Académique Documents
Professionnel Documents
Culture Documents
ĐÁP ÁN ĐỀ 5
1. D 2. C 3. C 4. D 5. B 6. D 7. C 8. B 9. B 10. D
11. B 12. A 13. B 14. C 15. A 16. C 17. A 18. B 19. A 20. B
21. D 22. B 23. C 24. B 25. A 26. A 27. D 28. D 29. A 30. C
31. B 32. D 33. A 34. D 35. A 36. D 37. B 38. C 39. B 40. C
41. C 42. B 43. A 44. D 45. A 46. D 47. D 48. B 49. B 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. defend B. deny C. repeat D. borrow
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. defend /dɪˈfend/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ hai
âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. deny /dɪˈnaɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm động
từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
C. repeat /rɪˈpiːt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ
hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
D. borrow /ˈbɔːrəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/, tránh rơi vào âm /əʊ/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 2: A. quality B. cinema C. importance D. reference
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. quality /ˈkwɑːləti/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên
B. cinema /ˈsɪnəmɑː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ
TAILIEUGIAODUC.NET
65
ba âm tiết có âm hai là âm nhẹ như /ə/, /i/ thì trọng âm rơi vào âm đầu.
C. importance /ɪmˈpɔːrtns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
D. reference /ˈrefrəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh
từ ba âm tiết có âm hai là âm nhẹ như /ə/, /i/ thì trọng âm rơi vào âm đầu.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào
âm tiết đầu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose
underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following
questions.
Question 3: A. health B. wealth C. breathe D. dealt
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
health /helθ/
wealth /welθ/
breathe /briːð/
dealt /delt/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /e/, các đáp án còn lại được phát âm là /iː/.
Question 4: A. plays B. travels C. seems D. thinks
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –s
plays /pleɪz/
travels /ˈtrævlz/
seems /siːmz/
thinks /θɪŋks/
=> Đáp án D đuôi -s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: Your brother is living in HCM city, ___________?
A. is he B. isn’t he C. isn’t she D. does he
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Chủ ngữ là “your brother” nên đuôi ta dùng “he”
Động từ chính là “is” nên ta sẽ có câu hỏi đuôi ở dạng phủ định “isn’t”
Tạm dịch: Anh trai bạn đang sinh sống ở Tp HCM, có phải không?
Question 6: My neighbor offered ____________ us to the airport.
A. taking B. take C. to taking D. to take
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc câu
Ta có cấu trúc sau: Offer to do sth: đưa ra yêu cầu, đề nghị làm gì (mình làm gì cho người
khác)
Tạm dịch: Hàng xóm nhà tôi đề nghị sẽ đưa chúng tôi đến sân bay.
Question 7: My mother says that we__________ the party in the garden if the weather
is good.
A. would have B. would have had C. will have D. will be having
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào vế sau, ta thấy đây là câu điều kiện loại 1:
If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/may/..... + Vo
=> Diễn tả hành động có khả năng xảy ra trong hiện tại/tương lai.
Tạm dịch: Mẹ tôi nói rằng chúng tôi sẽ có một bữa tiệc ngoài vườn nếu thời tiết ủng hộ.
Question 8: Who ___________ over the company when the manager retires?
A. took B. will take C. take D. was taking
Đáp án B
TAILIEUGIAODUC.NET
66
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. secure /sɪˈkjʊr/ (v/a): bảo vệ sự an toàn; an toàn, chắc chắn
B. security /sɪˈkjʊrəti/ (n): an ninh, sự an toàn
C. securely /sɪˈkjʊrli/ (adv): một cách an toàn
D. securities: danh từ số nhiều
=> Theo quy tắc, tính từ sẽ đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho nó. Tuy nhiên, nó chỉ theo
quy tắc này khi danh từ đó mang tính chất của tính từ. Ở đây, “reasons” (lý do) không thể có
tính chất là “secure” (an toàn) được nên không thể áp dụng quy tắc trên.
