Académique Documents
Professionnel Documents
Culture Documents
4.1. Xây dựng dữ liệu về tuyển dụng áp dụng tại Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô
Thành
4.1.1. Xây dựng qui trình tuyển dụng áp dụng tại Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô
Thành
a. Sơ đồ tuyển dụng
TRÁCH NHIỆM TIẾN TRÌNH DIỄN GIẢI
BP TDụng
& Phòng ban KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG 6.1
BP TDụng
& Phòng ban PHÒNG NHÂN SỰ XEM XÉT 6.3
6.4
PHÊ DUYỆT
GDNS
BTGD
BPTD
THỬ VIỆC
6.10
BPTD
4.1.2. Xây dựng phiếu điều xuất nhu cầu tuyển dụng nhân sự cho các bộ phận
trong Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành năm 2023
a. Phòng kinh doanh
CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM ĐÔ THÀNH
KCN Vừa Và Nhỏ Phú Phị - Xã Phú Thị - Huyện Gia Lâm
TP Hà Nội
-----------o0o------------
Dự kiến thời gian thử việc Lương thử việc Lương chính thức
Từ ngày : 01/03/2023
Đến ngày : 01/05/2023 8 trđ 9,5 trđ
Tiêu chuẩn tuyển dụng
Nhân viên kinh doanh
Độ tuổi: 23 tuổi
Giới tính: Nữ
Trình độ: Đại Học
Anh ngữ: Giao tiếp
Tin học: Chuyên ngành
Chuyên môn: Digital maketing
Kinh nghiệm: có 1 năm kinh nghiệm
Yêu cầu khác: sức khỏe tốt, chịu được áp lực
công việc
Tóm tắt công việc của chức danh cần tuyển:
- Nhân viên kinh doanh: Giao dịch, tìm hiểu nhu cầu khách hàng. Tìm kiếm khách hàng
tiềm năng
Người lập
(Ký và ghi rõ họ
tên)
Kiên
Võ Đình Kiên
b. Xây dựng phiếu Kế hoạch tuyển dụng nhân sự năm 2023 của Công Ty Cổ Phần
Nhôm Đô Thành
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tuyển dụng
- Căn cứ quyết định số 9 v/v Thành lập Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
- Căn cứ bản chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc Công Ty Nhôm Đô
Thành
- Căn cứ quy trình tuyển dụng của Công Ty Nhôm Đô Thành
- Căn cứ kế hoạch tuyển dụng Nam Định, ngày 01 tháng 03 năm 2023
- Xét đề nghị của bộ phận nhân sự
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng nhân sự của Công Ty Cổ Phần Nhôm
Đô Thành đợt 1 năm 2023, gồm các thành viên có tên sau đây:
1. Nguyễn Lan Nhi Nhiệm vụ: Chủ tịch hội đồng
2. Nguyễn Thị Phương Thảo Nhiệm vụ: Thư kí
3. Võ Đình Kiên Nhiệm vụ: Ủy viên
Điều 2. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ tổ chức tuyển dụng theo đúng các
thủ tục và qui định của công ty.
Điều 3. Phụ trách các bộ phận, giám đốc và các ông bà có tên trên chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
- Giao dịch, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
Yêu cầu:
- Tiếng anh giao tiếp tốt.
- Nhiệt tình, năng động
- Khả năng làm việc nhóm
- Kỹ năng lên kế hoạch và quản lý thời gian tốt
- Khả năng giao tiếp, thuyết trình tốt
- Ngoại hình ưa nhìn
Thời gian làm việc: Full time
Thời gian thử việc: 2 Tháng
Quyền lợi:
-Thu nhập hấp dẫn (mức lương cơ bản + hoa hồng + thưởng)
- Được hưởng đầy đủ BHXH, BHYT và BHTN theo Luật lao động hiện hành
- Môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, được đào tạo với các chuyên
gia huấn luyện, cơ hội thăng tiến
- Được tham gia các hoạt động chung của Công ty: du lịch, teambuilding, sự kiện
Lương: Thỏa thuận
Hồ sơ ứng tuyển theo địa chỉ email : Thư dự tuyển, CV (Tiếng anh + Tiếng Việt )
Vui lòng nộp hồ sơ ứng tuyển theo địa chỉ email: nhomdothanh2023@gmail.com
trước ngày 01/04/2023, hoặc trực tiếp tại KCN Vừa Và Nhỏ Phú Thị - Xã Phú Thị -
Huyện Gia Lâm - TP Hà Nội ( gặp Mr.Kiên )
b. Lập file dữ liệu ứng viên (mỗi vị trí ít nhất có 10 UV dự tuyển)
Kiên
Võ Đình Kiên
4.1.6. Thiết kế các bài test ứng viên
CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM ĐÔ THÀNH
KCN Vừa Và Nhỏ Phú Phị - Xã Phú Thị - Huyện Gia Lâm
TP Hà Nội
-----------o0o------------
Nam Định , ngày 01 tháng 03 năm 2023
Kính gửi: Giám đốc Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
Số: 06/TD
3 Võ Đình Nhân viên Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt
Kiên.3 kinh
doanh
6 Võ Đình Nhân viên Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt
Kiên.6 kinh
doanh
7 Võ Đình Nhân viên Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt
Kiên.7 kinh
doanh
8 Võ Đình Nhân viên Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt
Kiên.8 kinh
doanh
10 Võ Đình Nhân viên Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt
Kiên.10 kinh
doanh
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Kiên
Võ Đình Kiên
b. Soạn thảo quyết định tuyển dụng
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tuyển dụng nhân sự
GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM ĐÔ THÀNH
Căn cứ quyết định số 9.v/v thành lâp Công Ty Nhôm Đô Thành
.- Căn cứ bản chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc
- Căn cứ quy trình tuyển dụng của Công Ty Nhôm Đô Thành
- Căn cứ vào tổng hợp kết quả đánh giá ứng viên
- Xét đề nghị của bộ phận Phòng nhân sự
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tuyển dụng ông/bà Võ Đình Kiên .1 , sinh ngày 13/07/1997, tốt nghiệp đại
học, chuyên ngành quản trị kinh doanh vào vị trí nhân viên kinh doanh
Điều 2. Thời gian tập sự là ngày 01/03/2023 kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.
Trong thời gian tập sự ông/bà Võ Đình Kiên.1 được hưởng mức lương 7.000.000
VNĐ Phụ cấp trách nhiệm heo quy định chung của Công ty
Điều 3. Các ông/bà Trưởng phòng kinh doanh và ông/bà Trưởng phòng kế toán có
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như điều 3 Nhi
- Lưu: Bộ phận nhân sự Nguyễn Lan Nhi
4.1.2. Xây dựng phiếu điều xuất nhu cầu tuyển dụng nhân sự cho các bộ phận trong Công ty Cổ
phần Nhôm Đô Thành năm 2023
a. Phòng kế toán
Công ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
Địa chỉ: KCN Vừa Và Nhỏ Phú Thị -Xã Phú Thị -Huyện Gia
Lâm-TP Hà Nội
Số:06/TD -----------o0o------------
Nam Định , ngày 01 tháng 03 năm 2023
Kính gửi: Giám đốc Công ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
v Bổ sung
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHÂN SỰ ☑ Mở rộng hoạt động
⬜ Sắp xếp lại nhân sự
Chức danh cần tuyển Số lượng tuyển
Phòng cần tuyển
Dự kiến thời gian thử việc Lương thử việc Lương chính thức
Từ ngày :03/03/2023 9trđ 10,35trđ
Đến ngày :03/06/2023 12trđ 13,8trđ
Tiêu chuẩn tuyển dụng
Trợ lý phòng kế toán Nhân viên kế toán
Độ tuổi: Từ18-35 Độ tuổi: Từ 18-35
Giới tính: Nữ Giới tính: Nữ
Trình độ: Đã tốt nghiệp ĐH-CD Trình độ: Đã tốt nghiệp ĐH-CD
Anh ngữ : Giao tiếp Anh ngữ : Giao tiếp
Tin học: Văn phòng Tin học: Văn phòng
Chuyên môn: QTKD Chuyên môn: Quản Trị & Marketing
Kinh nghiệm: - Cần có kiến thức chuyên môn
tốt, am hiểu về nghiệp vụ kế toán, các điều Kinh nghiệm:-Khả năng làm việc theo
khoản, quy định và nguyên tắc làm việc trong vị nhóm hay làm việc độc lập đều tốt.
trí kế toán -Tư duy sắp xếp, tổ chức cũng như quản lý
thời gian làm việc hiệu quả.
Yêu cầu khác: -Sức khoẻ đầy đủ
Nhân viên kế toán :- Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử
dụng tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) và
tình hình sử dụng kinh phí (nếu có) của đơn vị.
