Vous êtes sur la page 1sur 13

CHƢƠNG TRÌNH BẢO HIỂM TRỢ CẤP NẰM VIỆN TOMATO.

Theo Quy tắc bảo hiểm sức khỏe VBIcare toàn diện ban hành kèm theo Quyết định số 1368/QĐ-
VBI6 ngày 17/07/2018 của Tổng giám đốc Công ty CP bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam.

Công ty Bảo hiểm là Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam (viết tắt là VBI) được thành lập, tổ chức và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

Công ty quản lý chƣơng trình Bảo hiểm là Công ty cổ phần Eroscare Việt Nam, công ty công
nghệ bảo hiểm mang các giải pháp tiên phòng vào trong việc quản lý và phân phối bảo hiểm theo
cách phù hợp với chi phí tiết kiệm nhất cho người tham gia bảo hiểm.

I. Các khái niệm:


1. Thời gian chờ:
Là thời gian mà các quyền lợi bảo hiểm có liên quan không được chi trả bảo hiểm bao gồm những
trường hợp thời điểm phát sinh rủi ro nằm trong thời gian chờ nhưng chi phí điều trị rủi ro phát
sinh trong thời hạn bảo hiểm có hiệu lực hoặc hậu quả của đợt điều trị rủi ro này còn kéo dài trong
thời hạn bảo hiểm có hiệu lực
2. Hiệu lực bảo hiểm:
Bảo hiểm có hiệu lực sau thời gian chờ dưới đây kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm quy định
cụ thể trên từng Giấy chứng nhận bảo hiểm:
- 0 ngày đối với tai nạn
- 30 ngày đối với trường hợp bệnh (bao gồm cả thời gian phát bệnh cho đến khi kết thúc đợt
điều trị/tính theo thời điểm có bệnh, không tính theo thời điểm điều trị và có liên quan trực tiếp
đến bệnh cần điều trị).
- 01 năm đối với bệnh đặc biệt và bệnh có sẵn/thương tật có sẵn.
3. Bệnh đặc biệt:
Danh sách các bệnh đặc biệt được liệt kê tại Phụ lục 01 đính kèm Quy tắc bảo hiểm sức khỏe
VBIcare toàn diện. Bệnh đặc biệt được xác định theo kết luận cuối cùng của bác sỹ tại hồ sơ bệnh
án/chứng từ y tế.
4. Bệnh có sẵn.
Là tình trạng bệnh có từ trước ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm/ Giấy
chứng nhận bảo hiểm mà Người được bảo hiểm:
- Đã phải điều trị trong vòng 3 năm gần đây, hoặc
- Triệu chứng bệnh/thời điểm khởi phát bệnh đã xuất hiện hoặc đã xảy ra từ trước ngày bắt đầu
thời hạn bảo hiểm, mà Người được bảo hiểm đã biết hoặc ý thức được cho dù Người được bảo
hiểm có thực sự khám, điều trị hay không.
Bệnh có sẵn bao gồm bệnh mãn tính/ mạn tính (không bao gồm đợt cấp tính của bệnh mãn tính/
mạn tính).
5. Bệnh mãn tính/mạn tính
Là tình trạng bệnh xảy ra từ từ, kéo dài, tiến triển chậm, thời gian điều trị lâu nhưng khó hoặc
không có khả năng khỏi bệnh và được xác định theo kết luận cuối cùng của bác sỹ tại hồ sơ bệnh
án/chứng từ y tế hoặc theo ý kiến của cơ quan chuyên môn liên quan.
6. Thƣơng tật có sẵn
- Là tình trạng mà người được bảo hiểm bị thương tật thân thể do nguyên nhân tai nạn xảy ra từ
trước ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm mà Người được bảo hiểm đã biết hoặc ý thức được cho dù
Người được bảo hiểm có thật sự khám và điều trị hoặc nhận biết được hay không.
- Thương tật có sẵn được thể hiện ở chẩn đoán của bác sĩ tại hồ sơ bệnh án/chứng từ y tế hoặc di
chứng/tổn thương tồn tại trên cơ thể hoặc theo ý kiến của cơ quan chuyên môn có liên quan.