Do đó ở đây ta dùng cụm danh từ, với danh từ đứng trước chỉ mục đích cho danh từ đứng
sau: for security reasons: vì những lý do an toàn, an ninh
Tạm dịch: Chúng tôi bị cấm không được bước vào những khu vực này vì những lý do an
ninh.
Question 14: Daddy, how can I ___________ so little money? Please send me some
more money.
A. get through B. get over C. get by on D. get by
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. get through sth (phr.v): hoàn thành, vượt qua kỳ thi
B. get over sth (phr.v): hồi phục, bình phục sau khi ốm yếu
C. get by (on/in/with sth) (phr.v): có thể xoay xở để sống
được D. như đáp án C
Tạm dịch: Bố ơi, làm sao con có thể sống sót nổi với một số tiền ít ỏi như vậy chứ? Làm
ơn hãy gửi cho con thêm một số nữa.
Question 15: When the pregnant woman got on the bus, one of the young men stood up and
_______ room for her.
A. made B. put C. got D. did
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có cụm từ sau:
Make room for sb (coll): tạo không gian trống, nhường chỗ cho ai đó
Tạm dịch: Khi một người phụ nữ mang thai lên xe bus, một trong những người đàn ông
trẻ đã đứng dậy và nhường chỗ cho cô ấy.
Question 16: There's a shortage of cheap accommodation in this city of five million
__________.
A. citizens B. dwellers C. inhabitants D. residents
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. citizen /ˈsɪtɪzn/ (n): công dân thuộc về một quốc gia cụ thể
B. dweller /ˈdwelər/ (n): cư dân/động vật (cư ngụ ở một nơi cụ thể được đề cập ngay
trước nó, luôn đi theo danh từ ghép, chẳng hạn “city dwellers”)
C. inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/ (n): người/động vật sống ở một nơi cụ thể
D. resident /ˈrezɪdənt/ (n): cư dân, người có nhà của họ ở nơi nào đó (được đề cập trong
ngữ cảnh)
=> Ở đây đang đề cập đến những cư dân sống ở nơi cụ thể là thành phố, tuy nhiên họ chưa
có nhà cửa nên đáp án C là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Có một sự thiếu hụt chỗ ở giá thành rẻ trong thành phố cho 5 triệu cư dân.
Question 17: Farmers ___________ into big cities to find work when the harvest time is up.
A. migrate B. emigrate C. immigrate D. stuff
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. migrate /ˈmaɪɡreɪt/ (v): (chim, động vật) di cư theo mùa; (rất nhiều người) di cư ồ ạt
đến thành thị để sinh sống, làm việc
B. emigrate /ˈemɪɡreɪt/ (v): di cư khỏi quốc gia của mình (để đến sống vĩnh viễn ở một quốc
TAILIEUGIAODUC.NET
68
gia khác)
C. immigrate /ˈɪmɪɡreɪt/ (v): đến sống vĩnh viễn ở một quốc gia khác
D. stuff /stʌf/ (v): nhồi nhét
Tạm dịch: Nông dân ồ ạt di cư vào các thành phố lớn để tìm việc làm khi sắp hết thời vụ
thu hoạch.
Question 18: Many patients think optimistically. They are never in the ______of death.
A. scary B. fear C. dream D. threat
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ
+ Ta có cụm từ sau: Be in the fear of sth: trong nỗi sợ cái gì
Tạm dịch: Nhiều bệnh nhân suy nghĩ rất tích cực, lạc quan. Họ chưa bao giờ trong nỗi lo sợ
về cái chết.
Question 19: I bought my __________ camera from a friend of mine.
A. expensive new German golden B. German new golden expensive
C. expensive new golden German D. golden German new expensive
Đáp án A
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
Tính từ “expensive /ik'spensiv/ (a): đắt tiền” chỉ ý kiến
Tính từ “new /nju:/ (a): mới” chỉ tuổi
Tính từ “German /'dʒə:mən/ (a): (thuộc) Đức” chỉ nguồn gốc
Tính từ “golden /'gəʊldən/ (a): bằng vàng” chỉ chất liệu
Tạm dịch: Tôi mua một chiếc máy ảnh vàng mới đắt tiền của Đức từ một người bạn của tôi.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response
to complete each of the following exchanges.