Nhi
Nguyễn Lan Nhi
4.1.3. Xây dựng phiếu Tổng hợp nhu cầu tuyển dụng nhân sự cho Công ty Cổ Phần Nhôm Đô
Thành năm 2023
a. Tổng hợp nhu cầu tuyển dụng nhân sự từ các phòng/ban trong công ty
Bảng4.....Tổng hợp nhu cầu tuyển dụng nhân sự năm 2023
STT Chức danh Phòng Số lượng Tiêu Mức Lý do Thời gian
cần tuyển chuẩn lương dự tuyển dự kiến
tuyển kiến dụng
dụng
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thảo
Nguyễn Thị Phương Thảo
b. Xây dựng phiếu Kế hoạch tuyển dụng nhân sự năm 2023 của công ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
Công ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
Địa chỉ: KCN Vừa Và Nhỏ Phú Thị -Xã Phú Thị -Huyện Gia
Lâm-TP Hà Nội
-----------o0o------------
Nam Định , ngày 01 tháng 03 năm 2023
Kính gửi: Giám đốc Công ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành…
Số: 06/TD
KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG
1. Kế hoạch tuyển dụng: Đợt 1. – 3/năm 2023
2. Các vị trí- yêu cầu tuyển dụng:
Vị trí tuyển dụng Số lượng Các yêu cầu tuyển dụng chung
Trợ lý phòng kế toán 01
Nhân viên kế toán
05
Hình thức đăng tuyển Thời lượng Thời gian Chi phí Ghi chú
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tuyển dụng
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng nhân sự của Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành đợt
1 năm 2023, gồm các thành viên có tên sau đây:
Nguyễn Lan Nhi Nhiệm vụ: Chủ tịch hội đồng
Nguyễn Thị Phương Thảo Nhiệm vụ: Thư kí
Võ Đình Kiên Nhiệm vụ: Ủy viên
Nguyễn Thanh tùng Nhiệm vụ :Ủy viên
Điều 2. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ tổ chức tuyển dụng theo đúng các thủ tục và qui định của
công ty.
Điều 3. Phụ trách các bộ phận, giám đốc và các ông bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này.
Số: 06/TD
16.Ai chịu trách nhiệm kiếm tiền trong gia đình bạn?
17. Có khi nào bạn đã tự đặt mục tiêu cho mình ? bạn có gặp trở ngại nào và đã vượt qua trở ngại
này ra sao? Kết quả cuối cùng như thế nào?
18. Bạn có gặp thất bại gì trong đời ? Nếu được làm lại bạn sẽ làm gì?
19. Bạn có gặp thất bại gì trong đời ? Nếu được làm lại bạn sẽ làm gì?
20. Bạn có chơi thể thao? Hãy kể một lần thi đấu bạn tham gia, cảm giác của bạn khi thắng hay
thua?
b. Bài test chuyên môn
Số: 06/TD
ĐỀ BÀI
1 Bạn dự tuyển vào vị trí kế toán bán hàng, vậy theo nghiệp vụ kế toán Bạn biết làm những gì ?
bạn cần loại chứng từ, hóa đơn nào, các tài khoản nào Bạn cần phải sử dụng thường xuyên (Tương
tự như câu hỏi này dành cho kế toán kho, kế toán thuế, kế toán thu, chi, kế toán công nợ ..v . .v. .)
2. Theo bạn, đâu là ba kỹ năng của một kế toán giỏi?
3. Những tố chất hay tính cách nào cần thiến cho một kế toán?
4. Bạn đã sử dụng những phần mềm kế toán nào?
5. Bạn đã từng làm những báo cáo kế toán, tài chính nào?
6. Những quy trình kế toán nào bạn đã viết hoặc chỉnh sửa?
7. Theo bạn thì công việc kế toán có những khó khăn nào?
8. Hãy nêu một khó khăn / sự cố kế toán mà bạn đã giải quyết thành công.
9. Làm sao để đảm bảo bạn hay nhân viên của bạn không có phạm sai lầm trong công việc?
10. Bạn sẽ làm gì nếu bản cân đối tài khoản không cân?
11. Kiến thức, kỹ năng nào là quan trọng nhất đối với một kế toán trưởng?
12. Những thành tích nào bạn đã đạt được trong suốt thời gian đi làm?
13. Bạn quản lý nhân viên như thế nào?
14. Vì sao bạn muốn chuyển việc?
15. Vì sao bạn nghĩ bạn phù hợp cho vị trí này? hoặc hãy nêu lý do chúng tôi nên tuyển bạn cho vị
trí này?
16. Điểm mạnh và điểm yếu cả bạn là gì?
17. Bạn đã và đang làm kế toán trưởng tại Công ty cũ được thời gian khá dài vây tại sao bạn lại
muốn tìm công việc khác?
18. Bạn sẽ làm được gì cho công ty chúng tôi?
19. Bạn sẽ xử lý như thế nào nếu ngay ngày báo cáo cuối tháng, cuối năm mà hệ thống bị trục
trặc?
20. Khả năng ứng dụng tin học của bạn tới mức nào?
c. Bài test IQ
Công ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
Địa chỉ: KCN Vừa Và Nhỏ Phú Thị -Xã Phú Thị -Huyện Gia Lâm-TP
Hà Nội
-----------o0o------------
Nam Định , ngày 01 tháng 03 năm 2023
Kính gửi: Giám đốc Công ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành…
Số: 06/TD
ĐỀ BÀI
1. Đề cập đến sức nặng của việc xây dựng nhà nước đế chế là gì?
2. Bạn nghĩ chi phí là bao nhiêu để rửa tất cả các cửa sổ ở NewYork?
3. Kim phút và kim giờ trùng nhau bao nhiêu lần trong ngày?
4. Bạn không có đủ năng lực và lười biếng?
5. Tại sao nắp cống được thiết kế hình tròn?
6. Ý nghĩa của thuật ngữ “Thịt bò chết” là gì?
7. Bạn hãy kể xem chuyện gì sẽ xảy ra khi một người đàn ông đẩy xe vào khách sạn và bị mất
tài sản?
8. Trong 8 quả bóng, có 7 quả bóng nặng bằng nhau trong khi có 1 quả nặng hơn một chút so
với những quả còn lại, làm sao để biết quả bóng nào nặng hơn bằng cách dùng một cái cân và chỉ
hai lần cân?
9. Bạn sẽ giải thích cho một đứa trẻ 8 tuổi về cơ sở dữ liệu như thế nào?
10. Trong 1 năm có một số tháng có 30 ngày, và một số tháng có 31, làm thế nào có tháng có
28 ngày?
11. Tôi không có anh chị em nhưng bố của chàng trai này là bố của con tôi. Vậy chàng trai đó
là ai?
12. Số tiếp theo là 10, 9, 60, 90, 70 và 66?
13. Giả sử John 16 tuổi, và tuổi của anh ấy gấp 4 lần tuổi em trai Robert. John sẽ bao nhiêu tuổi
khi tuổi của John gấp đôi tuổi em trai?
14. Nếu một ngôi nhà màu đỏ được làm từ gạch đỏ, ngôi nhà màu vàng được làm từ những viên
gạch màu vàng, ngôi nhà màu hồng được làm từ gạch hồng màu xanh thì ngôi nhà màu xanh
được làm từ gì?
15. Ai là người thấp nhất trong số họ?
16. Đèn nào sáng nhất?
17. Làm sao có thể được 1 tổng bằng 1000 bằng cách cộng các số toàn chữ số 8?
18. Con gì ăn lửa với nước than??
19. Hãy sử dụng các phép tính (x,/,+,-) với các con số 7,3,7,3 để nhận được kết quả là 24?
20. Con trai và đàn ong có điểm gì khác nhau?
Thảo
Nguyễn Thị Phương Thảo
b. Soạn thảo quyết định tuyển dụng
CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM ĐÔ THÀNH
KCN Vừa Và Nhỏ Phú Thị - Xã Phú Thị - Huyện Gia Lâm
TP Hà Nội
-----------o0o------------
Nam Định , ngày 01 tháng 03 năm 2023
Kính gửi: Giám đốc Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
Số: 06/TD
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tuyển dụng nhân sự
GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM ĐÔ THÀNH
Căn cứ quyết định số 9.v/v thành lập Công Ty Nhôm Đô Thành
.- Căn cứ bản chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc
- Căn cứ quy trình tuyển dụng của Công Ty Nhôm Đô Thành
- Căn cứ vào tổng hợp kết quả đánh giá ứng viên
- Xét đề nghị của bộ phận Phòng nhân sự
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tuyển dụng ông/bà Nguyễn Thị Phương Thảo.1 , sinh ngày 21/04/1987, tốt nghiệp đại học,
chuyên ngành quản trị kinh doanh vào vị trí nhân viên kế toán
Điều 2. Thời gian tập sự là ngày 01/03/2023 kể từ ngày Quyết định có hiệu lực. Trong thời gian tập
sự ông/bà Nguyễn Thị Phương Thảo.1 được hưởng mức lương 9.000.000 VNĐ Phụ cấp trách
nhiệm heo quy định chung của Công ty
Điều 3. Các ông/bà Trưởng phòng kinh doanh và ông/bà Trưởng phòng kế toán có trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như điều 3 GIÁM ĐỐC
- Lưu: Bộ phận Nhi
nhân sự Nguyễn Lan Nhi
4.1.2. Xây dựng phiếu điều xuất nhu cầu tuyển dụng nhân sự cho các bộ phận trong Công ty Cổ
phần Nhôm Đô Thành năm 2023
a. Phòng nhân sự
v Bổ sung
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHÂN SỰ ☑ Mở rộng hoạt động
⬜ Sắp xếp lại nhân sự
Chức danh cần tuyển Số lượng tuyển
Phòng cần tuyển
Dự kiến thời gian thử việc Lương thử việc Lương chính thức
Từ ngày: 01/03/2023 7 trđ 8,3 trđ
Đến ngày : 01/05/2023 8 trđ 9,5 trđ
Tiêu chuẩn tuyển dụng
Trợ lý phòng nhân sự Nhân viên nhân sự
Độ tuổi: Từ 22 tuổi Độ tuổi: 23 tuổi
Giới tính: ⬜ Nam ☑ Nữ Giới tính: ⬜ Nam ☑ Nữ
Trình độ: Đại Học Trình độ: Đại Học
Anh ngữ: Giao tiếp Anh ngũ : Giao tiếp
Tin học: Chuyên ngành Tin học: Chuyên ngành
Chuyên môn: Digital marketing Chuyên môn: Digital marketing
Kinh nghiệm: không yêu cầu kinh nghiệm Kinh nghiệm: có 1 năm kinh nghiệm
Yêu cầu khác: sức khỏe tốt, chịu được áp lực Yêu cầu khác: sức khỏe tốt, chịu được áp lực
công việc công việc
Tóm tắt công việc của chức danh cần tuyển:
-Trợ lý phòng nhân sự: Hỗ trợ trưởng phòng nhân sự sắp xếp , kiểm soát, giải quyết mọi
vấn đề nhân sự hằng ngày gồm : chấm công, quản lý hồ sơ, điều phối nhân sự , xử lý cuộc
gọi, sắp xếp cuộc họ, đón tiếp khách hàng , tuyển dụng
-Nhân viên nhân sự : Lên kế hoạch tuyển dụng hoặc đào tạo, thông báo lương thưởng và
phúc lợi. thực hiện công tác đào tạo và hoàn thiện hồ sơ cho nhân viên mới , xử lý các vấn
đề ở nơi làm việc liên quan đến khiếu nại, tố cáo .. của nhân viên .
