /bɑːθɪŋ/ (n): tắm
Tạm dịch: Micelle trông thực sự bị cháy nắng. Cô ấy chắc hẳn phải tắm nắng rất lâu.
Question 15: When his parents are away for wok, his oldest brother _________.
A. is in the same boat B. calls the shots C. draws the line D. knocks it off
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. is in the same boat: cùng hội cùng thuyền, có hoàn cảnh giống nhau
B. calls the shots: chịu trách nhiệm, đưa ra những quyết định quan trọng.
C. draws the line: từ chối, không chịu làm gì (vì nghĩ nó sai)
D. knocks it off: dừng làm phiền người khác
Tạm dịch: Khi bố mẹ anh ấy đi vắng, anh trưởng sẽ là người đưa ra những quyết định
quan trọng.
Question 16: I made it quite clear that I had no ________________ of selling the portrait.
A. aim B. intention C. meaning D. purpose
Đáp án B
TAILIEUGIAODUC.NET
51
“_______________”.
Xét các đáp án:
A. Làm ơn cho tôi món súp.
B. Có một nhà hàng tuyệt vời ở góc phố đấy.
C. Tôi thường ăn trưa lúc mười hai giờ ở đó
D. Mười hai giờ sẽ thuận tiện cho chúng ta.
Người hỏi hỏi về địa điểm ăn trưa => Đáp án B là câu trả lời hợp lý nhất.
Question 21: “I’ve got an earache in this ear. I couldn’t sleep last night because it was
so painful.”
-: “___________”
Let me check your temperature…. Yes, it’s higher than normal.
Drink lots of water and come back if you don’t feel better.
Let me have a look …… ah …. Yes, it’s very red in there.
Well, you should take this medicine twice a day. It’s good for a sore throat.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp:
Tạm dịch: - “Tôi đã bị đau ở tai này. Tối qua tôi không thể ngủ được vì nó quá đau.”
“_______________”.
A. Hãy để tôi kiểm tra nhiệt độ của bạn….. Ừ, nó rất cao hơn bình thường.
B. Uống nhiều nước và quay lại nếu bạn không cảm thấy tốt hơn.
C. Hãy để tôi kiểm tra xem…. ah ah…. À, tai của bạn bị đỏ bên trong đấy.
D. Vâng, bạn nên dùng thuốc này hai lần một ngày. Nó rất tốt cho bệnh đau họng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part
that needs correction in each of the following questions.
Question 22: The fire was so important to early cultures that scientists now study it
to learn more about
A B C
ancient civilizations.
D
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Ta có:
Dùng mạo từ “a/ an” khi danh từ đếm được số ít.
Dùng mạo từ “the” khi: danh từ được xem là duy nhất/ danh từ đã được nhắc đến trước đó/
phía sau có cấp so sánh nhất/ chỉ một nhóm cụ thể.
Không được dùng mạo từ khi: danh từ chỉ tên người, tên quốc gia/ danh từ trừu tượng/ danh
từ chỉ cái chung chung/ tên các bữa ăn.
=> Ta thấy danh từ “fire” trong câu là danh từ trừu tượng mang nghĩa là “lửa” nói
chung, chưa hề xác định nên không được dùng mạo từ trước “fire”.
Tạm dịch: Lửa rất quan trọng đối với các nền văn hóa sơ khai đến nỗi các nhà khoa học hiện
đang nghiên cứu nó để tìm hiểu thêm về nền văn minh cổ đại.
=> Sửa lỗi: the fire => fire
Question 23: Perhaps the most distinctive features of insects and undoubtedly one of the
most important
AB
reasons for their success is their quite well-developed sensory system.
CD
Đáp án A
Kiến thức về cấp so sánh nhất
=> Ta dùng so sánh nhất “the most distinctive features” với nghĩa “đặc điểm riêng biệt nhất”
trong nhiều cái thì sẽ chỉ có một cái duy nhất. Hơn nữa đằng sau đó cũng có “one” và động từ
tobe chia số ít “is” nên không thể “features” chia ở dạng số nhiều được.
Tạm dịch: Có lẽ đặc điểm đặc biệt nhất của côn trùng và cũng là một trong những lí do quan
trọng nhất phát triển như hiện tại của chúng là hệ thống tri giác khá phát triển toàn diện của
TAILIEUGIAODUC.NET
53
chúng.