7. Đêm nằm viện
Là việc bệnh nhân nhập viện điều trị nội trú liên tục trong vòng 24h.
8. Điều trị nội trú
Là điều trị y tế khi Người được bảo hiểm được bác sỹ khám và chỉ định, đã làm thủ tục nhập viện
và nằm tại giường bệnh từ 24 giờ trở lên.
9. Bệnh viện.
Là cơ sở y tế được luật pháp nước sở tại công nhận, có giấy phép điều trị nội trú, ngoại trú. Bệnh
viện không phải là nơi dùng để nghỉ ngơi hoặc điều dưỡng, thẩm mỹ, spa, massage, xông hơi hay
một cơ sở đặc biệt dành riêng cho người già, hoặc để điều trị, cai nghiện các chất kích
thích/rượu/ma túy. Bệnh viện được hưởng quyền lợi trợ cấp nằm viện không bao gồm các cơ sở
khám chữa bệnh theo phương pháp Đông Y hoặc các khoa Khám chữa bệnh theo phương pháp
Đông Y, Trung tâm Y tế (trừ các Trung tâm y tế được công nhận là bệnh viện theo quy định cảu
Bộ y tế), Phòng khám gia đình, Nhà điều dưỡng.
10. Tai nạn
Là sự kiện/chuỗi sự kiện bất ngờ, không lường trước được, nằm ngoài ý muốn của Người được
bảo hiểm, gây ra bởi một lực bên ngoài có thể nhìn thấy được xảy ra trong thời hạn bảo hiểm ghi
trong Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm; là nguyên nhân trực tiếp tác động lên cơ
thể của Người được bảo hiểm làm cho Người được bảo hiểm bị tử vong hoặc thương tật thân thể.
Sự kiện/ chuỗi sự kiện này không phải có nguyên nhân từ bệnh; suy giảm sức khoẻ hoặc thần kinh
hoặc thoái hoá theo thời gian, tuổi tác.
11. Bệnh tật
Là tình trạng cơ thể có dấu hiệu của bệnh lý khác với tình trạng sức khỏe bình thường.
12. Hạn mức hàng năm
Là hạn mức tối đa mà Người được bảo hiểm được trợ cấp viện phí trong một năm bất kỳ, được
tính liên tục từ Ngày Bắt Đầu của Hợp đồng bảo hiểm.
13. Hạn mức Bảo hiểm
Đề cập đến hạn mức của các khoản trợ cấp cho mỗi đêm nằm viện, Hạn mức bảo hiểm được cụ
thể trên từng Giấy chứng nhận bảo hiểm
14. Bên mua bảo hiểm
Là cá nhân hoặc tổ chức đại diện cho Người được bảo hiểm đứng ra yêu cầu và ký kết Hợp đồng
bảo hiểm với VBI và đóng phí bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo
hiểm hoặc người thụ hưởng.
15. Công ty bảo hiểm
Là Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (viết tắt là VBI)
được thành lập, tổ chức và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
II. Điều khoản chung:
1. Ngƣời đƣợc bảo hiểm:
Người được bảo hiểm là công dân Việt Nam hoặc người Nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại
Việt Nam từ 18 đến 65 tuổi (tính theo năm dương lịch) tại thời điểm bắt đầu của thời hạn bảo
hiểm của Giấy chứng bảo hiểm.
Người được bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm cho người thân là vợ/chồng/ và/hoặc con của
Người được bảo hiểm với các chương trình bảo hiểm có quyền lợi tương đương hoặc thấp hơn
chương trình bảo hiểm của Người được bảo hiểm.
Độ tuổi tham gia của người thân từ 18 đến 65 tuổi đối với người lớn và từ 3 đến 18 tuổi đối với
trẻ em.
2. Thông tin đăng ký tham gia bảo hiểm:
Một người chỉ được bảo hiểm bởi một chương trình bảo hiểm, các thông tin cần thiết như sau:
 H và tên;
 Ngày tháng năm sinh
 Số chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu;
 Số điện thoại;
 Email (nếu có);
 H tên của vợ/chồng và con cái (nếu mua thêm);
 Ngày Bắt Đầu hợp đồng bảo hiểm
o Địa chỉ
3. Lãnh thổ địa lý
Tất cả quyền lợi của chương trình bảo hiểm này chỉ áp dụng cho các bệnh viện trong phạm vi lãnh
thổ của Việt Nam.