Làm việc tại: Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
Giờ làm việc : ☑ Giờ hành chính ⬜ Theo ca ⬜ Giờ thỏa thuận
Duyệt Người lập
Ký, đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên)
Nhi Tùng
Nguyễn Lan Nhi Nguyễn Thanh Tùng
4.1.3. Xây dựng phiếu Tổng hợp nhu cầu tuyển dụng nhân sự cho Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô
Thành năm 2023
a. Tổng hợp nhu cầu tuyển dụng nhân sự từ các phòng/ban trong công ty
Bảng 4. 2Tổng hợp nhu cầu tuyển dụng nhân sự năm 2023
STT Chức danh Phòng Số lượng Tiêu chuẩn Mức lương Lý do tuyển Thời gian
cần tuyển tuyển dụng dự kiến dụng dự kiến
Người
(Ký và ghi rõ họ
tên)
Tùng
Nguyễn Thanh Tùng
b. Xây dựng phiếu Kế hoạch tuyển dụng nhân sự năm 2023 của Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô
Thành
CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM ĐÔ THÀNH
KCN Vừa Và Nhỏ Phú Phị - Xã Phú Thị - Huyện Gia Lâm
TP Hà Nội
-----------o0o------------
Nam Định , ngày 01 tháng 03 năm 2023
Kính gửi: Giám đốc Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
Số:
06/TD
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tuyển dụng
- Căn cứ quyết định số 9 v/v Thành lập Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
- Căn cứ bản chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc Công Ty Nhôm Đô Thành
- Căn cứ quy trình tuyển dụng của Công Ty Nhôm Đô Thành
- Căn cứ kế hoạch tuyển dụng Nam Định, ngày 01 tháng 03 năm 2023
- Xét đề nghị của bộ phận nhân sự
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng nhân sự của Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
đợt 1 năm 2023, gồm các thành viên có tên sau đây:
1. Nguyễn Lan Nhi Nhiệm vụ: Chủ tịch hội đồng
2. Nguyễn Thị Phương Thảo Nhiệm vụ: Thư kí
3. Võ Đình Kiên Nhiệm vụ: Ủy viên
4. Nguyễn Thanh Tùng Nhiệm vụ ; Ủy viên
Điều 2. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ tổ chức tuyển dụng theo đúng các thủ tục và qui
định của công ty.
Điều 3. Phụ trách các bộ phận, giám đốc và các ông bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này.
.
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG
Giới thiệu nhà tuyển dụng
Công Ty CP Nhôm Đô Thành luôn là nhà sản xuất tiên phong trong việc đầu tư vào các dây
chuyền, công nghệ sản xuất hiện đại trên thế giới từ những nhà cung cấp thiết bị hàng đầu trong
lĩnh vực sản xuất nhôm của các nước như CHLB Đức, Thuỵ sỹ…Hiện nay, công ty CP nhôm Đô
Thành là một nhà máy có tỷ lệ tự động hóa đứng đầu cả nước trong ngành sản xuất nhôm thanh
với các hệ thống sản xuất thân thiện với môi trường, đảm bảo an toàn trong sản xuất và tiết kiệm
nhiên liệu.
Vị trí tuyển dụng: Nhân Viên Nhân Sự
Số lượng: 5 người
Mô tả công việc:
- Làm việc với các phòng ban, bộ phận về những yêu cầu tuyển dụng nhân sự trong nhà máy.
- Phối hợp với nhân viên xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tìm cách thức đăng tuyển hiệu quả.
- Thực hiện đăng tuyển.
- Tiếp nhận hồ sơ, sàng lọc những ứng viên đủ tiêu chí tuyển dụng.
- Xây dựng kế hoạch phỏng vấn cùng Trưởng bộ phận để chọn được ứng viên đạt yêu cầu.
-Gửi mail xác nhận đến những ứng viên đã trúng tuyểnn
- Soạn hợp đồng thử việc. Hướng dẫn cho nhân viên mới về các quy định, lương thưởng và chính
sách công ty.
- Làm báo cáo đánh giá kết quả tuyển dụng.
Yêu cầu:
- Tiếng anh giao tiếp tốt.
- Nhiệt tình, năng động
- Khả năng làm việc nhóm
- Kỹ năng lên kế hoạch và quản lý thời gian tốt
- Khả năng giao tiếp, thuyết trình tốt
- Ngoại hình ưa nhìn
Thời gian làm việc: Full time
Thời gian thử việc: 2 Tháng
Quyền lợi:
-Thu nhập hấp dẫn (mức lương cơ bản + hoa hồng + thưởng)
- Được hưởng đầy đủ BHXH, BHYT và BHTN theo Luật lao động hiện hành
- Môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, được đào tạo với các chuyên gia huấn luyện,
cơ hội thăng tiến
- Được tham gia các hoạt động chung của Công ty: du lịch, teambuilding, sự kiện
Lương: Thỏa thuận
Hồ sơ ứng tuyển theo địa chỉ email : Thư dự tuyển, CV (Tiếng anh + Tiếng Việt )
b. Lập file dữ liệu ứng viên (mỗi vị trí ít nhất có 10 UV dự tuyển)
SỔ TIẾP NHẬN HỒ SƠ ỨNG TUYỂN
Ngày Số Chữ ký
M Hồ Nhậ Người
Họ và Tên tiếp Vị trí ứng năm người Ghi
ã tuyển sơ n nhận
nhận kinh nộp chú
H gồm qua
nghiệ
S m
001 Nguyễn Thanh 1/3/2023 Nhân viên 1 CV email Mr.Tùng Tùng.1
Tùng.1 nhân sự
002 Nguyễn Thanh 1/3/2023 Nhân viên 2 CV email Mr.Tùng Tùng.2
Tùng.2 nhân sự
003 Nguyễn Thanh 1/3/2023 Nhân viên 2 CV Công Mr.Tùng Tùng.3
Tùng.3 nhân sự ty
004 Nguyễn Thanh 2/3/2023 Nhân viên 1 CV email Mr.Tùng Tùng.4
Tùng.4 nhân sự
005 Nguyễn Thanh 2/3/2023 Nhân viên 3 CV Công Mr.Tùng Tùng.5
Tùng.5 nhân sự ty
006 Nguyễn Thanh 2/3/2023 Nhân viên 1 CV email Mr.Tùng Tùng.6
Tùng.6 nhân sự
007 Nguyễn Thanh 2/3/2023 Nhân viên 2 CV email Mr.Tùng Tùng.7
Tùng.7 nhân sự
008 Nguyễn Thanh 3/3/2023 Nhân viên 1 CV Công Mr.Tùng Tùng.8
Tùng.8 nhân sự ty
009 Nguyễn Thanh 3/3/2023 Nhân viên 3 CV email Mr.Tùng Tùng.9
Tùng.9 nhân sự
010 Nguyễn Thanh 3/3/2023 Nhân viên 4 CV email Mr.Tùng Tùng.10
Tùng.10 nhân sự
Người Lập
Tùng
Nguyễn
Thanh Tùng
4.1.6. Thiết kế các bài test ứng viên
CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM ĐÔ THÀNH
KCN Vừa Và Nhỏ Phú Phị - Xã Phú Thị - Huyện Gia Lâm
TP Hà Nội
-----------o0o------------
Nam Định , ngày 01 tháng 03 năm 2023
Kính gửi: Giám đốc Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
Số: 06/TD
7. Theo bạn, một môi trường làm việc lý tưởng cho nhân viên nhân sự sẽ như thế nào?
8. Vì sao anh/ chị rời bỏ công việc trước đây?
9. Anh/ chị mong muốn mức lương bao nhiêu?
10. Khi nào anh/chị cảm thấy hài lòng với công việc nhất?
11. Hãy giới thiệu về Anh/chị
12. Anh/Chị có câu hỏi nào không?
PHẦN 2: KỸ NĂNG
1. Bạn hay làm gì mỗi khi rảnh rỗi? Hay : Khi còn đi học bạn thích môn gì nhất?
2. Bạn có thể kể một câu chuyện, phim, bài nhạc , trận cầu…. Mà bạn thích?
3. Hãy kể một tình huống mà bạn đã thuyết phục được người khác làm theo ý mình.?
4. Bạn có bao giờ đề nghị bạn bè, cấp trên hoặc ai đó làm gì khác với cách bình thường ?
5. Khách hàng yêu cầu bạn một yêu cầu vô lý bạn làm thế nào?
6. Hãy kể 1 tình huống mà bạn phải trợ giúp khách hàng chọn sản phẩm ?
PHẦN 3: PHẨM CHẤT ( TÍNH CÁCH )
1. Bạn có bao giờ rơi vào hoàn cảnh khó khăn phải làm việc vất vả không ?
2. Ai chịu trách nhiệm kiếm tiền trong gia đình bạn?
3. Có khi nào bạn đã tự đặt mục tiêu cho mình ? bạn có gặp trở ngại nào và đã vượt qua trở
ngại này ra sao? Kết qủa cuối cùng như thế nào?