=> Sửa lỗi: features => feature
Question 24: Unless the money is returned, we shall shortly be
contacting our lawful department.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về cụm danh từ
Ta có:
adj + N: để chỉ tính chất, đặc điểm của danh từ
N + N: để nói về chức năng hoặc phân loại của danh từ
=> Ở đây ta thấy, nếu dùng “lawful department” thì có nghĩa chỉ tính chất của “department”
là lawful (a): hợp pháp, đúng luật. Nhưng ở đây ta cần một danh từ chỉ một bộ phận có chức
năng của là làm về luật.
=> Cụm từ: Law department (n): bộ phận pháp lý
Tạm dịch: Trừ khi tiền được trả lại, nếu không chúng tôi sẽ sớm phải liên lạc với bộ
phận pháp lý.
=> Sửa lỗi: lawful => law
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST
in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: He said he had never come across such a pleasing painting.
A. run into B. bump into C. cross his path D. hook up
Đáp án A
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Ông nói rằng ông chưa bao giờ bắt gặp một bức tranh đẹp như vậy.
=> come across (v): tình cờ gặp, thấy ai/ cái gì
Xét các đáp án:
A. run into (v): tình cờ gặp
B. bump into (v): gặp một cách bất ngờ, không lường trước
C. cross his path (v): gặp ai một cách tình cờ
D. hook up with sb (v): gặp gỡ để bắt đầu công việc với ai đó
=> Các đáp án A, B, C đều có nghĩa gần với “come across” nhưng không chọn đáp án B, C vì
đây đang dùng thì quá khứ hoàn thành (had Vp2), động từ phải chia ở quá khứ phân từ
(crossed, bupmed).
=> Do đó: come across ~ run into
Question 26: John was in the news during the latter part of the Watergate scandal.
A. former B. second C. eventual D. end
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng – từ đồng nghĩa
Tạm dịch: John đã được bàn luận trên các phương tiện truyền thông trong suốt phần cuối
của vụ bê bối Watergate.
=> latter part (n): phần cuối hoặc rất gần với phần cuối (nửa sau của toàn bộ)
Xét các đáp án:
A. former /ˈfɔːmə(r)/ (n): cái trước, người trước
B. second /ˈsekənd/ (adj): thứ hai, ít quan trọng hơn
C. eventual /ɪˈventʃuəl/ (adj): cuối cùng là; sau
D. end /end/ (n): sự kết thúc, phần cuối
=> Do đó: latter part ~ end
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE
in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 27: The Beatles were a phenomenon – nobody had heard anything like them
before.
A. success B. wonder C. disastrous D. failure
Đáp án D
54
workday. On May 4, the police acted to disperse a public assembly in support of the strike
when an unidentified person threw a bomb. The police responded by firing on the
workers. The event lead to several deaths.”
(Ngày 1 tháng 5 được chọn là Ngày Quốc tế Công nhân để kỷ niệm vụ Haymarket năm 1886
Chicago. Năm đó, vào ngày 1 tháng 5, có một cuộc tổng bãi công cho ngày làm việc 8 giờ.
Vào ngày 4 tháng 5, cảnh sát đã hành động để giải tán một đám đông công chúng ủng hộ
cuộc đình công khi một người không xác định ném bom. Cảnh sát đã đáp trả bằng cách bắn
vào các công nhân. Sự kiện dẫn đến một số người chết.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất ở đây là: Sự ra đời của ngày dành riêng cho những người lao
động.
Question 35: The word “It” in paragraph 1 refers to _______.
A. workforce B. Labour Day C. public holiday D. working class
Đáp án B
Từ “It” trong đoạn 1 đề cập đến _______.
A. lực lượng lao động
B. Ngày lao động
C. ngày lễ
D. giai cấp công nhân
=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu sau:
“Labour Day is an annual public holiday in many countries. It is also referred as International
Workers’ Day or just Worker’s Day.”
(Ngày Lao động là một ngày lễ hàng năm ở nhiều quốc gia. Nó cũng là được gọi là
Ngày Quốc tế Công nhân hoặc chỉ là Ngày của Người lao động.)
=> Do đó, “it” ám chỉ đến “Ngày lao động”.
Question 36: According to paragraph 2, what is the origin of May Day being described?
