Académique Documents
Professionnel Documents
Culture Documents
Cách chia V: dựa vào V của ngôi nous -> thường bỏ “ons” rồi thêm ais, ais ait, ions, iez, aient
Lưu ý: CẦN CHIA CẢ V PHẢN THÂN
1. miêu tả
2. quá trình
3. lặp đi lặp lại
4. xảy ra đồng thời
5. 1 hđ đang xảy ra thì hđ khác xen vào (hđ đang xảy ra - dùng imparfait)
nager je nage
tu nages
il/elle nage
nous nageons
vous nagez
ils/elles nagent
Réfléchir Je réfléchis
Tu réfléchis
Il réfléchit
Nous réfléchissons
Vous réfléchissez
Ils réfléchissent
Il/Elle/On …
Il/Elle/On ……travaillait………… réflechissait…………… Il/Elle/On …venait……………
Tu …commençais…………… Tu …mangeais……………
J’étais…………… Je’avais……………
Tu ……étais………… Tu ……avais…………
Passé composé
Cả être và avoir đều chia với AVOIR (été, eu)
1. Hđ đột ngột xảy ra xen vào hđ khác
2. Hđ đã xảy ra
3. Hđ xảy ra liên tiếp
Cách chia V
- Er -> « é »
- Ir -> « i »
- Re -> « u »
- V đi cùng trợ động từ « Être » -> phân từ qk biến đổi theo S
+ S là giống cái số ít -> V thêm « e »
+ giống cái số nhiều -> « es »
+ giống đực số nhiều -> « e »
- Phủ định
Ne + se + être + pas
Avoir être
J’ai Je suis
Tu as Tu es
Il/ elle a Il est
Nous avons Nous sommes
Vous avez Vous êtes
Ils/ elles ont Ils sont
- V đi với avoir
Các V thường đi với avoir :
Uống, đọc, xem, học, trả lời, thua, nhận, chạy, phải, nên, muốn
Kết thúc is
Prendre Pris
Apprendre (học, nghe) Appris
Comprendre (hiểu) Compris
Mettre mis
Reprendre (tiếp tục, lấy lại, to start again) repris
TH đặc biệt :
Các động từ di chuyển nhưng đi với avoir -> marcher, courir, sauter
Nếu có tân ngữ sau V các V này lại đi với AVOIR -> (V nào cũng đc – miễn là có tân ngữ)