Académique Documents
Professionnel Documents
Culture Documents
PHÁT HÀNH LẦN 1
QUI ĐỊNH BẢN VẼ
CƠ - ĐIỆN
REVIT MEP
PHÒNG THI CÔNG - REETECH
Lưu hành nội bộ
08/2013
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
MỤC LỤC
TRANG
1.7. Kiểu ghi chú cho đối tượng Family cơ điện (Tag)................................................................. 8
1.11. Thiết lập thuộc tính đường nét cho đối tượng 2D, 3D cho toàn dự án (Object Style) ....... 11
1.17. Khống chế hiển thị trên từng View đã có View Template ................................................... 19
1.18. Tạo mặt cắt (Section) và hình trích chi tiết (Callout) ........................................................... 19
1
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
- Những qui định dưới đây dùng để triển khai bản vẽ 2D, không dùng cho việc trình diễn mô hình 3D
2
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
- Revit mặt định nét in cho vật liệu (Fill Patterns) là nét số 1 (0.05mm)
- Nét in cho đối tượng tham khảo:
Các đối tượng là file Link có Discipline khác với file hiện hành hoặc nằm
dưới mặt phẳng tham chiếu, Revit mặc định là đối tượng Underlay và được
quy định thuộc tính trong hộp thoại Haftone/Underlay
3
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
Tất cả file Link được chọn Underlay có nét mảnh nhất trong bản vẽ (nét số
1)
Haftone giống tính năng Screening trong CAD, cho phép điều chỉnh độ mờ
của đối tượng chọn khi in nhưng không làm ảnh hưởng đến độ rộng nét
(Line Weight). Haftone chỉ sử dụng cho đối tượng kiến trúc – kết cấu, không
nên dùng cho đối tượng Cơ – điện.
- Chuyển đổi nét in từ Cad sang Revit: trong hộp thoại Import Line Weight tải file
REETECH ME.txt vào. File REETECH ME.txt được tạo ra từ file nét in REETECH
ME.ctp với 255 màu
4
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
5
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
6
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
7
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
- Khoảng cách 2 đường kích thước song song theo thông số Dimension Line Snap
Distance
- Các kiểu mũi tên sử dụng cho kích thước và ghi chú
- Sử dụng chiều cao chữ phù hợp theo Qui định bản vẽ Cơ - Điện (phần chung)
- Không dùng Text để thay cho Tag của Family
- Kiểu mũi tên: Arrow Filled_RT
1.7. Kiểu ghi chú cho đối tượng Family cơ điện (Tag)
- Dùng Tag cho ống gió, ống nước và Tray trong bảng:
8
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
- Các Tag ghi chú cho thiết bị hoặc các đối tượng khác tùy yêu cầu hiển thị của từng
công trình, người dùng tự tạo
- Các Tag cho phép thay đổi hướng xoay 1 góc 90o với nút Space Bar
9
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
10
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
- Các dạng đường sử dụng trong bản vẽ cơ điện (tham khảo file Template – Shop
Drawing.dwg)
1.11. Thiết lập thuộc tính đường nét cho đối tượng 2D, 3D cho toàn dự án (Object Style)
- Hộp thoại Object Style qui định thuộc tính cho đối tượng 3D (Model Object) và 2D
(Annotation Object):
Nét in của đối tượng cơ điện được quy định theo hộp thoại Line Weight
Dạng đường được quy định theo hộp thoại Line Patterns
Không định vật liệu cho đối tượng cơ điện
11
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
Model Object
12
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
Annotation Object
1.12. Tham khảo ngoài
- Điểm chèn các file tham khảo ngoài bằng Revit hoặc Cad có chung điểm chèn
Project Base Point với bản vẽ Shop
- Điểm chèn file Cad phải là điểm WCS
- Chọn trang thái hiển thị của file Revit là Haftone/ Underlay trong thẻ Revit Links
của hộp thoại Visibility/Graphic Overrides:
Kiến trúc – Kết cấu: Chọn Haftone và Underlay
Cơ – điện: Chỉ chọn Underlay
13
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
14
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
- Các đối tượng trong Drafting View được vẽ trực tiếp hoặc link từ file Cad với điều
kiện: Layer trong file Cad phải theo chuẩn nét in REETECH ME.ctp (tương ứng
với Import Line Weight)
- Mỗi View chỉ chứa 1 hình vẽ (VD: chi tiết lắp đặt, sơ đồ nguyên lý…). Không tập
trung nhiều hình vẽ trong 1 View. Tên View là tên của hình vẽ.
- Đối với hệ điện nhập ký tự viết tắt hệ thống tại mục Service Type trong Properties
15
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
16
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
17
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
- Trong hộp thoại Apply View Template, cột Include cho phép hoặc không hiệu chỉnh
Parameter đối với từng View riêng biệt. Hạn chế bỏ chọn cột Include
- Các Parameter không chọn Include:
View Scale
Detail Level
View Range
- Mỗi View phải hiện hành View Template ứng với View đó, không hiện hành None
18
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
1.17. Khống chế hiển thị trên từng View đã có View Template
- Sử dụng Override Graphic in View khống chế hiển thị (nét in, màu sắc, dạng
đường) cho từng đối tượng chọn
- Che vùng bằng lệnh Mask Region và dùng Line Style loại Invisible Line để không
hiển thị khung bao của vùng che khi in
1.18. Tạo mặt cắt (Section) và hình trích chi tiết (Callout)
- Do System Family Section không được Transfer từ Template nên dùng lệnh Copy
Past từ Template_Shop Drawing_Revit MEP.rvt
19
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
- Hiện hành chế độ in cho toàn dự án với Printer Setup: REETECH ME (Nhấn /
Print/ Print Setup)
20
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
21
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
22
QUI ĐỊNH BẢN VẼ REVIT – M&E Phòng thi công - REETECH
- Xóa các thành phần không sử dụng trong file với lệnh Purge Unused để giảm dung
lượng
- Xóa các View, Sheet, đối tượng cơ điện không dùng cho việc bố cục, dàn trang
Lưu ý:
- Mỗi dự án nên tạo file Template riêng cho dự án đó, bao gồm các Datum: Grid,
Level
- Trong quá trình triển khai, người dùng không nên thay đổi các Item (Line Weight,
Line Style, Object Style, màu sắc…) hoặc các Family Tag được Tranfer từ
Template để thống nhất cách trình bày bản vẽ trong cùng 1 dự án
- Mỗi hệ Cơ Điện nên tách riêng từng file.
23