Question 20: - “Waiter! I’d like the menu, please.”
- “_____________”
A. Do you really like it, sir? B. Here you are, sir.
C. But you don’t need it, sir D. Yes, sure. Thank you.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Phục vụ! Làm ơn cho tôi cái menu.”
“____________.”
A. Ngài có thực sự thích nó không ah?
B. Của ngài đây ah.
C. Nhưng ngài không cần nó đâu.
D. Vâng, chắc chắn rồi. Cảm ơn.
=> Chỉ có đáp án B phù hợp.
Question 21: - “I’m sorry, I’m late.” - “____________”
A. You are welcome
B. No, I don’t mind
C. All right. The early bird catches the worm!
D. No worries. Better late than never.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Tôi xin lỗi, tôi bị muộn.” - “______________”
A. Không có gì => Đáp lại lời cảm ơn.
B. Không, tôi không bận tâm => Không ai hỏi gì nên đáp “no” là không phù
hợp. C. Được thôi. Hãy nắm lấy cơ hội sớm (để có khả năng thành công)!
=> Cụm từ: the early birth catches the worm!: con chim nào đến sớm thì bắt được con
sâu! (để khuyên ai đó nên làm gì đó ngay lập tức trước khi ai khác làm để có thể thành công)
D. Đừng lo lắng/Không sao đâu. Muộn còn hơn không (đến).
TAILIEUGIAODUC.NET
69
=> Cụm từ: better late than ever: muộn còn hơn không
=> Đáp án D phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part
that needs correction in each of the following questions.
Question 22: Athletics were his favourite sport when he was young.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Điền kinh là môn thể thao yêu thích của anh ấy khi anh ấy còn trẻ.
=> Chủ ngữ là một trong các tên của các môn thể thao thì động từ chia số ít. Do đó, động từ ở
đây chia “were” nên không phù hợp.
=> Sửa lỗi: were => was
Question 23: When I was a little girl, I used to play hide-and-seek, making toys
and draw pictures.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song hành
Tạm dịch: Khi tôi còn là một cô bé, tôi đã quen với việc chơi trốn tìm, làm đồ chơi và vẽ
tranh.
=> Ta có cấu trúc: Used to do sth: đã quen làm gì trong quá khứ
=> Do đó, các động từ “play”, “make”, “draw” lần lượt ta chia nguyên thể để đảm bảo quy
tắc song song.
=> Sửa lỗi: making => make
Question 24: The treatment for people addictive to tranquillizers includes training in stress
management
A B C
and relaxation techniques.
D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Việc điều trị cho những người nghiện thuốc an thần bao gồm đào tạo về kỹ thuật
thư giãn và giải pháp hạn chế căng thẳng.
=> Cần lưu ý hai tính từ sau:
addictive /əˈdɪktɪv/ (a): (+N) gây nghiện, dễ bị nghiện
addicted /əˈdɪktɪd/ (a): (+to sth) nghiện cái gì
=> Sửa lỗi: addictive => addicted
*Note: Stress management (n): một phương pháp hạn chế căng thẳng và ảnh hưởng của
nó bằng cách học cách cư xử và suy nghĩ để giảm bớt căng thẳng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST
in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: Physical barriers can be a range of things, such as speech impairments which
affect the ability of a person to communicate.
A. talk B. skill C. dialogue D. language
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Rào cản về thể chất có thể là một loạt vấn đề, chẳng hạn như khiếm khuyết về khả
năng nói ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp của một người.
=> speech /spiːtʃ/ (n): khả năng nói
Xét các đáp án:
A. talk (n): cuộc nói chuyện, cách nói năng
B. skill (n): kỹ năng
C. dialogue (n): cuộc hội thoại
D. language (n): ngôn ngữ
=> Do đó: speech ~ talk
TAILIEUGIAODUC.NET
70
Question 26: When Tom revealed that Peter was secretly planning to quit his job, he upset
the apple cart for Peter, who wanted nobody to know of his plans.