4. Tái tục liên tục:
Tái tục liên tục là Hợp đồng/Giấy chứng nhận bảo hiểm được ký liên tục kể từ ngày hết hạn của
Hợp đồng/Giấy chứng nhận bảo hiểm trước đó mà Người được bảo hiểm đã tham gia tại VBI.
5. Thay đổi quyền lợi bảo hiểm:
Trường hợp tái tục bảo hiểm với Số tiền bảo hiểm cao hơn so với Hợp đồng/Giấy chứng nhận bảo
hiểm năm trước, phần chênh lệch về số tiền bảo hiểm tăng thêm sẽ không được coi là tái tục liên
tục và được áp dụng thời gian chờ theo quy định.
6. Chính sách bắt đầu và thời hạn bảo hiểm
Bên mua bảo hiểm phải trả phí bảo hiểm ít nhất một tháng Dương lịch trước thời điểm điều trị nội
trú được trợ cấp bảo hiểm. Nói cách khác, quyền lợi được chi trả bảo hiểm có hiệu lực sau một
tháng kể từ khi thanh toán phí bảo hiểm thành công. Do đó, Ngày Bắt Đầu được bảo hiểm sớm
nhất là một tháng Dương lịch trong tương lai tính từ thời điểm mua bảo hiểm thành công.
7. Chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm cá nhân.
Chấm dứt
Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động chấm dứt ngay khi diễn ra một trong các sự kiện như sau:
o Người được bảo hiểm vượt quá giới hạn tuổi được chỉ định trong mục 1 nêu trên;
o Người được bảo hiểm qua đời;
o Phí bảo hiểm không được thanh toán đúng hạn.
o Tất cả các quyền lợi bảo hiểm theo Giấy chứng nhận bảo hiểm này sẽ chấm dứt hiệu lực vào
ngày cuối cùng của thời hạn bảo hiểm hoặc vào ngày chấm dứt hiệu lực bảo hiểm do Chủ hợp
đồng bảo hiểm yêu cầu tùy theo thời điểm nào đến trước bao gồm cả những rủi ro phát sinh trong
thời hạn bảo hiểm nhưng hậu quả xảy ra ngoài thời hạn bảo hiểm.
Hủy bỏ
o Hoặc VBI hoặc Bên mua bảo hiểm/Người được bảo hiểm có thể không tái tục vì bất kỳ lý
do gì tại thời điểm cần tái tục hợp đồng.
o Đối với hợp đồng bảo hiểm một năm, Bên mua bảo hiểm có thể hủy bỏ trong vòng năm (5)
ngày kể từ ngày thời hạn bảo hiểm với điều kiện chưa phát sinh sự kiện thuộc phạm vi bảo hiểm
và trong trường hợp này sẽ được VBI hoàn trả 80 phí bảo hiểm. Ngoài ra, trừ khi có thỏa thuận
khác, hợp đồng bảo hiểm không được hủy bỏ.
8. Quyền thay đổi:
Phí bảo hiểm cho Đơn bảo hiểm này có thể được VBI điều chỉnh tại các lần tái tục và sẽ được báo
trước ít nhất một tháng qua SMS / email.
9. Giới hạn địa lý:
Tất cả quyền lợi của chương trình bảo hiểm này chỉ áp dụng cho các bệnh viện trong phạm vi lãnh
thổ của Việt Nam.
10. Thanh toán phí bảo hiểm:
Bên mua bảo hiểm thanh toán phí đúng hạn theo quy định tại Thông báo thu phí đính kèm Giấy
chứng nhận bảo hiểm.
11. Chuyển nhƣợng:
Bảo hiểm được cấp theo Đơn bảo hiểm này sẽ không được chuyển nhượng
III. Quyền lợi bảo hiểm
1. Phạm vi bảo hiểm:
VBI sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm theo hạn mức từng chương trình bảo hiểm khi Người được bảo
hiểm nằm viện nội trú tại một bệnh viện (được định nghĩa tại mục I.6) để điều trị do bị thương
tích bởi tai nạn, bệnh tật hay phải ph u thuật và không phải là thương tật có sẵn trước khi hợp
đồng bảo hiểm được ký kết và bệnh tật phải không nằm trong danh sách bệnh bị loại trừ được quy
định bên dưới.