A. Labour Day dates back to the late 1900s when the heavy industries were blooming.
B. Worker’s Day beginning was linked with the advent of class consciousness.
C. Labour Day has its origins in the labour union movement in the United States.
D. Worker’s Day concept has been brewing since the dawn of capitalism.
Đáp án C
Theo đoạn 2, nguồn gốc của Ngày tháng Năm được miêu tả là gì?
A. Ngày Lao động bắt đầu từ cuối những năm 1900 khi các ngành công nghiệp nặng
đang phát triển mạnh.
B. Sự khởi đầu của Ngày công nhân gắn liền với sự ra đời của ý thức giai cấp.
C. Ngày Lao động có nguồn gốc từ phong trào công đoàn ở Hoa Kỳ.
D. Khái niệm Ngày Công nhân đã được xây dựng từ buổi bình minh của chủ nghĩa tư
bản => Dựa vào thông tin trong đoạn 2:
“The workers in the U.S. rose against this exploitation and demanded paid leaves, proper
wages and breaks for the workforce. The eight-hour day labour movement advocated eight
hours for work, eight hours for recreation, and eight hours for rest. The Labour Day annually
celebrates the achievements of the workers.”
(Các công nhân ở Mỹ đã chống lại sự bóc lột này và yêu cầu được trả lương, tiền lương
thích hợp và nghỉ cho lực lượng lao động. Phong trào lao động tám giờ một ngày ủng hộ
tám giờ để làm việc, tám giờ để giải trí và tám giờ để nghỉ ngơi. Ngày Lao động hàng năm
nhằm tôn vinh những thành tựu của người lao động.)
Question 37: According to paragraph 3, what is NOT correct about the incident of
Haymarket?
A. Many people were killed when the police intervened by random gunfire.
B. The Haymarket tragedy inspired generations of rightist activists.
C. The Haymarket riot happened in the late 1800s in Chicago.
D. A bomb was thrown by an individual never positively identified.
Đáp án B
Theo đoạn 3, điều gì KHÔNG đúng về sự cố của Haymarket?
A. Nhiều người đã thiệt mạng khi cảnh sát can thiệp bằng tiếng súng ngẫu nhiên.
TAILIEUGIAODUC.NET
58
B. Thảm kịch Haymarket đã truyền cảm hứng cho các thế hệ nhà hoạt động phe hữu.
C. Cuộc bạo động Haymarket xảy ra vào cuối những năm 1800 ở Chicago.
D. Một quả bom được ném bởi một cá nhân không bao giờ được xác định rõ ràng.
=> Căn cứ vào các thông tin sau trong đoạn 3:
May 1 was chosen to be International Workers’ Day to commemorate the 1886 Haymarket
affair in Chicago. In that year, on May 1, there was a general strike for the eight-hour
workday. On May 4, the police acted to disperse a public assembly in support of the strike
when an unidentified person threw a bomb. The police responded by firing on the
workers. The event lead to several deaths. The incident is remembered as the Haymarket
affair, or the Haymarket massacre. The place in Haymarket Square where the incident
happened was designated a Chicago Landmark in 1992.
(Ngày 1 tháng 5 đã được chọn là Ngày Quốc tế Lao động để kỷ niệm vụ Haymarket năm
1886 tại Chicago. Trong năm đó, vào ngày 1 tháng 5, đã có một cuộc tổng đình công cho
việc một ngày làm việc tám giờ. Vào ngày 4 tháng 5, cảnh sát đã hành động để giải tán một
hội đồng công khai để hỗ trợ cuộc đình công khi có một kẻ không thể xác định được đã
ném bom. Cảnh sát đã phản ứng bằng cách nổ súng bắn các công nhân. Sự kiện này dẫn
đến nhiều cái chết. Vụ việc được nhớ đến là vụ Haymarket, hay vụ thảm sát Haymarket. Địa
điểm tại Quảng trường Haymarket nơi xảy ra vụ việc được chọn làm Chicago Landmark vào
năm 1992.)
=> Như vậy, chỉ có đáp án B không có thông tin được đề cập.
Question 38: The word “focal” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. permanent B. leading C. basic D. central
Đáp án D
Từ “focal” trong đoạn 4 gần nghĩa với __________.
A. permanent /ˈpɜːrmənənt/ (a): vĩnh viễn
B. leading /ˈliːdɪŋ/ (a): quan trọng nhất, hàng đầu (vai trò); dẫn đầu, đi đầu
C. basic /ˈbeɪsɪk/ (a): cơ bản, căn bản
D. central /ˈsentrəl/ (a): trung tâm, trọng tâm
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn như sau:
“Labour Day or May Day has been a focal point of protests by various socialist and
communist groups and is an important holiday in communist countries like China, North
Korea, Cuba and the former Soviet Union countries.”