A. ruined carefully laid plans B. caused trouble
C. spoil secretly laid plans D. object to the plan
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Khi Tom tiết lộ rằng Peter đang bí mật lên kế hoạch bỏ việc, anh ta đã phá hỏng
hoàn toàn mọi kế hoạch của Peter, người không muốn ai biết về kế hoạch của mình.
=> Upset the apple cart (idm): lật đổ xe táo (phá hỏng hoàn toàn kế hoạch của người
khác, phá đám)
Xét các đáp án:
A. phá hỏng hoàn toàn kế hoạch của ai một cách triệt để
B. gây rắc rối
C. phá hỏng kế hoạch của ai một cách bí mật
D. từ chối, bác bỏ kế hoạch
=> Do đó: upset the apple cart ~ ruined carefully laid plans
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE
in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 27: Passing this important English test was such a boost to my confidence.
A. inefficiency B. disability C. untruth D. uncertainty
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh quan trọng này là một động lực giúp tôi tự
tin hơn.
=> confidence /ˈkɑːnfɪdəns/ (n): sự tự tin
Xét các đáp án:
A. inefficiency /ˌɪnɪˈfɪʃnsi/ (n): tính không hiệu quả
B. disability /ˌdɪsəˈbɪləti/ (n): sự khiếm khuyết (tình trạng thể chất/tinh thần)
C. untruth /ˌʌnˈtruːθ/ (n): một lời nói dối; sự sai
D. uncertainty /ʌnˈsɜːrtnti/ (n): tính không chắc chắn, không tự tin
=> Do đó: confidence >< uncertainty
Question 28. Being self-reliant means that you are able to do or decide things by yourself,
rather than depending on other people for help.
A. decisive B. selfish C. reliable D. dependent
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tự chủ có nghĩa là bạn có thể tự mình làm hoặc quyết định mọi thứ, thay vì phụ
thuộc vào người khác để được giúp đỡ
=> self-reliant /ˌself rɪˈlaɪənt/ (a): tự chủ, tự quyết
Xét các đáp án:
A. decisive /dɪˈsaɪsɪv/ (a): mang tính quyết định, quan trọng
B. selfish /ˈselfɪʃ/ (a): ích kỷ
C. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (a): đáng tin cậy
D. dependent /dɪˈpendənt/ (a): phụ thuộc, dựa dẫm
=> Do đó: self-reliant >< dependent
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet
to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Father's Day was created to complement Mother’s Day. Like Mother's Day
(29)________ honors mothers and motherhood, Father's Day celebrates fatherhood and
paternal bonds; it highlights the (30)___________ of fathers in society. Many countries
celebrate it on the third Sunday of June, but it is also celebrated widely on other days.
Historically, Sonora Smart Dodd was the woman behind the celebration of male parenting.
Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (31)
________ his six children there. After hearing a sermon about Jarvis' Mother's Day in 1909,
TAILIEUGIAODUC.NET
71
she told her pastor that fathers should have a similar holiday honoring them. Although she
initially suggested June 5, her father's birthday, the pastors did not have enough time to prepare
their sermons, and the celebration was deferred to the third Sunday of June. The first celebration
was in Spokane, Washington at the YMCA (Young Men's Christian Association) on June 19,
1910. Since then it has become a traditional day (32) ________ year.
In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have a
party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card. (33)
_______, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the
celebration.
Question 29: A. which B. when C. who D. where
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Xét các đáp án:
A. Which /wɪtʃ/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại
diện ngôi đồ vật, động vật
B. When /wen/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thay thế từ chỉ thời gian, thường
thay cho từ then
C. Who /huː/: được sử dụng làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ
người
D. Where /weər/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay
cho there
=> Ở đây ta dùng đại từ “which” vì nó thay cho danh từ chỉ vật là “day”.