2. Quyền lợi bảo hiểm:
VBI chi trả quyền lợi sau:
- Trợ cấp nằm viện điều trị nội trú do tai nạn, bệnh tật. Giới hạn 30 Số tiền bảo hiểm /1 đợt
điều trị.
+ Trường hợp Người được bảo hiểm nằm viện dưới 5 đêm nằm viện/đợt điều trị: chi trả từ đêm
thứ 2 trở đi.
+ Trường hợp Người được bảo hiểm nằm viện từ 5 đêm nằm viện/đợt điều trị: chi trả từ đêm thứ
2 trở đi và không tính đêm nằm viện cuối cùng.
- Hỗ trợ mai táng phí khi nguyên nhân thuộc phạm vi bảo hiểm.
3. Số tiền bảo hiểm và Phí bảo hiểm
3.1. Trợ cấp nằm viện:
Đơn vị: VNĐ
Số tiền bảo hiểm/
Gói bảo hiểm Trợ cấp/đêm nằm viện Phí bảo hiểm/năm
năm
Bạch Kim 80,000,000 2,400,000 1,750,000
Vàng 30,000,000 900,000 850,000
Titan 20,000,000 600,000 625,000
Bạc 10,000,000 300,000 325,000

Quyền lợi trợ cấp nằm viện được chi trả khi Người được bảo hiểm điều trị nội trú tại bệnh viện từ
đủ 24 giờ trở lên, căn cứ chi trả như sau: VBI sẽ chi trả cho trường hợp nằm viện điều trị nội trú
từ đêm nằm viện thứ 2 trở đi đến thời điểm bệnh nhân ra viện. Trong đó:
+ Thời gian nằm viện phát sinh thực tế được căn cứ theo giấy tờ ra viện hoặc bảng kê chi phí điều
trị nội trú khi xuất viện (tùy theo điều kiện nào thấp hơn sẽ được áp dụng)
+ Số ngày được hưởng trợ cấp thuộc phạm vi bảo hiểm sẽ được tính theo tỷ lệ tương ứng giữa
bệnh thuộc phạm vi trên tổng số bệnh được chẩn đoán (ví dụ NĐBH mắc 4 bệnh, trong đó 3 bệnh
bị loại trừ và 1 bệnh thuộc phạm vi, số ngày được hưởng trợ cấp bằng ¼ thời gian nằm viện thuộc
phạm vi bảo hiểm)
3.2. Hỗ trợ mai táng phí: 2,000,000đ/người
3.3. Chính sách giảm phí:
Giảm phí bảo hiểm cho các thành viên khi tham gia theo nhóm gia đình (thành viên gia đình bao
gồm Bố, mẹ, con:
- Tham gia 2 người/gia đình gồm: vợ + chồng; bố/mẹ + con: giảm 5 phí
- Tham gia 3 người/gia đình gồm: bố/ mẹ + 2 con; bố + mẹ + con): giảm 10 phí
- Tham gia 4 người/ gia đình trở lên: bố+mẹ + 2 con trở lên: giảm 15 phí
4. Các điểm loại trừ:
Đơn bảo hiểm này không đƣợc áp dụng cho các đối tƣợng thuộc những trƣờng hợp sau:
o Người đang bị ung thư, bệnh tâm thần, thần kinh, bệnh phong;
o Bị tàn tật, thương tật vĩnh viễn trên 50 ;
o Người đã và đang trong thời gian điều trị bệnh/ thương tật (trong vòng 12 tháng trước ngày
bắt đầu thời hạn bảo hiểm, trừ trường hợp là bệnh cấp tính).
Và/ho c
Các yêu cầu bồi thường do mắc các bệnh có sẵn hoặc bệnh đặc biệt không được chi trả bồi thường
khi các sự kiện bảo hiểm xảy ra trong vòng 12 tháng kể từ Ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm.