(Ngày Lao động hay Ngày tháng Năm là tâm điểm của các cuộc biểu tình của các nhóm xã
hội chủ nghĩa và cộng sản khác nhau và là một ngày lễ quan trọng ở các nước cộng sản
như Trung Quốc, Triều Tiên, Cuba và các nước thuộc Liên Xô cũ.)
=> Ta có: focal /ˈfəʊkl/ (a): trung tâm, chính ~ central
=> Ta có cụm sau: Focal point of sth: tâm điểm chính, trọng tâm chính mà ai đó tập trung và
dành hết sự chú ý vào đó
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct
answer to each of the questions from 39 to 45.
The World Health Organization on Wednesday declared the rapidly spreading
coronavirus outbreak a pandemic. Director-General Tedros Adhanom Ghebreyesus said that
“We expect to see the number of cases, the number of deaths, and the number of affected
countries climb even higher.”
WHO officials had said earlier they were hesitant to call the outbreak a pandemic in case it
led governments and individuals to give up the fight. On Wednesday, they stressed that
fundamental public health interventions can still limit the spread of the virus and drive
down cases even where it was transmitting widely, as the work of authorities and
communities in China, Singapore, and South Korea has shown.
The virus, which probably originated in bats but passed to people via an as yet
unrecognized intermediary animal species, is believed to have started infecting people in
Wuhan, China, in late November or early December. Since then the virus has raced around
the globe. South Korea, which has reported nearly 8,000 cases, also appears poised to bring
its outbreak under control with aggressive measures and widespread testing. But other
TAILIEUGIAODUC.NET
59
countries have struggled to follow the leads of China and South Korea — a reality that has
frustrated WHO officials who have exhorted the world to do everything possible to end
transmission of the virus. Tedros used the fact that 90% of the cumulative cases have been
reported in just four countries as evidence that the rest of the world still had time to prevent
an explosion of cases with action.
WHO officials also stressed that countries should be implementing a strategic
combination two types of measures. One involves trying to detect and stop known chains of
transmission by isolating cases and following and potentially quarantining their contacts.
The other involves community-level steps like social distancing and comes into play when
the virus is spreading more broadly and transmission chains can’t be tracked. Mike Ryan, the
head of the WHO’s emergency program, said that the public health interventions might not
have straightforward effect, but to slow the spread of the virus. People with severe cases can
require long periods of critical care and strain the resources of hospitals. He said he was
worried about “the case load, the demand on the health workers, the dangers that come with
fatigue, and potentially shortages of personal protective equipment.”
Question 39: Which best serves as the title for the passage?
A. Some contracted with coronavirus get very ill but most don’t.
B. What scientists still don’t know about coronavirus patients.
C. What governors are doing to tackle spreading coronavirus.
D. The WHO declares the coronavirus outbreak a pandemic.
Đáp án D
Cái nào tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Một số bị nhiễm coronavirus bị bệnh nặng nhưng hầu hết thì không.
B. Những gì các nhà khoa học vẫn chưa biết về bệnh nhân coronavirus.
C. Phía chính phủ đang làm gì để giải quyết sự lây lan của coronavirus.
D. WHO tuyên bố vi rút coronavirus bùng phát thành đại dịch.
=> Căn cứ vào thông tin ngay đầu trong bài:
“The World Health Organization on Wednesday declared the rapidly spreading coronavirus
outbreak a pandemic.”
(Tổ chức Y tế Thế giới vào thứ 4 đã tuyên bố sự bùng phát nhanh chóng của vi rút corona là
một đại dịch bệnh.)
Cùng một số thông tin đáng chú ý khác:
“WHO officials had said earlier they were hesitant to call the outbreak a pandemic in case it
led governments and individuals to give up the fight.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO đã sớm nói rằng họ đã do dự để thông báo sự
bùng phát của đại dịch bệnh phòng khi nó khiến cho chính phủ và các cá nhân từ bỏ trong
cuộc chiến đấu chống lại cơn đại dịch này.)
“WHO officials also stressed that countries should be implementing a strategic
combination two types of measures.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO cũng nhấn mạnh rằng các quốc gia nên thực hiện
đầy đủ sự kết hợp mang tính chiến lược ở cả hai biện pháp.)