Tạm dịch: “Like Mother's Day (29)________ honors mothers and motherhood, Father's Day
celebrates fatherhood and paternal bonds;..”
(Cũng như ngày của Mẹ ngày mà tôn vinh những người mẹ và tình yêu thương của mẹ,
ngày của Cha cũng nhằm vinh danh tình thương và tình cảm của cha;….)
Question 30: A. conquest B. impact C. influence D. effect
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Conquest /ˈkɒŋ.kwest/ (n): xâm chiếm, xâm lấn
B. Impact /ˈɪm.pækt/ (n): ảnh hưởng
C. Influence /ˈɪn.flu.əns/ (n): ảnh hưởng, gây tác động
D. Effect /ɪˈfekt/ (n): sự ảnh hưởng
Phân biệt Impact, Influence và Effect:
Impact mang nghĩa sự ảnh hưởng, tác động của một ai đó, một vật nào đó lên ai khác, vật
khác
Influence mang nghĩa tầm ảnh hưởng, sức ảnh hưởng lớn lao làm thay đổi suy nghĩ, hành
động của một ai đó
Effect mang nghĩa sự ảnh hưởng dẫn đến kết quả cụ thể, nhấn mạnh hơn vào kết quả của sự
ảnh hưởng đó
Tạm dịch: “....it highlights the (30)___________ of fathers in society. Many countries
celebrate it on the third Sunday of June, but it is also celebrated widely on other days.”
(...nó làm nổi bật tầm ảnh hưởng của người cha trong xã hội. Rất nhiều quốc gia tổ chức
ngày này vào ngày Chủ nhật thứ ba của tháng Sáu, nhưng nó cũng được tổ chức một
cách rộng rãi theo nhiều cách thức khác nhau.)
Question 31: A. realized B. raised C. took D. made
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Realize /ˈrɪə.laɪz/ (v): nhận ra
B. Raise /reɪz/ (v): nâng lên, nhấc lên, nuôi nấng
C. Take /teɪk/ (v): mang, lấy
D. Make /meɪk/ (v): làm, thực hiện
TAILIEUGIAODUC.NET
72
Tạm dịch: “Historically, Sonora Smart Dodd was the woman behind the celebration of male
parenting. Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent
who (31) ________ his six children there.”
(Theo lịch sử, Sonora Dodd là một người phụ nữ đứng phía sau sự vinh danh thiên chức
làm cha. Cha của cô ấy, một cựu chiến binh trong cuộc nội chiến William Jackson Smart, là
một người cha đơn thân là người mà đã nuôi nấng sáu đứa con của mình ở đó.)
Question 32: A. another B. other C. any D. every
Đáp án D
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. Another /əˈnʌð.ər/: khác (được sử dụng với danh từ số ít)
B. Other /ˈʌð.ər/: khác (được dùng với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều)
C. Any /ˈen.i/: bất kỳ (được dùng với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều trong
câu hỏi và câu phủ định)
D. Every /ˈev.ri/: mỗi, mọi (được dùng với danh từ số ít)
Tạm dịch: “The first celebration was in Spokane, Washington at the YMCA (Young Men's
Christian Association) on June 19, 1910. Since then it has become a traditional day (32)
________ year.”
(Ngày lễ đầu tiên được tổ chức ở Spokane, Washington tại YMCA (Hiệp hội Thanh niên Cơ
Đốc) vào ngày 19 tháng Sáu, 1910. Kể từ đó nó trở thành ngày truyền thống hằng năm.)
Question 33: A. Besides B. In contrast C. However D. Then
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Besides /bɪˈsaɪdz/ (adv): bên cạnh đó
B. In contrast: trái lại, ngược lại
C. However /ˌhaʊˈev.ər/ (adv): tuy nhiên
D. Then /ðen/: sau đó
Tạm dịch: “In recognition of what fathers do for their families, on this day people may
have a party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card.
(33)_______, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days
before the celebration.”
