Vous êtes sur la page 1sur 45

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG TP.

HCM

VIỆN KHOA HỌC TÍNH TOÁN (INCOS)


BAN TÍNH TOÁN TRONG XÂY DỰNG (DCC)

THỰC HÀNH THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH


DÂN
 DỤNG VÀ
À CÔNG
Ô NGHIỆP

GVHD: PGS. TS. Lương Văn Hải


ThS. Liêu Xuân Quí
Division of Construction Computation (DCC)

A. Giới thiệu nội dung luận văn tốt nghiệp

B. Khối kiến thức bổ túc

1. Cách trình bày thuyết minh trong Microsoft Word

2. Các hàm Microsoft Excel ứng dụng trong xây dựng

3. Định
ị dạng
ạ g nét in và bản vẽ trongg Autocad

4. Giới thiệu tổng quát về phần mềm Etabs và Safe


A. NỘI DUNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1. Thuyết minh: một mặt từ 150-180 trang A4, bìa cứng mạ vàng;
Không kểể phụ lục tính toán (nếu
ế có). Trường hợp sốố
trang của phần phụ lục nhiều thì đóng thêm quyển.
2. Bản vẽ: 14-20 bản vẽ A1 (594x840)
• Kiến trúc : 3-4 bản vẽ
• Kết cấu : 6-10 bản vẽ
• Nền móng : 3-4 bản vẽ
• Thi công : 7-10 bản vẽ
A. NỘI DUNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

3. Đĩa CD: gồm có


• File
Fil thuyết
h ế minh
i h vàà phụ
h lục
l tính
í h toán:
á Word,
W d Pdf
• File tính toán: Excel
• File chương trình: Etabs, Safe, Plaxis
• File bản vẽ: AutoCad
4. Khối lượng đồ án
• Kết cấu chính (60%), KT (10%), Nền móng hoặc thi công (30%);

• Nền móng chính (60%), KT (10%), Kết cấu hoặc thi công (30%);
• Thi công
ô chính
hí h (60%),
(60%) KT (10%),
(10%) Kết cấu
ấ và
à nền
ề móng
ó (30%);
(30%)
B. KHỐI KIẾN THỨC BỔ TÚC
1. Cách trình bày thuyết minh trong Microsoft Word

2. Các hàm
h Microsoft
i f Excell ứng dụng
d trong xây dựng
d

3. Định dạng nét in và bản vẽ trong Autocad

4. Giới thiệu tổng quát về phần mềm Etabs và Safe


1. Cách trình bày thuyết minh trong Microsoft Word

1.1. Định dạng trang in


1 2 Cách ngắt trang
1.2.
1.3. Định dạng tiêu đề tiểu mục
1 4 Cách đánh số hình vẽ
1.4.
1.5. Cách đánh số bảng biểu
1.6. Cách đánh sốố công thức
1.7. Cách đánh tài liệu tham khảo
1.8. Cách chèn mục lục
1.9. Cách chèn danh mục hình vẽ và bảng biểu
1.1. Định dạng trang in
Bước 1: Start  Microsoft Office 2013  Word 2013
Bước 2: PAGELAYOUT  Page Setup  Margins,
Margins Paper
1.2. Cách ngắt trang
Bước 1: Để dấu nhắc tại cuối trang cần ngắt: PAGE LAYOUT 
Breaks  Section Breaks  Next Page
1.2. Cách ngắt trang
Bước 2:
Để dấu nhắc đầu trang cần định dạng:
PAGELAYOUT  Page Setup
 Margins, Paper, Layout
1.2. Cách ngắt trang
Bước 3: Click đôi vào Header hoặc Footer: Page Number  Format
Page Numbers
1.2. Cách ngắt trang
Bước 4:
Để dấu nhắc đầu trang sau dòng
Section Break (Next Page) đểể
định dạng cho những trang
sau dấu nhắc đó.
1.3. Định dạng tiêu đề và tiểu mục
1.3. Định dạng tiêu đề và tiểu mục
1.3. Định dạng tiêu đề và tiểu mục
1.3. Định dạng tiêu đề và tiểu mục
1.3. Định dạng tiêu đề và tiểu mục
Định dạng chung: Normal: Times New Romans, Size 13, Justify (Ctrl + J),
Identation: Left và Right: 0 mm, Spacing: Before và After: 0 pt, Line
S i
Spacing: 1 lines.
1.5 li
Tiêu đề: Title: Times New Romans, Size 16, Bold, Justify (Ctrl + J),
Identation: Left và Right: 0 mm, Spacing: Before: 12 pt và After: 24 pt,
Line Spacing: 1.5 lines.
Tiểu mục: Heading 1, Heading 2, Heading 3,…: Times New Romans, Size
13, Justifyy ((Ctrl + J),
) Identation: Left và Right:
g 0 mm, Spacing:
p g Before và
After: 0 pt, Line Spacing: 1.5 lines.
Hình: Figure: Times New Romans, Size 13, Center (Ctrl + E), Identation:
Left
e và Right:g : 0 mm,, Spac
Spacing:
g: Before
e o e và After:
e : 0 ppt,, Linee Spac
Spacing:
g: 1.5
.5
lines.
Bảng biểu:Table: Times New Romans, Size 13, Justify (Ctrl + J),
Identation: Left và Right: 0 mm, mm Spacing: Before và After: 0 pt, pt Line
Spacing: 1.5 lines.
1.4. Cách đánh số hình vẽ
Bước 1: REFERENCES  Insert Caption