4. Bạn có gặp thất bại gì trong đời ? Nếu được làm lại bạn sẽ làm gì?
5. Bạn có chơi thể thao? Hãy kể một lần thi đấu bạn tham gia, cảm giác của bạn khi thắng
hay thua?
4.1.7. Soạn thảo quyết định tuyển dụng
a. Tổng hợp kết quả đánh giá ứng viên
Bảng 4.3Tổng hợp kết quả đánh giá ứng viên
STT Họ và tên Vị trí ứng Kiến thức Kỹ năng Phẩm chất Tổng hợp Ghi chú
tuyển đào tạo cá nhân kết quả
đánh giá
3 Nguyễn Nhân viên Không Không đạt Không đạt Không đạt
Thanh nhân sự đạt
Tùng.3
6 Nguyễn Nhân viên Không Không đạt Không đạt Không đạt
Thanh nhân sự đạt
Tùng.6
7 Nguyễn Nhân viên Không Không đạt Không đạt Không đạt
Thanh nhân sự đạt
Tùng.7
8 Nguyễn Nhân viên Không Không đạt Không đạt Không đạt
Thanh nhân sự đạt
Tùng.8
10 Nguyễn Nhân viên Không Không đạt Không đạt Không đạt
Thanh nhân sự đạt
Tùng.10
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tùng
Nguyễn Thanh Tùng
b. Soạn thảo quyết định tuyển dụng
CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM ĐÔ THÀNH
KCN Vừa Và Nhỏ Phú Phị - Xã Phú Thị - Huyện Gia Lâm
TP Hà Nội
-----------o0o------------
Nam Định , ngày 01 tháng 03 năm 2023
Số: 06/TD Kính gửi: Giám đốc Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tuyển dụng ông/bà Nguyễn Thanh Tùng.1, sinh ngày 13/07/1997, tốt nghiệp đại học, chuyên
ngành quản trị kinh doanh vào vị trí nhân viên nhân sự
Điều 2. Thời gian tập sự là ngày 01/03/2023 kể từ ngày Quyết định có hiệu lực. Trong thời gian tập sự
ông/bà Nguyễn Thanh Tùng.1 được hưởng mức lương 7.000.000 VNĐ Phụ cấp trách nhiệm theo quy
định chung của Công ty
Điều 3. Các ông/bà Trưởng phòng nhân sự và ông/bà Trưởng phòng kế toán có trách nhiệm thi hành
quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như điều 3 Nhi
- Lưu: Bộ phận nhân sự Nguyễn Lan Nhi
4.1.2. Xây dựng phiếu điều xuất nhu cầu tuyển dụng nhân sự cho các bộ phận trong Công ty
Cổ Phần Nhôm Đô Thành năm 2023
a. Ban Giám Đốc
Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
-----------o0o------------
Bổ sung
02
Ban Giám Đốc -Trợ lý Giám Đốc
Dự kiến thời gian thử việc Lương thử việc Lương chính thức
Độ tuổi: Từ 24-32
Giới tính: Nam
Trình độ: Có bằng đại học , chứng chỉ tiếng anh
Anh ngữ : Biên / phiên dịch
Tin học:Chuyên ngành
Chuyên môn: Quản trị khách hàng
Kinh nghiệm: trên 2 năm làm việc
Yêu cầu khác: Có ngoại hình, tính cách cởi mở thân thiện hòa đồng , lai lịch trong sạch
Tóm tắt công việc của chức danh cần tuyển:
Trợ Lý Giám Đốc : Sắp xếp lịch trình và gặp gỡ khách hàng cho Giám Đốc
Thay mặt cấp trên giao nhiệm vụ xuống các phòng ban và các tổ chức nhỏ
Làm việc tại: Văn phòng thư kí giám Đốc công ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
ngoại ngữ
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nhi
Nguyễn Lan Nhi
b. Xây dựng phiếu Kế hoạch tuyển dụng nhân sự năm 2023 của công ty Cổ Phần
Nhôm Đô Thành
Công Ty Cổ phần Nhôm Đô Thành
-----------o0o------------
Vị trí tuyển dụng Số lượng Các yêu cầu tuyển dụng chung
việc làm
Qua dịch vụ trợ lý tuyển dụng Từ các buổi hội thảo tại
thuê ngoài RPO trường học
Thời
Hình thức đăng tuyển Thời lượng Chi phí Ghi chú
gian
-----------o0o------------
Số:6/TD
Nam Định , ngày 5 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ quyết định số 6. v/v Thành lập Công ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
- Căn cứ bản chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc Công ty Cổ Phần
Nhôm Đô Thành
- Căn cứ quy trình tuyển dụng của công ty Công ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
- Căn cứ kế hoạch tuyển dụng Nam Định, ngày 5 tháng 3 năm 2023
- Xét đề nghị của bộ phận Giám Đốc
QUYẾT ĐỊNH:
- Điều 1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng nhân sự của công ty Cổ Phần Nhôm
Đô Thành
đợt 01 năm 2023, gồm các thành viên có tên sau đây:
Địa chỉ
-----------o0o------------
S
ố: 6/TD
Nam Định , ngày 5 tháng 3 năm 2023
-Bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân,Hộ khẩu có chứng thực
-Ảnh 3x4
Hồ sơ ghi rõ vị trí dự tuyển gửi trực tuyến qua địa chỉ email hoặc nộp trực tiếp tại công ty
Hạn nộp hồ sơ: 1/2/2023
b. Lập file dữ liệu ứng viên (mỗi vị trí ít nhất có 10 UV dự tuyển)
SỔ TIẾP NHẬN HỒ SƠ ỨNG TUYỂN
Người Lập
Nhi
2. Bạn có đánh giá gì về sản phẩm dịch vụ hay tiềm năng của chúng tôi không?
3. Anh/Chị đã bao giờ tự quyết định một vấn đề nào khi làm việc chưa? Nếu có, xin vui lòng kể lại kinh nghiệm
đó
4. Anh /chị đã bao giờ phải thay đổi do nhu cầu của môi trường làm việc không?
7. Hãy nêu lên một chiến lược mà các anh/ chị đã sử dụng thành công, góp phần tăng doanh thu của công ty?
10. Khi nào anh/chị cảm thấy hài lòng với công việc nhất?
PHẦN 2: KỸ NĂNG
1. Bạn hay làm gì mỗi khi rảnh rỗi? Hay : Khi còn đi học bạn thích môn gì nhất?
2. Bạn có thể kể một câu chuyện, phim, bài nhạc , trận cầu…. Mà bạn thích?
3. Hãy kể một tình huống mà bạn đã thuyết phục được người khác làm theo ý mình.?
4. Bạn có bao giờ đề nghị bạn bè, cấp trên hoặc ai đó làm gì khác với cách bình thường ?
5. Khách hàng yêu cầu bạn một yêu cầu vô lý bạn làm thế nào?
6. Hãy kể 1 tình huống mà bạn phải trợ giúp khách hàng chọn sản phẩm ?
1. Bạn có bao giờ rơi vào hoàn cảnh khó khăn phải làm việc vất vả không ?
2. Ai chịu trách nhiệm kiếm tiền trong gia đình bạn?
3. Có khi nào bạn đã tự đặt mục tiêu cho mình ? bạn có gặp trở ngại nào và đã vượt qua trở ngại này ra sao? Kết
qủa cuối cùng như thế nào?