(Trong việc công nhận những gì mà những người cha đã làm cho gia đình, vào ngày đó mọi
người tổ chức một bữa tiệc tôn vinh niềm vinh dự làm cha hoặc chỉ đơn giản gọi điện hoặc
gửi thiệp chúc mừng. Bên cạnh đó, các trường học giúp cho những đứa trẻ chuẩn bị các
món quà làm bằng tay cho cha của chúng rất nhiều ngày trước khi ngày lễ diễn ra.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct
answer to each of the questions from 34 to 38.
As the pace of life continues to increase, we are fast losing the art of relaxation.
Once you are in the habit of rushing through life, being on the go from morning to night, it
is hard to slow down. But relaxation is essential for a healthy mind and body.
Stress is a natural part of every life and there is no way to avoid it. In fact, it is not
the bad thing it is often supposed to be. A certain amount of stress is vital to provide
motivation and give purpose to life. It is only when the stress gets out of control that it can
lead to poor performance and ill health.
The amount of stress a person can withstand depends very much on the individual.
Some people are not afraid of stress, and such characters are obviously prime material for
managerial responsibilities. Others lose heart at the first signs of unusual difficulties. When
exposed to stress in whatever form, we react both chemically and physically. In fact we make
choice between “fight” or “flight”, and in more primitive days the choice made the difference
between life or death. The crises we meet today are not likely to be so extreme, but however
little the stress, it involves the same response. It is when such a reaction lasts long, through
continued exposure to stress that health becomes endangered. Such serious conditions as high
blood pressure and heart disease have established links with stress. Since we cannot remove
TAILIEUGIAODUC.NET
73
stress from our lives (and it would be unwise to do so even if we could), we need to find
ways to deal with it.
Question 34: People are finding less and less time for relaxing themselves because
__________.
A. they do not know how to enjoy themselves
B. they do not believe that relaxation is important for health
C. they are travelling fast all the time
D. they are becoming busier their work
Đáp án D
Chủ đề về HEALTH
Mọi người đang ngày càng dành ít thời gian để thư giãn bản thân vì __________.
A. họ không biết cách tận hưởng
B. họ không tin rằng thư giãn là quan trọng đối với sức khỏe
C. họ đang phát triển nhanh chóng
D. họ đang trở nên bận rộn hơn công việc của họ
=> Căn cứ vào thông tin đầu đoạn văn:
As the pace of life continues to increase, we are fast losing the art of relaxation. Once you
are in the habit of rushing through life, being on the go from morning to night, it is hard to
slow down.
(Khi nhịp sống tiếp tục tăng lên, chúng ta đang nhanh chóng đánh mất đi nghệ thuật thư
giãn. Một khi bạn đã có thói quen vội vã trong cuộc sống, di chuyển từ sáng đến tối, thật
khó để sống chậm lại.)
Question 35: According to the writer, the most important character for a good manager is his
_______.
A. not fearing stress B. high sense of responsibility
C. knowing the art of relaxation D. having control over performance
Đáp án A
Theo nhà văn, đặc điểm tính cách quan trọng nhất đối với một người quản lý giỏi là việc
___________ của anh ấy.
A. không sợ căng thẳng
B. tinh thần trách nhiệm cao
C. biết nghệ thuật thư giãn
D. kiểm soát hiệu suất
=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
“Some people are not afraid of stress, and such characters are obviously prime material
for managerial responsibilities.”
(Một số người không sợ căng thẳng, và những đặc điểm tính cách như vậy rõ ràng là tố
chất chính cho vị trí quản lý.)
Question 36: Which of the following statements is true?
A. We can find some ways to avoid stress
B. Stress is always harmful to people
C. It’s easy to change the habit of keeping oneself busy with work
D. Different people can withstand different amounts of stress
Đáp án D
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Chúng ta có thể tìm một số cách để tránh căng thẳng
B. Căng thẳng luôn có hại cho con người
C. Thật dễ dàng để thay đổi thói quen giữ cho mình bận rộn với công việc D.
Những người khác nhau có thể chịu được mức độ căng thẳng khác nhau
Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
The amount of stress a person can withstand depends very much on the individual.