Bước 2: REFERENCES  Insert Caption


 Hình 1.
1.4. Cách đánh số hình vẽ
Bước 3: Chọn Hình 1.1  HOME  Chọn định dạng Figure

Bước 4: Chèn trích dẫn hình vẽ


Để dấu nhắc ngay vị trí cần chèn trích dẫn hình vẽ
REFERENCES  Cross-reference  Reference type:  Hình 1. 
1.4. Cách đánh số hình vẽ
Bước 4: Chèn trích dẫn hình vẽ
Để dấu nhắc ngay vị trí cần chèn trích dẫn hình vẽ
REFERENCES  Cross-reference  Reference type:  Hình 1. 
1.5. Cách đánh số bảng biểu
Bước 1: REFERENCES  Insert Caption
Bước 2: REFERENCES  Insert Caption  Bảng 1.
1
Bước 3: Chọn Bảng 1.1  HOME  Chọn định dạng Table
1.5. Cách đánh số bảng biểu
Bước 4: Chèn trích dẫn bảng biểu
Để dấu nhắc ngay
g y vịị trí cần chèn trích dẫn bảngg biểu
REFERENCES  Cross-reference  Reference type:  Hình 1. 
1.6. Cách đánh số công thức
Bước 1: REFERENCES  Insert Caption
Bước 2: REFERENCES  Insert Caption  1.
1
Bước 3: Chọn 1.1  HOME  Chọn định dạng Normal, canh phải
1.6. Cách đánh số công thức
Bước 4: Chèn trích dẫn công thức
Để dấu nhắc ngay
g y tại
ạ vịị trí cần chèn trích dẫn côngg thức
REFERENCES  Cross-reference  Reference type:  1. 
1.7. Cách đánh số tài liệu tham khảo
Bước 1: REFERENCES  Insert Caption
Bước 2: REFERENCES  Insert Caption
p  TK
Bước 3: Chọn TK1  HOME  Chọn định dạng Normal
1.7. Cách đánh số tài liệu tham khảo
Bước 4: Chèn trích dẫn tài liệu tham khảo
Để dấu nhắc ngay
g y tại
ạ vịị trí cần chèn trích dẫn tài liệu
ệ tham khảo
REFERENCES  Cross-reference  Reference type:  TK. 
1.8. Cách chèn mục lục
Bước 1: Để dấu nhắc ngay tại vị trí cần chèn mục lục
Bước 2: REFERENCES  Table of Contents
1.8. Cách chèn mục lục
1.8. Cách chèn mục lục
1.8. Cách chèn mục lục

Ctrl +A  F9
1.9. Cách chèn danh mục hình vẽ và bảng biểu
Bước 1: Để dấu nhắc ngay tại vị trí cần chèn
Bước 2: REFERENCES  Insert Table of Figures
2. Các hàm Microsoft Excel ứng dụng trong xây dựng
Hàm AND, OR
Cú pháp: AND(logical1, logical2,….,logical255)
Cú pháp:
há OR(logical1,
OR(l i l1 logical2,….,logical255)
l i l2 l i l255)

Hàm điều kiện IF


Cú pháp:
há IF(logical
IF(l i l test, [value_if_true],[value_if_false])
[ l if ] [ l if f l ])