4. Bạn có gặp thất bại gì trong đời ? Nếu được làm lại bạn sẽ làm gì?
Bảng 4.3Tổng hợp kết quả đánh giá ứng viên
STT Họ và tên Vị trí ứng Kiến thức Kỹ năng Phẩm chất Tổng hợp Ghi chú
đánh giá
3 Nguyễn Lan Trợ lý Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt
6 Nguyễn Lan Trợ lý Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt
7 Nguyễn Lan Trợ lý Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt
8 Nguyễn Lan Trợ lý Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt
10 Nguyễn Lan Trợ lý Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nhi
Nguyễn Lan Nhi
4.1.7. Soạn thảo quyết định tuyển dụng
a. Tổng hợp kết quả đánh giá ứng viên
b. Soạn thảo quyết định tuyển dụng
Công Ty Công Ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
Địa chỉ
-----------o0o------------
Số:6/TD
Nam Định , ngày 5 tháng 3 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ quyết định số ...v/v thành lâp Công ty Cổ Phần Nhôm Đô Thành
.- Căn cứ bản chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc Nguyễn Lan Nhi
- Căn cứ quy trình tuyển dụng của công ty. Cổ Phần Nhôm Đô Thành
- Căn cứ vào tổng hợp kết quả đánh giá ứng viên
- Xét đề nghị của bộ phận Giám Đốc
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tuyển dụng ông/bà Nguyễn Lan Nhi.1 sinh ngày 13/07/1997, tốt nghiệp đại học, chuyên ngành chuyên ngành
quản trị kinh doanh vào vị trí nhân viên kinh doanh vào vị trí vị trí nhân viên kinh doanh
Điều 2. Thời gian tập sự là ngày 1/3/2023 kể từ ngày Quyết định có hiệu lực. Trong thời gian tập
sự ông/bà Nguyễn Lan Nhi.1 được hưởng mức lương 8trđ Phụ cấp trách nhiệm theo quy định
chung của công ty
Điều 3. Các ông/bà Nguyễn Lan Nhi và ông/bà Phó Giám Đốc có trách nhiệm thi hành quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như điều 3 Nhi
- Lưu: Bộ phận giám đốc Nguyễn Lan Nhi
NỘI DUNG 5: THỰC HÀNH KỸ NĂNG BỐ TRÍ NHÂN LỰC, THÔI VIỆC
5.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu về bố trí nhân lực, thôi việc
Vị trí Ngày
Đơn vị công Lý do
STT Mã nhân viên Họ và tên công nghỉ Ngày vào làm
tác nghỉ
việc việc
Nhân
viên Phòng kinh Thôi
1 21107100474.15 Võ Đình Kiên.15 8/3/2023 19/10/2022
kinh doanh việc
doanh
Người lập
Kiên
Võ Đình Kiên
Vị trí Ngày Lý do
Đơn vị công Ngày vào
STT Mã nhân viên Họ và tên công chuyển chuyên
tác làm
việc công tác công tác
Nhân
Nguyện
viên Phòng kinh
1 21107100474.14 Võ Đình Kiên.14 8/3/2023 vọng cá 19/10/2021
kinh doanh
nhân
doanh
Người lập
Kiên
Võ Đình Kiên
Vị trí Ngày
Đơn vị công Lý do
STT Mã nhân viên Họ và tên công nghỉ Ngày vào làm
tác nghỉ
việc việc
Nhân
Nguyễn Thị Phương Phòng Kế Thôi
1 21107100482.15 viên kế 8/3/2023 19/05/2018
Thảo.15 Toán việc
toán
Người lập
Thảo
Nguyễn Thị
Phương Thảo
Vị trí Ngày Lý do
Đơn vị công Ngày vào
STT Mã nhân viên Họ và tên công chuyển chuyên
tác làm
việc công tác công tác
Nhân Nguyện
Nguyễn Thị Phương Phòng Kế
1 21107100482.14 viên kế 8/3/2023 vọng cá 19/05/2021
Thảo.15 Toán
toán nhân
Người lập
Thảo
Nguyễn Thị
Phương Thảo
Vị trí
Đơn vị Ngày nghỉ Lý do Ngày vào
STT Mã nhân viên Họ và tên công
công tác việc nghỉ làm
việc
Nhân
Nguyễn Thanh Phòng Thôi
1 21107100465.13 viên 8/3/2023 01/01/2017
Tùng.15 nhân sự việc
nhân sự
Người lập
(Kỹ và ghi
rõ họ tên)
Tùng
Nguyễn Thanh Tùng
DANH SÁCH THUYÊN CHUYỂN CÔNG TÁC
Vị trí Ngày Lý do
Đơn vị Ngày vào
STT Mã nhân viên Họ và tên công chuyển chuyên
công tác làm
việc công tác công tác
Nhân Nguyện
Nguyễn Thanh Phòng 01/01/201
1 21107100465.12 viên 8/3/2023 vọng cá
Tùng.12 nhân sự 7
nhân sự nhân
Người lập
(Kỹ và ghi
rõ họ tên)
Tùng
Nguyễn Thanh Tùng
Vị trí Đơn vị
ST Ngày nghỉ
Mã nhân viên Họ và tên công công Lý do nghỉ Ngày vào làm
T việc
việc tác
Người lập
Nhi
Người lập
Nhi
5.2 Xuất báo cáokết quả cho thôi vêc từ phần mềm quản lý nhân sự Misa Amis
Với mục đích nắm bắt mức độ hài lòng của người lao động trong phòng sản
xuất tôi thiết kế mẫu phiếu điều tra này, rất mong anh/chị giúp đỡ thông qua việc
tích vào câu trả lời phù hợp nhất với bản thân của anh/chị.
Tôi xin cam đoan toàn bộ thông tin trong phiếu này được sử dụng vào việc
hoàn thiện các chính sách tạo động lực cho người lao động trong công ty, mà không
sử dụng vào bất kỳ một mục đích nào khác.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Phần I. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Công việc anh/chị đang làm có thú vị?
Rất thú vị
Thú vị
Đôi khi nhàm chán
Rất nhàm chán
2. Anh/chị được sử dụng nhiều kỹ năng khác nhau khi thực hiện công việc
đang làm?
Rất đa dạng kỹ năng
Một vài kỹ năng khác nhau
Các kỹ năng tương đồng nhau
Rất ít kỹ năng khác nhau
3. Công việc anh/chị đang làm phù hợp với năng lực và sở trường của mình?
Rất phù hợp
Khá phù hợp
Phù hợp
Rất không phù hợp
4. Công việc của anh/chị được phân chia hợp lý
Rất hợp lý
Khá hợp lý
Hợp lý
Rất không hợp lý
5. Anh/chị hài lòng với các nhiệm vụ được phân công hiện tại?
Rất hài lòng
Khá hài lòng
Hài lòng
Rất không hài lòng
6. Mức độ hiểu biết của anh (chị) về các tiêu chí, cách thức hiện đang được
áp dụng để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của anh (chị)?
Hiểu rất rõ
Hiểu rõ
Hiểu không đầy đủ
Rất không hiểu
Phần II. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHÍNH SÁCH LƯƠNG THƯỞNG
7. Mức lương hiện nay mà anh (chị) nhận được có đủ chi trả cho cuộc sống
không?
Tiết kiệm được nhiều
Tiết kiệm được ít
Đủ chi trả sinh hoạt hàng ngày
Không đủ chi trả sinh hoạt hàng ngày
8. Anh (chị) đánh giá thế nào về tiền lương mà anh (chị) nhận được?
Rất công bằng
Tạm được
Công bằng
Không công bằng
9. Công ty của anh (chị) trả lương có đúng hạn không?
Rất đúng hạn
Đúng hạn
Thường xuyên chậm
Thi thoảng chậm
Phần III. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CÁC PHÚC LỢI XÃ HỘI
10. Các chế độ bảo hiểm y tế, BHXH, bảo hiểm thất nghiệp có đầy đủ không?
Đầy đủ
Khá đầy đủ
Thi thoảng không đầy đủ
Rất không đầy đủ
11. Công ty có tổ chức cho anh (chị) đi du lịch, thăm quan, lễ hội không?
Không bao giờ
Thi thoảng
Thường xuyên
Rất thường xuyên
12. Công đoàn công ty có quan tâm, hỗ trợ khi anh/chị gặp khó khăn trong
cuộc sống không?
Rất quan tâm
Quan tâm
Thỉnh thoảng quan tâm
Không hề quan tâm
13. Anh (chị) thấy thế nào khi nhận được chế độ phụ cấp của công ty?
Rất hài lòng
Hài lòng
Chấp nhận được
Không hài lòng
Phần IV. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐỒNG NGHIỆP
VÀ LÃNH ĐẠO
14. Anh (chị) đánh giá như thế nào về bầu không khí làm việc tại công ty?
Rất thoải mái
Thoải mái
Không thoải mái
Rất không thoái mái
15. Đồng nghiệp cuả anh/chị có đáng tin cậy không?
Rất đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Đôi khi cần đề phòng
Rất không đáng tin cậy
16. Anh (chị) và đồng nghiệp của mình có giao lưu học hỏi kinh nghiệm của nhau
không?
Không bao giờ
Thi thoảng
Thường xuyên
Rất thường xuyên
17. Anh/chị đánh giá về năng lực, tầm nhìn và khả năng điều hành của lãnh đạo
mình như thế nào?
Rất tốt
Tốt
Bình thường
Yếu, kém
18.Lãnhđạo đối xử công bằng với anh/chị và đồng nghiệp không?
Rất công bằng
Công bằng
Chấp nhận được
Không công bằng
19.Lãnh đạo có quan tâm đến anh/chị không?