=> Như vậy ta thấy xuyên suốt bài hầu hết đều đề cập đến việc tuyên bố cũng như là các
thông báo chính thức đến từ WHO về thực trạng vấn đề đại dịch corona và cho thấy, đó là
vấn đề ảnh hưởng đến toàn cầu; cùng với đó là các biện pháp cần thiết mà WHO đưa ra
để góp phần đẩy lùi đại dịch này.
Question 40: The word “pandemic” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. epidemic B. ebullition C. epizootic D. endemic
Đáp án A
Từ “pandemic” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ___________.
A. epidemic /ˌepɪˈdemɪk/ (a): đại dịch bệnh (lan truyền khắp nơi và nhiều người mắc phải ở
cùng một thời điểm)
B. ebullition /ˌeb.əˈlɪʃ.ən/ (n): tình trạng sôi; sự bộc phát của cảm xúc
C. epizootic /ˌep.ɪ.zoʊˈɑː.t ɪk/ (n): đại dịch, bệnh dịch động vật
D. endemic /en’demik/ (n): bệnh địa phương
TAILIEUGIAODUC.NET
60
rằng bắt đầu lây nhiễm những người dân ở Vũ Hán, Trung Quốc, vào cuối tháng 11
hoặc là đầu tháng 12.)
=> Như vậy, ta thấy chỉ có việc con vi rút này có phải là con vi rút thứ hai gây ra đại dịch
hay không là không được đề cập trong đoạn 3.
Question 43: The word “poised” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. composed B. confident C. excited D. ready
Đáp án D
Từ “poised” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với __________.
A. composed (dùng “be composed of”) /kəmˈpəʊzd/ (a): chiếm
B. confident /ˈkɑːnfɪdənt/ (a): tự tin
C. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (a): hào hứng
D. ready /ˈredi/ (a): sẵn sàng
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn văn như sau:
“Since then the virus has raced around the globe. South Korea, which has reported nearly
8,000 cases, also appears poised to bring its outbreak under control with aggressive measures
and widespread testing.”
(Kể từ đó, virus đã hoành hành trên toàn cầu. Hàn Quốc, quốc gia đã báo cáo gần 8.000
trường hợp, cũng sẵn sàng kiểm soát sự bùng phát của mình bằng các biện pháp tích cực
và thử nghiệm rộng rãi.)
=> Ta có: poised /pɔɪzd/ (a): sẵn sàng để làm gì (be poised to do sth) ~ ready
Question 44: According to paragraph 4, what is the objective of the measures mapped out by
the WHO?
A. To buy time for the invention of vaccines. B. To stop the virus sharply in its
tracks.
C. To avoid an overwhelmed health system. D. To achieve the point of zero
transmission.
Đáp án C
Theo đoạn 4, mục tiêu của các biện pháp do WHO vạch ra là gì?
A. Để câu giờ cho việc phát minh ra vắc xin.
B. Để ngăn chặn mạnh vi rút trong đường đi của nó.
C. Để tránh một hệ thống y tế quá tải.
D. Để đạt được phương truyền điểm bằng không.
=> Theo thông tin trong đoạn như sau:
“Mike Ryan, the head of the WHO’s emergency program, said that the public health
interventions might not have straightforward effect, but to slow the spread of the virus.
People with severe cases can require long periods of critical care and strain the resources of
hospitals. He said he was worried about “the case load, the demand on the health workers,
the dangers that come with fatigue, and potentially shortages of personal protective
equipment.” (Mike Ryan, người đứng đầu chương trình khẩn cấp của WHO, nói rằng các
can thiệp sức khỏe cộng đồng có thể không có hiệu quả rõ ràng, nhưng để làm chậm sự lây
lan của vi rút. Những người bị bệnh nặng có thể phải chăm sóc nghiêm trọng trong thời gian
dài và làm căng thẳng nguồn lực của bệnh viện. Anh ấy nói anh ấy lo lắng về “tải trọng ca
bệnh, nhu cầu của nhân viên y tế, những nguy hiểm đi kèm với sự mệt mỏi và khả năng thiếu
phương tiện bảo vệ cá nhân”.)
=> Do đó, ta thấy rằng mục tiêu của các biện pháp do WHO vạch ra là để tránh một hệ thống
y tế quá tải.