Hàm dò tìm VLOOKUP, HLOOKUP, MATCH, INDEX


Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num,
[range_lookup])
Cú ppháp:
áp: V
VLOOKUP(lookup
OO U ( oo up_vavalue,
ue, tab
tablee_aarray,
ay, row
ow_index
de _num,
u ,
[range_lookup])
Cú pháp: MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type])
Cú pháp: INDEX(array,
INDEX(array row_num,
row num [column_num])
[column num])
INDEX(reference, row_num, [column_num], [area_num])
2. Các hàm Microsoft Excel ứng dụng trong xây dựng
lookup_value: Giá trị dò tìm.
table_array: Bảng chứa giá trị dò tìm.
col index num: Số thứ tự của cột trong bảng chứa giá trị dò tìm.
col_index_num: tìm
row_index_num: Số thứ tự của hàng trong bảng chứa giá trị dò tìm.
lookup_array: Mảng chứa giá trị dò tìm.
array: Mảng chứa giá trị dò tìm.
tìm
reference: Mảng tham chiếu chứa giá trị dò tìm chứa nhiều hơn hai vùng.
row_num: Số thứ tự của hàng trong mảng chứa giá trị dò tìm.
[
[range_lookup]
l k ] = 1:
1 Dò tìm
tì giáiá trị
t ị chính
hí h xác.
á
[range_lookup] = 0: Dò tìm giá trị gần đúng.
[match_type] = 1: Dò tìm số thứ tự hàng hoặc cột tương tứng có giá trị nhỏ
hơn.
[match_type] = 0: Dò tìm số thứ tự hàng hoặc cột tương tứng có giá trị chính
xác.
[column_num]: Sốố thứ tự của cột trong mảng chứa giá trị dò tìm.
[area_num]: số thứ tự của vùng trong mảng tham chiếu chứa giá trị dò tìm.
2. Các hàm Microsoft Excel ứng dụng trong xây dựng
Cú pháp: SUMIF(range, critera, [sum_range])
trong đó:
range: Vùng
Vù chứahứ dữ liệu
liệ cần
ầ tính
tí h tổng.
tổ
criteria: Điều kiện.
[sum_range]: Vùng tính tổng.
3. Định dạng nét in và bản vẽ trong Autocad
Bảng Tham khảo định dạng nét in trong Autocad
Loại đường Nét in
L i nét
Loại ét vẽẽ Kí hiệu
hiệ
(Linetype) (Lineweight)
Nét trục 01_Nettruc CENTER 0.09 (0.13)
Nét bao mảnh 02 Netbaomanh
02_Netbaomanh Continuous 0 13 (0
0.13 (0.15)
15)
Nét bao dầm 03_Netbaodam Continuous 0.18 (0.20)
Nét thép chính 04_Netthepchinh Continuous 0.40 (0.45)
Nét thép đai 05_Netthepdai Continuous 0.25 (0.30)
Nét khuất 06_Netkhuat HIDDEN2 0.13 (0.15)
Nét Hatch 07_Nethatch Continuous 0.13 (0.15)
Nét kích thước 08_Netkichthuoc Continuous 0.13 (0.15)
Nét chữ 09_Netchu Continuous 0.13 (0.15)
Nét tường 10 Nettuong
10_Nettuong Continuous 0 35 (0
0.35 (0.40)
40)
… … … …
3.1. Vẽ trên Model và in trên Layout
Vẽ trên Model và in trên Layout
Bước 1: Vẽ mặt bằng,
bằng mặt đứng,
đứng mặt
cắt và chi tiết,…với tỷ lệ 1:1.

Bước 2: Định dạng đường ghi kích theo


tỉ lệ muốn thể hiện trong khổ bản vẽ. Ví
dụ muốn thể hiện một hình vẽ với tỉ lệ
1/100 thì
hì định
đị h dạng
d như
h sau:
3.1. Vẽ trên Model và in trên Layout
3.1. Vẽ trên Model và in trên Layout
3.1. Vẽ trên Model và in trên Layout
3.1. Vẽ trên Model và in trên Layout

Trong bản vẽ nếu có nhiều hình vẽ với những tỉ lệ khác nhau thì tạo
thêm các định dạng đường kích thước tương ứng với những tỉ lệ đó
chẳng hạn như TL10,
TL10 TL20,…Và
TL20 Và chiều cao chữ ghi chú trên hình vẽ
phải tương tứng với những tỉ lệ đó.
3.1. Vẽ trên Model và in trên Layout
3.1. Vẽ trên Model và in trên Layout
Bước 3: In bản vẽ trên Layout
3.2. Vẽ và in trên Model

Bước 1: Vẽ mặt bằng, mặt


đứ
đứng, mặt
ặ cắt
ắ vàà chi
hi
tiết,…với tỷ lệ muốn thể
hiện.

Bước 2: Định dạng đường


ghi
hi kích
kí h theo
h tỉỉ lệ muốnố thể
hể
hiện trong khổ bản vẽ. Ví dụ
muốn thể hiện một hình vẽ
với tỉ lệ 1/50 thì định dạng
như sau:
3.2. Vẽ và in trên Model

Bước 3: In bản vẽ trên Model


4. Giới thiệu tổng quát về phần mềm Etabs và Safe

Phần mềm Etabs


• Phân tích và thiết kế kết cấu: công trình nhà cao tầng
• Hãng CSI được các nhà khoa học tại trường Đại học Berkeley ở Mỹ
nghiên cứu và phát triển
• Phương pháp phần tử hữu hạn: phân tích các trường hợp về tải trọng
tĩnh, động, dao động và phân tích từng giai đoạn thi công,…
• Giao
Gi diện
diệ trực
t ự quan, thân
thâ thiện,
thiệ đơn
đơ giản
iả
• Tiêu chuẩn thiết kế khác nhau như Anh (BS), Mỹ (ACI),…để người
dùngg có thể lựa
ự chọn.

4. Giới thiệu tổng quát về phần mềm Etabs và Safe

Phần mềm Safe


• Trong chuỗi phần mềm do hãng CSI nghiên cứu và phát triển
• Phân tích và thiết kế các loại kết cấu sàn bê tông cốt thép theo
phương pháp pháp phần tử hữu hạn và phương pháp dải
• Còn có khả năng phân tích ứng xử và thiết kế cho các loại móng như
móng đơn, móng băng và móng bè,…
• Còn
Cò triển
t iể khai
kh i được
đượ bản
bả vẽẽ kỹ thuật
th ật thể hiện
hiệ chi
hi tiết vềề việc
iệ bố trí
t í cốt
ốt
thép từ kết quả phân tích và thiết kế

Vous aimerez peut-être aussi