Rất quan tâm
Quan tâm
Thỉnh thoảng hỏi thăm
Không quan tâm
Phần V. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CƠ HỘI ĐÀO TẠO VÀ THĂNG TIẾN
20. Chính sách đào tạo nhân lực của công ty như thế nào?
Rất kịp thời
Kịp thời
Đôi khi không kịp thời
Không kịp thời
21. Chương trình đào tạo có mục tiêu cụ thể rõ ràng không?
Rất rõ ràng, cụ thể
Rõ ràng, cụ thể
Đôi khi chưa cụ thể
Không cụ thể, không rõ ràng
22. Khóa học có cung cấp đầy đủ những chuyên môn cần thiết không?
Rất đầy đủ
Đầy đủ
Đôi khi không đầy đủ
Không đầy đủ
23. Anh (chị) thấy thế nào về phương pháp giảng dạy của công ty?
Đa dạng nhưng không phù hợp
Không đa dạng, không phù hợp
Không đa dạng, phù hợp
Đa dạng, phù hợp
24. Công ty tạo mọi điều kiện cho anh chị được học hỏi không?
Rất thường xuyên
Thường xuyên
Thi thoảng
Không bao giờ
25. Các chương trình đào tạo mà anh/chị đã được tham gia phù hợp với mong
muốn của anh chị không?
Rất phù hợp
Phù hợp
Chấp nhận được
Rất không phù hợp
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên về công việc anh/chị đang làm có thú vị ta thấy:
+ Phần lớn công việc thú vị chiếm số lượng ý kiến cao nhất chiếm 61,1%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá công việc rất nhàm chán chiếm 16,7%
+ Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá công việc nhàm chán chiếm 16,7%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá công việc đôi khi nhàm chán có số lượng ý
kiến thấp nhất chiếm 5,6%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên khi được sử dụng nhiều kỹ năng khác nhau khi thực hiện
công việc đang làm cho thấy:
+ Phần lớn nhân viên cho rằng khi được sử dụng kỹ năng khác nhau trong công
việc thì rất đa dạng kỹ năng có số lượng ý kiến cao nhất chiếm 55,6%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá một vài kỹ năng khác nhau và các kỹ năng
tương đồng nhau đều chiếm 16,7%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá rất ít kỹ năng khác nhau có số lượng ý kiến
thấp nhất chiếm 11,1%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên công việc anh/chị đang làm phù hợp với năng lực và sở
trường của mình cho thấy:
+ Phần lớn công việc đang làm có phù hợp với năng lực và sở trường của mình
thì phù hợp chiếm số lượng ý kiến cao nhất chiếm 44,4%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá khá phù hợp chiếm 22,2%
+Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá rất phù hợp chiếm 22,2%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá rất không phù hợp chiếm số lượng ý kiến thấp
nhất chiếm 11,1%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên công việc của anh/chị được phân chia hợp lý cho thấy:
+ Phần lớn công việc có được phân chia hợp lý thì hợp lý có số lượng ý kiến cao
nhất chiếm 55,6%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá khá hợp lý chiếm 22,2%
+ Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá rất hợp lý chiếm 16,7%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá rất không hợp lý là ý kiến có số lượng ý kiến
thấp nhất chiếm với 5,6%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên anh/chị hài lòng với các nhiệm vụ được phân công hiện
tại cho thấy:
+ Phần lớn nhiệm vụ được phân công hiện tại thì hài lòng có số lượng ý kiến cao
nhất chiếm 55,6%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá khá hài lòng chiếm 22,2%
+ Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá rất hài lòng chiếm 16,7%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá rất không hài lòng là ý kiến có số lượng ý kiến
thấp nhất chiếm 5,6%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên mức độ hiểu biết về các tiêu chí, cách thức hiện đang
được áp dụng để đánh giá mức độ hoàn thành công việc cho thấy:
+ Phần lớn mức độ hiểu biết về các tiêu chí, cách thức hiện đang được áp dụng để
đánh giá mức độ hoàn thành công việc thì hiểu rõ có số lượng ý kiến cao nhất
chiếm 61,1%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá hiểu không đầy đủ chiếm 16,7%
+ Tỷ lệ nhân viên đánh giá rất không hiểu và hiểu rất rõ đều chiếm 11,1%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên mức lương hiện nay mà anh (chị) nhận được có đủ chi trả
cho cuộc sống không cho thấy:
+ Phần lớn mức lương hiện nay nhận được có đủ chi trả cho cuộc sống thì đủ chi
trả sinh hoạt hàng ngày có số lượng ý kiến cao nhất chiếm 61,1%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá tiết kiệm được ít chiếm 16,7%
+ Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá không đủ chi trả sinh hoạt hàng ngày và tỷ lệ
nhân viên đánh giá tiết kiệm được nhiều đều chiếm 11,1%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên Anh (chị) đánh giá thế nào về tiền lương mà anh (chị)
nhận được cho thấy:
+ Phần lớn đánh giá về tiền lương mà nhân viên nhận được thì công bằng có số
lượng ý kiến cao nhất chiếm 61,1%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá rất công bằng chiếm 22,2%
+ Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá không công bằng chiếm 11,1%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá tạm được là ý kiến có số lượng ý kiến thấp nhất
chiếm 5,6%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên Công ty của anh (chị) trả lương có đúng hạn không cho
thấy:
+ Phần lớn công ty trả lương có đúng hạn không thì đúng hạn chiếm số lượng ý
kiến cao nhất chiếm 44,4%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá rất đúng hạn chiếm 27,8%
+Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá thường xuyên chậm chiếm 16,7%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá thi thoảng chậm chiếm số lượng ý kiến thấp
nhất chiếm với 11,1%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên các chế độ bảo hiểm y tế, BHXH, bảo hiểm thất nghiệp
có đầy đủ không cho thấy:
+ Phần lớn các chế độ bảo hiểm y tế, BHXH, bảo hiểm thất nghiệp có đầy đủ
không thì đầy đủ chiếm số lượng ý kiến cao nhất chiếm 50%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá khá đầy đủ chiếm 33,3%
+Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá thi thoảng không đầy đủ chiếm 11,1%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá rất không đầy đủ chiếm số lượng ý kiến thấp
nhất chiếm 5,6%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên công ty có tổ chức cho anh (chị) đi du lịch, thăm quan, lễ
hội không cho thấy:
+ Phần lớn công ty có tổ chức đi du lịch, thăm quan, lễ hội không thì thi thoảng
có số lượng ý kiến cao nhất chiếm 61,1%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá thường xuyên chiếm 22,2%
+ Tỷ lệ nhân viên đánh giá rất thường xuyên và tỷ lệ nhân viên đánh giá không
bao giờ đều chiếm 11,1%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên công đoàn công ty có quan tâm, hỗ trợ khi anh/chị gặp
khó khăn trong cuộc sống không cho thấy:
+ Phần lớn công đoàn công ty có quan tâm, hỗ trợ khi gặp khó khăn trong cuộc
sống thì quan tâm có số lượng ý kiến cao nhất chiếm 66,7%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá rất quan tâm chiếm 16,7%
+ Tỷ lệ nhân viên đánh giá thỉnh thoảng quan tâm chiếm 11,1%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá không hề quan tâm chiếm 5,6%
Qua khảo sát nhân viên Anh (chị) thấy thế nào khi nhận được chế độ phụ cấp của
công ty cho thấy:
+ Phần lớn chế độ phụ cấp của công ty thì hài lòng có số lượng ý kiến cao nhất
chiếm 50%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá chấp nhận được chiếm 22,2%
+ Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá không hài lòng chếm 16,7%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá rất hài lòng là ý kiến có số lượng ý kiến thấp
nhất chiếm 11,1%
Phần IV. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐỒNG NGHIỆP
VÀ LÃNH ĐẠO
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên anh (chị) đánh giá như thế nào về bầu không khí làm việc
tại công ty cho thấy:
+ Phần lớn nhân viên đánh giá bầu không khí làm việc tại công ty thì thoải mái
chiếm số lượng ý kiến cao nhất chiếm 44,4%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá rất thoải mái chiếm 27,8%
+Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá không thoải mái chiếm 16,7%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá rất không thoải mái chiếm số lượng ý kiến thấp