Question 45: Which of the following can be inferred from the passage?
A. The WHO acknowledged that the virus will likely spread to all countries on
the globe.
B. Local factors related to healthcare systems have no effect on the course of the
disease.
C. Countries used to an authoritarian government is most suitable to contain the virus.
D. The pandemic is an opportunity to see the backfire of an expensive healthcare
system.
TAILIEUGIAODUC.NET
62
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được rút ra từ đoạn văn?
A. Tổ chức WHO công nhận rằng vi rút đó có thể sẽ lây lan ra tất cả các quốc gia trên toàn
cầu.
B. Các yếu tố địa phương liên quan đến hệ thống sức khỏe không ảnh hưởng đến diễn biến
tình hình dịch bệnh.
C. Các quốc gia đã từng là những quốc gia chuyên chế là phù hợp nhất để làm kìm hãm
loại vi rút đó.
D. Đại dịch là một cơ hội để nhìn lại các tác động trái chiều của các hệ thống y tế đắt đỏ.
=> Căn cứ vào thông tin toàn bài và chủ yếu là dẫn chứng trong đoạn 3 sau:
“The virus, which probably originated in bats but passed to people via an as yet
unrecognized intermediary animal species, is believed to have started infecting people in
Wuhan, China, in late November or early December. Since then the virus has raced
around the globe.” (Con vi rút đó, nó bắt nguồn từ loài dơi nhưng sau đó chúng truyền
sang con người thông qua một loài động vật trung gian nào đó vẫn chưa được xác định,
được tin rằng bắt đầu lây nhiễm những người dân ở Vũ Hán, Trung Quốc, vào cuối tháng 11
hoặc là đầu tháng 12. Kể từ lúc đó con vi rút này đã càn quét khắp nơi thế giới.)
=> Đáp án A phù hợp nhất, vì toàn bài đã cho thấy tình hình dịch bệnh đang ngày càng trở
nên khó lường, nó đã và đang dần lan khắp mọi nơi trên thế giới. Khi đó, tổ chức WHO
không còn do dự hay lưỡng lự để thừa nhận rằng đó thực sự là đại dịch toàn cầu, mặc dù vì
một số lo ngại đến tâm lý cộng đồng, cá nhân nên họ đã chần chừ để tuyên bố chính thức
về điều đó trước công chúng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest
in meaning to each of the following questions.
Question 46: “Will you give this to Tony when you see him, please?”, he said to me.
A. He asked me if I would give that to Tony when I saw him.
B. He asked me whether I could give that to Tony when he saw me.
C. He asked me to give that to Tony when I saw him.
D. He begged me to give that to Tony when I saw him.
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Làm ơn đưa cái này cho Tony khi bạn gặp anh ấy?”, anh ấy nói với tôi.
A. Anh ấy hỏi tôi có đưa nó cho Tony khi tôi thấy anh ấy không.
B. Anh ấy hỏi tôi liệu rằng tôi có thể đưa cái đó cho Tony khi anh ấy nhìn thấy tôi không.
=> Không chọn đáp án A và B vì dùng từ nối “if/whether” khi câu hỏi trực tiếp mang ý
hỏi có hay không.
C. Anh ấy yêu cầu tôi đưa nó cho Tony khi tôi thấy anh ấy.
D. Anh ấy cầu xin tôi đưa nó cho Tony khi tôi thấy anh ấy.
=> Không chọn đáp án D vì câu hỏi đề bài là câu mệnh lệnh, không phải mang ý cầu xin ai
làm gì: beg sb to do sth: cầu xin ai làm gì
Question 47: All the children will receive a prize, whatever their score in the competition.
A. No matter how their score in the competition is, all the children will receive a prize.
B. Each children will receive a prize no matter what their score is in the competition.
C. Each children will receive a prize no matter how much their score in the competition
is.
D. All the children will receive a prize whatever their score in the competition.
Đáp án D
Tạm dịch: Tất cả trẻ em sẽ nhận được một giải thưởng, bất kể điểm số của chúng trong cuộc
thi ra sao.
A. Cho dù điểm số của chúng trong cuộc thi là như thế nào, tất cả trẻ em sẽ nhận được
giải thưởng.
=> Không chọn đáp án A, vì đề bài dùng “whatever”, nên viết lại câu không thể dùng “no
matter how” mà là “no matter what”.