VBI sẽ không có trách nhiệm chi trả trong các trƣờng hợp sau:
Điểm loại trừ chung
1. Sinh con, ngừa thai hoặc các điều trị liên quan đến thai sản;
2. Điều trị nha khoa
3. Người được bảo hiểm bị tác động bởi chất kích thích, chất gây nghiện, thuốc cai nghiện, thuốc
không được bác sĩ chuyên môn kê đơn thuốc, rượu, bia hoặc các chất có cồn và việc ảnh hưởng
này là nguyên nhân gây ra tai nạn và các hậu quả liên quan khác.
4. Chiến tranh, đình công, nội chiến, khủng bố, bạo động, dân biến, phiến loạn, các hoạt động
dân sự hoặc các hành động thù địch hoặc hành động của bất kỳ người cầm đầu của tổ chức nào
nhằm lật đổ, đe d a chính quyền, kiểm soát bằng vũ lực (kể cả có tuyên chiến hay không).
5. Những rủi ro mang tính chất thảm h a bao gồm động đất, núi lửa, sóng thần, nhiễm phóng xạ,
dịch bệnh tại các khu vực địa lý cụ thể được công bố bởi Bộ y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền của
nước sở tại hoặc của Tổ chức y tế thế giới.
6. Những chỉ định ph u thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm, điều trị/ph u thuật theo yêu cầu
của Người được bảo hiểm.
7. Các chấn thương do các tác nhân hạt nhân gây ra hoặc do bị nhiễm phóng xạ.
8. Tử vong và điều trị khắc phục hậu quả các sự cố sai sót y khoa trong quá trình điều trị bệnh,
tai nạn và can thiệp thai sản, điều trị nha khoa
9. Tử vong, thương tật hoặc các chi phí y tế điều trị phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp từ việc ăn,
uống, hít phải khí gas, hơi độc, khí độc, chất độc.
10. Hậu quả trực tiếp hoặc gián tiếp từ bệnh tâm thần; rối loạn tâm lý; suy nhược thần kinh/suy
nhược cơ thể không có nguyên nhân bệnh lý; mất ngủ bao gồm rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, mỏi
mắt điều tiết, căng thẳng thần kinh, chứng quên hay suy giảm trí nhớ.
11. Tử vong, thương tật do bị sát hại hoặc tấn công vô cớ
12. Mất tích
13. Tử vong, thương tật do bị cướp bóc
14. Phục hồi chức năng, các phương pháp vật lý trị liệu/ liệu pháp ánh sáng hoặc tương đương,
nắn chỉnh xương khớp
15. Người bệnh/ tình trạng bệnh, tình trạng tai nạn có thể điều trị ngoại trú theo tiêu chuẩn y khoa
hiện hành
16. Nhập viện theo yêu cầu của bệnh nhân hoặc người nhà; nằm viện để theo dõi hoặc chờ chẩn
đoán
Điểm loại trừ đối với bảo hiểm tai nạn
1. Hành động cố ý của Người được bảo hiểm, Người thụ hưởng hoặc người thừa kế hợp pháp
của Người được bảo hiểm.
2. Người được bảo hiểm vi phạm pháp Luật; vi phạm nội quy, quy định của chính quyền địa
phương hoặc các tổ chức xã hội; vi phạm luật lệ an toàn giao thông do lỗi cố ý.
3. Người điều khiển phương tiện trong tình trạng có nồng độ cồn trong máu hoặc khí thở, sử
dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
4. Người được bảo hiểm tham gia các hoạt động thể thao chuyên nghiệp hoặc các hoạt động thể
thao nguy hiểm, bất kỳ một hoạt động đua nào, các hoạt động của lực lượng vũ trang.
5. Điều khiển hoặc thi hành công vụ trên máy bay, trừ khi là hành khách mua vé trên máy bay
của một hãng hàng không chở khách hoặc thuê chuyến hoạt động.
6. Bất kỳ hành động ẩu đả của Người được bảo hiểm, trừ khi là hành động cứu người, bảo vệ tài
sản hoặc tự vệ.