nhất chiếm 11,1%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên Đồng nghiệp của anh/chị có đáng tin cậy không cho thấy:
+ Phần lớn nhân viên đánh giá đồng nghiệp công ty có đáng tin cậy không thì
thoải mái chiếm số lượng ý kiến cao nhất chiếm 55,6%
+Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá rất không đáng tin cậy đều chiếm 11,1%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá rất đáng tin cậy và đôi khi cần đề phòng đều
chiếm số lượng chiếm 11,1%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên Anh (chị) và đồng nghiệp của mình có giao lưu học hỏi
kinh nghiệm của nhau không cho thấy:
+ Phần lớn nhân viên đánh giá đồng nghiệp và mình trong công ty có giao lưu và
học hỏi kinh nghiệm nhau không thì thường xuyên chiếm số lượng ý kiến cao
nhất chiếm 55,6%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá thi thoảng chiếm 22,2%
+ Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá rất thường xuyên và tỷ lệ nhân viên đánh giá
không bao giờ đều chiếm 11,1%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên Anh/chị đánh giá về năng lực, tầm nhìn và khả năng điều
hành của lãnh đạo mình như thế nào cho thấy:
+ Phần lớn nhân viên đánh giá về năng lực, tầm nhìn và khả năng điều hành của
lãnh đạo mình thì tốt chiếm số lượng ý kiến cao nhất chiếm 50%
+Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá bình thường chiếm16,7%
+Tỷ lệ nhân viên đánh giá yếu,kém chiếm 11,1%
+ Tỷ lệ nhân viên đánh giá rất tốt chiếm 22,2%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên lãnh đạo đối xử công bằng với anh/chị và đồng nghiệp
không cho thấy:
+ Phần lớn nhân viên đánh giá lãnh đạo có đối xử công bằng không thì công bằng
chiếm số lượng ý kiến cao nhất chiếm 61,1%
+Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá rất công bằng chiếm 22,2%
+ Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá chấp nhận được chiếm 11,1%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá không công bằng là ý kiến có số lượng ý kiến
thấp nhất chiếm 5,6%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên lãnh đạo có quan tâm đến anh/chị không cho thấy:
+ Phần lớn nhân viên đánh giá lãnh đạo có quan tâm không thì quan tâm chiếm số
lượng ý kiến cao nhất chiếm 61,1%
+Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá rất quan tâm chiếm 22,2%
+ Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá thi thoảng hỏi thăm chiếm 11,1%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá không quan tâm là ý kiến có số lượng ý kiến
thấp nhất chiếm 5,6%
Phần V. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CƠ HỘI ĐÀO TẠO VÀ THĂNG TIẾN
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên Chính sách đào tạo nhân lực của công ty như thế nào cho
thấy:
+ Phần lớn nhân viên đánh giá chính sách đào tạo nhân lực tại công ty thì kịp thời
chiếm số lượng ý kiến cao nhất chiếm 44,4%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá đôi khi không kịp thời chiếm 22,2%
+Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá không kịp thời và rất kịp thời đều chiếm 16,7%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên Chương trình đào tạo có mục tiêu cụ thể rõ ràng không
cho thấy:
+ Phần lớn nhân viên đánh giá chương trình đào tạo có mục tiêu không thì rõ
ràng, cụ thể chiếm số lượng ý kiến cao nhất chiếm 61,1%
+Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá đôi khi chưa cụ thể chiếm16,7%
+ Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá không cụ thể, không rõ ràng và tỷ lệ nhân viên
đánh giá rất rõ ràng đều chiếm 11,1%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên Khóa học có cung cấp đầy đủ những chuyên môn cần
thiết không cho thấy:
+ Phần lớn nhân viên cho rằng Khóa học có cung cấp đầy đủ những chuyên môn
cần thiết không thì đầy đủ chiếm số lượng ý kiến cao nhất với 11 ý kiến tương
đương với 61,1%
+Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá đôi khi không đầy đủ và tỷ lệ hân viên đánh
giá rất đầy đủ đều chiếm 16,7%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá không đầy đủ là ý kiến có số lượng ý kiến thấp
nhất chiếm 5,6%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên anh (chị) thấy thế nào về phương pháp giảng dạy của
công ty cho thấy:
+ Phần lớn nhân viên cho rằng phương pháp giảng dạy của công ty thì đa dạng,
phù hợp chiếm số lượng ý kiến cao nhất chiếm 61,1%
+Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá không đa dạng, phù hợp chiếm 16,7%
+ Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá không đa dạng, không phù hợp và tỷ lệ nhân
viên đánh giá đa dạng nhưng không phù hợp đều có 2 đánh giá đều chiếm 11,1%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên công ty tạo mọi điều kiện cho anh chị được học hỏi không
cho thấy:
+ Phần lớn nhân viên cho rằng công ty có tạo mọi điều kiện học hỏi không thì
thường xuyên chiếm số lượng ý kiến cao nhất chiếm 55,6%
+Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá thi thoảng chiếm 22,2%
+ Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá không bao giờ và tỷ lệ nhân viên đánh giá rất
thường xuyên đều chiếm 11,1%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên các chương trình đào tạo mà anh/chị đã được tham gia
phù hợp với mong muốn của anh chị không cho thấy:
+ Phần lớn nhân viên cho rằng các chương trình đào tạo được tham gia phù hợp
không thì phù hợp chiếm số lượng ý kiến cao nhất chiếm 55,6%
+Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá rất phù hợp đều chiếm 22,2%
+ Tỷ lệ nhân viên đánh giá chấp nhận được chiếm 16,7%
+ Tỷ lệ nhân viên đánh giá rất không phù hợp là ý kiến có số lượng ý kiến thấp
nhất chiếm 5,6%
Phần VI. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
Nhận xét
Qua biểu đồ ta thấy:
Các yếu tố ánh sáng, nhiệt độ, nhà vệ sinh, nước uống, sự gọn gàng, sự thuận tiện
trong trao đổi, phương tiện chuyên môn, khu vực sinh hoạt chung( căng tin phòng
họp…) đều được đánh giá cao ở mức độ tốt
Phần VII. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ VĂN HÓA CÔNG TY
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên anh/chị có biết được VHDN của mình là gì cho thấy:
+ Phần lớn nhân viên đánh giá có biết VHDN của mình không thì biết rõ chiếm số
lượng ý kiến cao nhất chiếm 44,4%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá biết đôi chút và tỷ lệ nhân viên đánh giá biết
rất rõ đều có 4 đánh giá tương đương đều chiếm 22,2%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá không biết chiếm số lượng ý kiến thấp nhất
chiếm 11,1%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên anh/chị có tự hào về VHDN của mình khôngcho thấy:
+ Phần lớn nhân viên cho rằng có tự hào về VHDN của mình không thì tự hào
chiếm số lượng ý kiến cao nhất chiếm 50%
+Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá bình thường chiếm 27,8%
+ Thứ ba tỷ lệ nhân viên đánh giá rất tự hào chiếm 16,7%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá rất không tự hào là ý kiến có số lượng ý kiến
thấp nhất chiếm 5,6%
Nhận xét:
Qua khảo sát nhân viên anh/chị thấy việc đeo thẻ, mặc đồng phục khi đến cơ quan
có cần thiết hay không cho thấy:
+ Phần lớn nhân viên đánh giá việc đeo thẻ mặc đồng phục khi đến cơ quan có
cần thiết không thì cần thiết chiếm số lượng ý kiến cao nhất với chiếm 38,9%
+ Tiếp theo tỷ lệ nhân viên đánh giá rất cần thiết chiếm 33,3%
+Thứ tỷ lệ nhân viên đánh giá bình thường chiếm 22,2%
+ Còn lại tỷ lệ nhân viên đánh giá rất không cần thiết chiếm số lượng ý kiến thấp
nhất chiếm 5,6%
= > Qua đánh giá nhận xét trên công ty nên có những chế độ hợp lý hỗ trợ cho sự
phát triển của nhân viên như: khen thưởng, đề bạt lên những vị trí cao hơn khi
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc tìm
hiểu, quan sát, thực hành trải nghiệm thực tế phát triển và có được chiến lược
phát triển rõ ràng đặt mục tiêu . Mối quan hệ giữa các nhân viên trong công ty
hòa đồng và hỗ trợ nhau rất nhiều trong việc chia sẻ các kinh nghiệm khi làm
việc, với một môi trường làm việc văn hóa thân thiện, người lãnh đạo đã luôn
minh bạch, rất tâm lý đối với nhân viên, luôn luôn lắng nghe và thấu hiểu những
khó khăn trở ngại của nhân viên, nhân viên nghiêm chỉnh chấp hành những nhiệm
vụ, công tác mà lãnh đạo giao phó, tạo nên một môi trường làm việc văn minh
cho công ty.