B. Mỗi đứa trẻ sẽ nhận được một giải thưởng cho dù điểm số của chúng là bao nhiêu trong
TAILIEUGIAODUC.NET
63
cuộc thi.
=> Dùng sai cấu trúc: “No matter + who/ what/ when/ how/… + S + V: dù có … đi
chăng nữa thì….”
C. Mỗi trẻ em sẽ nhận được một giải thưởng cho dù số điểm của chúng trong cuộc thi là
bao nhiêu.
=> Sai vì không có cấu trúc “No matter how much”.
D. Tất cả trẻ em sẽ nhận được giải thưởng bất kể điểm số của chúng trong cuộc thi ra sao.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc
Question 48: What a pity! They missed the football match on TV yesterday.
A. They wish they attended the football match on TV yesterday.
B. They wish they had come the football match on TV yesterday.
C. If only they hadn’t missed the football match on TV yesterday.
D. If only they would attend the football match on TV yesterday.
Đáp án C
Kiến thức về câu ước
Tạm dịch: Thật đáng tiếc! Họ đã bỏ lỡ trận đấu bóng đá trên TV ngày hôm qua.
A. They wish they attended the football match on TV yesterday.
(Họ ước họ tham dự trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.)
=> Câu A sai vì đây là hành động đã xảy ra ở quá khứ nên phải dùng câu ước ở quá khứ:
S + wish (that) + S + had + V(ed/Vp2)
B. They wish they had come the football match on TV yesterday.
(Họ ước họ đã đến trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.)
=> Không đúng về nghĩa của câu.
C. If only they hadn’t missed the football match on TV
yesterday. (Giá như họ đã không bỏ lỡ trận bóng đá trên TV
ngày hôm qua.) => Đúng cấu trúc. If only = S + wish
D. Giá như họ tham dự trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.
=> Câu D sai vì hành động xảy ra ở quá khứ, phải dùng câu ước ở quá khứ chứ không
phải câu ước ở tương lai.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that
best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: Mr. Watson is a strict teacher in our school. Do you know him?
A. Do you know him, Mr. Watson is a strict teacher in our school?
B. Do you know Mr. Watson, is a strict teacher in our school?
C. Do you know Mr. Watson, a strict teacher in our school?
D. Do you know a strict teacher in our school is Mr. Watson?
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Ông Watson là một giáo viên nghiêm khắc trong trường của chúng ta. Bạn có
biết thầy ấy không?
A. Do you know him, Mr. Watson is a strict teacher in our school?
=> Đây là 2 mệnh đề riêng lẻ trong một câu nên phải được nối với nhau bằng một liên
từ. B. Do you know Mr. Watson, is a strict teacher in our school?
=> để tạo thành mệnh đề quan hệ bổ sung cho thầy Watson thì phải dùng “who is a strict
teacher in our school”
C. Do you know Mr. Watson, a strict teacher in our school?
(Bạn có biết thầy Watson, giáo viên nghiêm khắc của trường ta không?)
=> “a strict teacher in our school” được dùng ở đây như mệnh đề danh ngữ bổ sung cho thầy
Watson.
D. Do you know a strict teacher in our school is Mr. Watson?
=> Không đúng với nghĩa của đề bài vì ở đề bài, đối tượng mà người hỏi muốn hướng tới
là “Mr. Watson” không phải là “a strict teacher”.
Question 50: Many people start plant-based diets. They want to improve their health.
A. Many people start plant-based diets because they want to improve their health.
TAILIEUGIAODUC.NET
64
B. Many people start plant-based diets although they want to improve their health.
C. Many people start plant-based diets, so they want to improve their health.
D. Many people start plant-based diets, but they want to improve their health.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật. Họ muốn cải thiện sức
khỏe của họ.
A. Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật vì họ muốn cải thiện sức khỏe.
B. Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật mặc dù họ muốn cải thiện sức khỏe.
C. Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật, vì vậy họ muốn cải thiện sức khỏe
của họ.
D. Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật, nhưng họ muốn cải thiện sức khỏe
của họ.
=> Ta thấy 2 câu trong đề bài mang ý nguyên nhân – kết quả, trong đó “muốn cải thiện sức
khỏe” là nguyên nhân, “chủ yếu ăn thực vật” là kết quả. Đáp án B và D loại vì “although”
và “but” mang ý đối lập, câu C bị ngược nghĩa nguyên nhân – kết quả.