Điểm loại trừ đối với bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ
Những hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và các chi phí phát sinh trực tiếp hay chi phí khắc phục
hậu quả bị loại trừ trong quy tắc bảo hiểm và VBI không chịu trách nhiệm đối với:
1. Khám sức khỏe định kỳ; kiểm tra sức khỏe tổng quát; khám kiểm tra/định kỳ phụ khoa - nam
khoa; khám thai định kỳ;
2. Khám và cận lâm sàng không có kết luận bệnh của bác sỹ.
3. Khám định kỳ theo chỉ định của bác sỹ đối với các bệnh không cần can thiệp y tế.
4. Khám, tư vấn y tế với mục đích kiểm tra, tầm soát.
5. Cận lâm sàng theo yêu cầu hoặc chỉ định của bác sỹ mang tính chất kiểm tra, loại trừ/ phân
biệt, tầm soát, không nhằm mục đích duy nhất để chẩn đoán và điều trị bệnh đó.
6. Khám và điều trị các tật khúc xạ (bao gồm cận, viễn, loạn thị).
7. Khám điều trị về răng và liên quan đến răng (nướu/lợi).
8. Các bệnh lý phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp từ quá trình thoái hóa tự nhiên, điều trị các rối
loạn liên quan đến tuổi tác.
9. Kế hoạch hóa gia đình; thay đổi giới tính; điều trị bất lực tình dục; rối loạn chức năng sinh
dục; liệu pháp hocmon thay thế thời kỳ tiền mãn kinh, mãn kinh, tiền mãn dục, mãn dục và bất cứ
hậu quả hoặc biến chứng nào của điều trị trên.
10. Các phương pháp điều trị vô sinh, hỗ trợ sinh sản, các hậu quả/biến chứng của hỗ trợ sinh sản,
chăm sóc thai sản, điều trị nha khoa.
11. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục theo hướng d n chẩn đoán và điều trị của Bộ y tế
(không phân biệt nguồn lây, ngoại trừ viêm gan virus); AIDS và các hội chứng suy giảm miễn
dịch.
12. Điều trị phục hồi chức năng; thẩm mỹ, chỉnh hình; kiểm soát tr ng lượng/chiều cao cơ thể và
các hậu quả có liên quan.
13. Điều trị ngủ ngáy, ngưng thở khi ngủ, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.
14. Điều trị bệnh nghề nghiệp.
15. Khuyết tật, bệnh/dị tật bẩm sinh, các bệnh hoặc dị dạng thuộc về gen, tình trạng sức khỏe di
truyền với các dấu hiệu bộc lộ từ lúc sinh hay tiềm ẩn hoặc phát hiện muộn ở các giai đoạn phát
triển cơ thể.
16. Bệnh mãn tính/mạn tính.
17. Bệnh sốt rét, bệnh lao;
IV. Hồ sơ yêu cầu bồi thƣờng
1. Thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thƣờng
Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là một năm, kể từ ngày xảy ra sự kiện
bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác không tính vào
thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
Trong trường hợp bên mua bảo hiểm chứng minh được rằng bên mua bảo hiểm không biết thời
điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm được tính từ ngày bên mua
bảo hiểm biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó.
2. Giấy xác nhận, thông tin, bằng chứng
Bên mua bảo hiểm/Người được bảo hiểm có trách nhiệm bổ sung các chứng từ, chứng nhận,
thông tin theo yêu cầu của VBI liên quan đến việc bồi thường của mình và tự chi trả các chi phí
phát sinh liên quan.
3. Hồ sơ yêu cầu bồi thường
Hồ sơ yêu cầu bồi thường gồm các giấy tờ sau:
o Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm (theo m u của VBI);
o Giấy ra viện (bản chính, bản chụp qua App hoặc bản sao hợp lệ);
 Kết quả xét nghiệm/ chẩn đoán hình ảnh liên quan đến việc nhập viện; Chỉ định nhập viện;
Bảng kê chi phí xuất viện (bản sao); Bệnh án chi tiết (bản sao)
o Bản sao giấy tờ tùy thân (Chứng minh thư nhân dân /Căn cước công dân/ Hộ chiếu) hoặc
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa Người được bảo hiểm chính và người được bảo hiểm đi
kèm như vợ/chồng và con cái (Trích lục khai sinh, Giấy đăng ký kết hôn).
o Đối với trường hợp nằm viện do tai nạn: cung cấp hồ sơ tai nạn giao thông (nếu vụ án có
công an giao thông giải quyết), kết quả xét nghiệm nồng độ cồn (nếu có). Các trường hợp tai nạn
khác cung cấp bản tường trình tai nạn có xác nhận của cơ quan chính quyền địa phương hoặc xác
nhận của Người làm chứng.