(Mức độ căng thẳng mà một người có thể chịu được phụ thuộc rất nhiều vào từng cá
nhân.) Question 37: In paragraph 3, “such a reaction” refers back to__________.
A. making a choice between “fight” or “flight”
TAILIEUGIAODUC.NET
74
them with hand sanitizers. In addition, the government has warned against panic buying
and has taken action against businesses engaged in price gouging. To ensure social security
for affected workers, Vietnam has approved a 111.55 million dollar financial support
package that includes covering all costs for workers in quarantine or are recovering from
the disease. Unlike the U.S. capitalist class and the Trump administration, the Vietnamese
government took early measures to combat the current coronavirus epidemic. Officials began
preparing strategies to combat the outbreak immediately after the first cases emerged in
China.
On February 1, Prime Minister Nguyen Xuan Phuc signed Decision No.173.QD-TTG,
categorizing the virus as a Class A contagious disease “that can transmit very rapidly and
spread widely with high mortality rates.” This declaration of a national emergency came after
the sixth case of coronavirus in the country was reported. In contrast, the Trump
administration only declared a national emergency over the global pandemic on March 13,
when there were at least 1,920 confirmed cases across 46 states.
(Adapted from https://vietnaminsider.vn/)
Question 39: Which of the following best serves as the title for the passage? A.
Vietnam and the U.S in the campaign to combat the pandemic.
B. Why has no one in Vietnam died of COVID 19?
C. How does the pandemic affect Vietnam’s society?
D. The international recognition for Vietnam’s response to COVID 19.
Đáp án B
Cái nào sau đây tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Việt Nam và Hoa Kỳ trong chiến dịch chống đại dịch.
B. Tại sao ở Việt Nam chưa có ai chết vì COVID 19?
C. Đại dịch ảnh hưởng đến xã hội Việt Nam như thế nào?
D. Sự công nhận của quốc tế đối với phản ứng của Việt Nam đối với COVID 19.
=> Căn cứ vào thông tin ngay trong đoạn đầu:
“The Socialist Republic of Vietnam has stood out as one such example of how to effectively
respond to the pandemic. Vietnam, which shares a border with China and is about 1,200
miles from where the outbreak was first reported in Wuhan, has overcome steep odds in the
global fight against COVID-19. As of April 6, the Vietnamese government has reported 245
confirmed cases with 95 recoveries and no fatalities.”
(Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một điển hình về cách ứng phó hiệu quả với đại
dịch. Việt Nam, trong đó có chung biên giới với Trung Quốc và khoảng 1.200 dặm từ nơi bùng
phát lần đầu tiên được báo cáo ở Vũ Hán, đã vượt qua tỷ lệ cược dốc trong cuộc chiến toàn cầu
chống lại COVID-19. Tính đến ngày 6 tháng 4, chính phủ Việt Nam đã báo cáo 245 trường hợp
được xác nhận với 95 trường hợp hồi phục và không có trường hợp tử vong.)
Các đoạn văn sau tác giả đã cụ thể hóa cách ứng phó đối với dịch bệnh của đảng-chính
phủ-nhà nước và các cơ quan chức năng một cách kịp thời, giúp kiểm soát dịch bệnh
hiệu quả.
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là: Tại sao ở Việt Nam chưa có ai chết vì COVID 19?
Question 40: Vietnam’s reaction to the epidemic was acknowledged as a ____________ by
the WHO and WEF.
comprehensible and economical model of disease prevention
perfect and expensive model of disease prevention
complete and inexpensive example of disease prevention
incomplete and luxurious example of disease prevention
Đáp án C
Phản ứng của Việt Nam đối với dịch bệnh đã được WHO và WEF công nhận là một
____________.
A. mô hình phòng chống dịch bệnh dễ hiểu và tiết kiệm
B. mô hình phòng chống dịch bệnh hoàn hảo và đắt tiền
C. điển hình toàn diện và không tốn kém về phòng chống dịch bệnh
D. tấm gương phòng chống dịch bệnh không đầy đủ và sang trọng
TAILIEUGIAODUC.NET
76
C. You had better show your ID card when you enter this place.
D. You must show your ID card when you enter this place.
Đáp án D
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Bạn có nghĩa vụ xuất trình chứng minh thư khi vào nơi này.