Đối với các yêu cầu bồi thường bất thường, CTBH có quyền yêu cầu thêm các chứng từ cần thiết
khác để chứng minh quá trình chữa trị và nằm viện của Người được bảo hiểm.
4. Thời gian giải quyết yêu cầu bồi thƣờng
Khi nhận được đầy đủ chứng từ hợp lệ từ Người được bảo hiểm (bản mềm của chứng từ gốc),
VBI sẽ thông báo xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ bộ hồ sơ bồi thường để tiến hành việc chi trả
hoặc từ chối chi trả trong vòng ba (3) ngày làm việc. Sau đó, khi nhận được đầy đủ chứng từ bồi
thường (bản cứng), VBI sẽ kiểm tra đối chiếu chứng từ với hồ sơ (bản mềm) đã gửi và thông báo
chi trả bồi thường trong vòng bảy (7) ngày làm việc (bằng hình thức thanh toán phù hợp với thủ
tục của VBI).
Tuy nhiên, đối với các yêu cầu bồi hoàn bất thường cần phải xác minh thêm, thì thời hạn phê
duyệt có thể kéo dài đến tối đa mười (10) ngày làm việc. Nếu có lý do nghi ngờ hồ sơ gian lận,
VBI sẽ thông báo (email, điện thoại) đến khách hàng về việc hoãn thời gian phê duyệt hồ sơ để
điều tra làm rõ thêm.
5. Cung cấp thông tin không chính xác
Nếu có bất kỳ yêu cầu bồi thường nào được phát hiện là gian lận hoặc phóng đại, hoặc nếu có bất
kỳ lời khai hoặc tuyên bố nào nhằm mục đích gian lận hoặc phóng đại, thì trong những trường
hợp này, VBI có quyền vô hiệu hóa Đơn bảo hiểm đối với Người được bảo hiểm có liên quan.
Trong trường hợp Người được bảo hiểm che giấu hoặc xuyên tạc sự thật, Đơn bảo hiểm này sẽ bị
vô hiệu đối với Người được bảo hiểm có liên quan. Đối với các trường hợp này, Phí bảo hiểm đã
thanh toán sẽ không được hoàn trả
6. Thông báo và liên hệ yêu cầu bồi thƣờng
M i thông báo chính thức cho VBI sẽ được thực hiện bằng văn bản thông qua Eroscare hoặc gửi
đến Ban bồi thường của VBI trong vòng 14 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Người được bảo hiểm sẽ được Eroscare / VBI liên lạc bằng email, điện thoại hoặc bưu điện với
việc xác nhận nhân thân thông qua mã số đơn hàng / số chứng minh thư nhân dân / hộ chiếu.
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho đơn vị trực tiếp giải quyết bồi thường theo địa
chỉ sau:
Tại Hà Nội: Tổng Công ty Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
o Phòng con người – Ban Bồi thường
o Tầng 4, Tòa nhà Icon 4, số 243 Đê La Thành, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Tại HCM : Văn phòng đại diện Miền Nam - Tổng Công ty Bảo hiểm Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam

o Bộ phận Phòng Bồi thường con người tại Miền Nam- Văn phòng đại diện Miền Nam
o Lầu 3, 23 Thích Minh Nguyệt, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh

7. Biểu mẫu bồi thƣờng


- Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm
- Biên bản tai nạn
(Chi tiết theo biểu mẫu đính kèm)
Để biết thêm chi tiết, /Bên mua bảo hiểmNgƣời đƣợc bảo hiểm vui lòng liên hệ với VBI theo
số điện thoại HOTLINE 19001566 hỗ trợ 24/7 để đƣợc hƣớng dẫn về thủ tục hồ sơ cần cung
cấp khi thanh toán bảo hiểm tại VBI.

Vous aimerez peut-être aussi