Xét các đáp án:
A. Bạn có thể xuất trình thẻ căn cước khi vào nơi này.
=> Cấu trúc: May + Vo: có thể làm gì nhưng không chắc
chắn B. Bạn có thể xuất trình chứng minh thư khi vào nơi này.
=> Cấu trúc: Can + Vo: có khả năng làm gì
C. Bạn nên xuất trình thẻ ID của mình khi vào nơi này.
=> Cấu trúc: Had better + Vo: nên làm gì
D. Bạn phải xuất trình thẻ căn cước khi vào nơi này.
=> Cấu trúc: Must + Vo = be obliged to do sth: bắt buộc phải làm gì
Question 47: “Please don't tell anyone what happened," he said to me.
A. He said to me please don't tell anyone what happened.
B. He told me didn't tell anyone what had happened.
C. He said me not to tell anyone what happened.
D. He told me not to tell anyone what had happened.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Xin đừng nói cho ai biết chuyện gì đã xảy ra,” anh ta nói với tôi..
= D. Anh ấy bảo tôi đừng nói cho ai biết chuyện gì đã xảy ra.
=> Đáp án D đúng cấu trúc và nghĩa: Tell sb not to do sth: bảo ai đừng làm gì
Question 48: China is the country with the largest population.
A. China is larger than any other country.
B. China has more population than any other country.
C. China is as crowded as other countries.
D. Other countries are more crowded than China.
Đáp án B
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Trung Quốc là quốc gia có dân số đông nhất.
A. Trung Quốc lớn hơn bất kỳ quốc gia nào khác.
B. Trung Quốc có dân số nhiều hơn bất kỳ quốc gia nào khác.
C. Trung Quốc đông đúc như các nước khác.
D. Các nước khác đông đúc hơn Trung Quốc.
=> Theo nghĩa, ta thấy B phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that
best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: He was an incompetent director. The company lost a lot of money.
A. If he were an incompetent director, the company wouldn’t lose a lot of money.
B. If it hadn’t been for the director’s incompetence, the company wouldn’t have lost
a lot of money.
C. If he had been an incompetent director, the company wouldn’t have lost a lot of
money.
D. Had it been for the director’s incompetence, the company wouldn’t have lost a lot
of money.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Dịch nghĩa: Anh ta là một giám đốc bất tài. Công ty thua lỗ rất nhiều.
B. Nếu không phải do sự yếu kém của giám đốc, công ty đã không thua lỗ mất nhiều tiền
=> Đáp án B phù hợp nhất về nghĩa và cấu trúc câu điều kiện loại 3.
If it hadn’t been for N/Ving, S + would/could have Vp2
TAILIEUGIAODUC.NET
79
=> Diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.
*Note: Nếu vế đầu đảo ngữ, ta có: Had it not been for N/ving: nếu không vì, nếu không có
Question 50: Spring hasn’t come. We can’t see the blooming flowers.
A. Only when spring has come can we see the blooming flowers.
B. Only when spring has come we can see the blooming flowers.
C. Only after spring has come we can see the blooming flowers
D. Only if spring has come we can see the blooming flowers.
Đáp án A
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Mùa xuân vẫn chưa tới. Chúng ta không thể nhìn ngắm muôn hoa khoe sắc.
A. Chỉ khi mùa xuân đến, chúng ta mới có thể nhìn ngắm muôn hoa khoe sắc.
=> Đúng cấu trúc đảo ngữ: Only when + S + V + trợ động từ + S + V + O ... : Chỉ khi ...
*Các cấu trúc khác:
Only after + N/Ving/clause + trợ động từ + S + V ... : Chỉ sau khi ...
Only if + clause, trợ động từ + S + V....: chỉ khi, nếu