Nhận Xét:
-Qua khảo sát nhân viên về công việc có thú vị hay không ta thấy biểu đồ có sự
chênh lệch:
+ Nhân viên cảm thấy công việc thú vị chiếm tỷ lệ là 22.2%%
+Nhân viên cảm thấy công việc nhàm chán ,đôi khi nhàm chán chiếm tỉ lệ lần lượt
là 16,7%,22,2%
+Nhân viên thấy công việc rất nhàm chán chiếm tỉ lệ cao nhất là 38.9%
=>Qua khảo sát ta thấy giám đốc nên tạo môi trường làm việc thoải mái để nhân
viên cảm thấy thú vị hơn ,không bị nhàm chán
Nhận xét:
-Biểu đồ có sự chênh lệch qua việc khảo sát nhân viên về sử dụng các kĩ năng khác
nhau:
+Rất ít kĩ năng khác nhau chiếm tỉ lệ cao nhất là 44.4%%
+Các kĩ năng tương đồng nhau chiếm tỉ lệ cao thứ hai là 28.7%
+Rất đa dạng kĩ năng chiếm tỉ lệ cao thứ ba là 22.2%
+Một vài kĩ năng khác nhau chiếm tỉ lệ thấp nhất là 16.5%
=>giám đốc nên tạo điều kiện để nhân viên sử dụng đa dạng các kỹ năng để hoàn
thành công việc một cách hiệu quả
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát về công việc có phù hợp với năng lực và sở trường của mình hay
không ta thấy :
+Công việc phù hợp và công việc rất phù hợp chiếm tỉ lệ cao nhất là 33.3%
+Tiếp theo là công việc khá phù hợp công việc rất phù hợp chiếm tỉ lệ là 16,7%
=>giám đốc nên quan tâm đến công việc của nhân viên xem công việc đó có phù
hợp với họ không để có hướng giải quyết hợp lý
Nhận xét:
-Biểu đồ thể hiện sự phân chia công việc có sự chênh lệch:
+Công việc rất không hợp lí chiếm tỉ lệ cao nhất là 33.3%
+Công việc rất hợp lí và hợp lí chiếm tỉ lệ 27,8%
+Công việc khá hợp lí chiếm 11.1%
=>Công ty nên phân chia công việc hợp lý để giảm bớt được lượng công việc cần
thực hiện,mà còn là cơ hội thể hiện năng lực của từng nhân viên
Nhận xét :
-Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng với các nhiệm vụ được phân công hiện tại ta
thấy:
+Mức độ hài lòng chiếm tỉ lệ cao nhất là 38.9%
+Mức độ rất hài lòng chiếm tỉ lệ thấp nhất là 16.7%
+Mức độ khá hài lòng và rất không hài lòng chiếm tỉ lệ là 22.2%
=>Công ty nên trao cho nhân viên quyền tự chủ ,khuyến kích ,quan tâm tới nhân
viên để họ làm việc hiệu quả và gắn bó với công ty và họ sẽ cảm thấy hài lòng với
công việc của mình
Nhận xét:
-Biểu đồ tròn thể hiện mức độ hiểu biết về các tiêu chí ,cách thức thực hiện đang
được áp dụng để đánh giá mức độ hoàn thành công việc ta thấy:
+Mức độ hiểu không đầy đủ chiếm tỉ lệ cao nhất là 33.3%
+Mức độ hiểu không đầy đủ và rất hiểu rõ chiếm tỉ lệ bằng nhau là 27.8%
+Mức độ hiểu rõ chiếm11.1%
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát mức lương hiện nay có đủ chi trả cho cuộc sống hay không ta
thấy :
+Tiết kiệm được ít chiếm tỉ lệ cao nhất là 41.2%
+Không đủ chi trả sinh hoạt hằng ngày và tiết kiệm được nhiều chiếm tỉ lệ thấp nhất
là 16,7%
+Đủ chi trả sinh hoạt hằng ngày chiếm tỉ lệ 23.5%
=>Nhân viên nên theo dõi chi tiêu theo tháng ,thay đổi thói quen chi tiêu ,đặt hạn
mức chi tiêu rõ ràng ,đặt ra mục tiêu tiết kiệm ,làm thêm để tăng thu nhập ;làm như
vậy nhân viên có thể tiết kiệm được nhiều
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát nhân viên đánh giá như thế nào về tiền lương nhận được ta thấy:
+Nhân viên thấy tạm được và công bằng chiếm tỉ lệ cao bằng nhau là 33,3%
+Nhân viên thấy rất công bằng chiếm 22.2%
+Nhân viên thấy không công bằng chiếm tỉ lệ thấp nhất là 11.1%
=>Công ty nên bảo mật thông tin về tiền lương và khi nhân viên thắc mắc thì hãy
giải thích cho họ biết tại sao họ chỉ được mức lương như thế
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát nhân viên đánh giá như thế nào về tiền lương nhận được ta thấy:
+Nhân viên rất đúng hạn và đúng hạn chiếm tỉ lệ cao bằng nhau là 29.4%
+Nhân viên thường xuyên chậm chiếm 23.5%
+Nhân viên thi thoảng chậm chiếm tỉ lệ thấp nhất là 17,6%
=>Công ty nên trả lương đúng hạn cho nhân viên để uy tín công ty được nâng cao
và nhân viên muốn gắn bó lâu hơn
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện các chế độ bảo hiểm y tế,BHXH, bảo hiểm thất nghiệp
có đầy đủ không ta thấy:
+Các chế độ bảo hiểm thi thoảng không đầy đủ và đầy đủ chiếm tỉ lệ cao nhất là
33.3%
+Các chế độ bảo hiểm rất không đầy đủ chiếm tỉ lệ thấp nhất là11.1%
+Các chế độ bảo hiểm khá đầy đủ chiếm tỉ lệ bằng nhau là 22.2%
=>Công ty nên làm các chế độ bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên để nhân viên được
hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp ,bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp,chế độ thai sản
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện mức độ tổ chức đi du lịch ,thăm quan ,lễ hội của công ty
ta thấy:
+Thường xuyên chiếm tỉ lệ cao nhất là 50%
+Không bao giờ và thi thoảng chiếm tỉ lệ 27.8%
+Rất thường xuyên chiếm 11.1%
=>Thỉnh thoảng công ty nên tổ chức các hoạt động du lịch để nhân viên thư giãn ,xả
stress
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện sự quan tâm của công đoàn công ty tới cuộc sống của
nhân viên ta thấy:
+Công ty không hề quan tâm chiếm tỉ lệ cao nhất là 33.3%
+Công ty rất quan tâm ,quan tâmvà thi thoảng quan tâm chiếm tỉ lệbằng nhau là
22.2%
=>Công ty nên có những hoạt động thăm hỏi ,chia sẻ,tặng quà người lao động trong
dịp lễ tết đã phần nào giúp người lao động yên tâm ,gắn bó lâu dài với doanh nghiệp
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện mức độ hài lòng của nhân viên khi nhận được phụ cấp ta
thấy :
+Mức độ không hài lòng và chấp nhận được chiếm tỉ lệ cao bằng nhau là 27.8%
+Mức độ rất hài lòng và hài lòng chiếm tỉ lệ bằng nhau là 22.2%
=>Khi nhân viên nhận được phụ cấp thỏa đáng,họ sẽ có động lực cống hiến và
haonf thành công việc tốt cho doanh nghiệp
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện thái độ của nhân viên về bầu không khí làm việc tại công
ty ta thấy:
+Nhân viên cảm thấy rất không thoải mái chiếm tỉ lệ cao nhất là 38.9%
+Nhân viên cảm thấy rất thoải mái và không thoải mái chiếm tỉ lệ bằng nhau là
22.2%
+Nhân viên cảm thấy thoải mái chiếm 16.7%
=>Công ty nên tạo bầu không khí làm việc thoải mái ,không cảm thấy căng
thẳng.Phần lớn thời gian trong ngày của mọi người là ở văn phòng ,vì vậy hãy chắc
chắn rằng các nhân viên cảm thấy thích thú khi đến đây
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện sự đáng tin cậy của đồng nghiệp ta thấy:
+Rất không đáng tin cậy chiếm tỉ lệ cao nhất là 33.3%
+Đáng tin cậy chiếm tỉ lệ thấp nhất là 11,1%
+Đôi khi cần đề phòng chiếm tỉ lệ là 27.8%
+Rất đáng tin cậy chiếm tỉ lệ 22,2%
=>Công ty nên có nhiều hoạt động nhóm để các nhân viên hiểu nhau hơn,tin cậy lẫn
nhau
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện mức độ giao lưu học hỏi kinh nghiệm của nhau ta thấy :
+Thi thoảng và không bao giờ chiếm tỉ lệ cao nhất là 33.3%
+Rất thường xuyên chiếm tỉ lệ thấp nhất là 11,1%
+Thường xuyên chiếm tỉ lệ là 22,2%
=>Các nhân viên trong công ty nên giao lưu học hỏi kinh nghiệm của nhau để hoàn
thành công việc tốt hơn
Nhận xét:
-Qua biểu đồ thể hiện về năng lực ,tầm nhìn và khả năng điều hành của lãnh đạo
mình ta thấy:
+Lãnh đạo có năng lực rất tốt chiếm tỉ lệ cao nhất là 38,9%
+Lãnh đạo có năng lực tốt chiếm 27.8%
+Lãnh đạo có năng lực bình thường và yếu kém chiếm 16.7%
=>Lãnh đạo nên trau dồi thêm kiến thức ,kinh nghiệm ,cách thức quản lí để nhân
viên tự hào về lãnh đạo của mình
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện sự đối xử công bằng của lãnh đạo ta thấy:
+Lãnh đạo đối xử công bằng chiếm tỉ lệ cao nhất là 35.3%
+Lãnh đạo đối rất công bằng và chấp nhận được chiếm 23.5%
+Lãnh đạo đối xử không công bằng chiếm tỉ lệ thấp nhất là 17.6%
=>Lãnh đạo nên đối xử công bằng với nhân viên là một trong những động lực giúp
nhân viên phát triển và làm việc hiệu quả
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện mức độ quan tâm của lãnh đạo đến nhân viên ta thấy:
+Lãnh đạo rất quan tâm chiếm tỉ lệ cao nhất là 50%
+Lãnh đạo quan tâm và không quan tâm tỉ lệ bằng nhau là 11.1%
+Lãnh đạo thỉnh thoảng quan tâm chiếm tỉ lệ thấp nhất là 27.8%
=>Lãnh đạo quan tâm đến nhân viên cho thấy lãnh đạo là một người có tâm
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện chính sách đào tạo nhân lực của công ty ta thấy:
+Kịp thời chiếm tỉ lệ cao nhất là 33.3%
+Không kịp thời và rất kịp thời chiếm lần lượt là27.8% và 22,2%
+Đôi khi không kịp thời chiếm tỉ lệ thấp nhất là16.7%
=>Công ty nên có chính sách đào tạo nhân lực kịp thời để hoàn thành công việc kịp
thời ,hiệu quả
Nhận xét:
-Qua biểu đồ thể hiện chương trình đào tạo có mục tiêu cụ thể rõ ràng hay không ta
thấy :
+Rõ ràng,cụ thể chiếm cao nhất là 33.3%
+Rất rõ ràng ,cụ thể và không cụ thể ,không rõ ràng chiếm lần lượt là 22.2% và
27.8%
+Đôi khi cụ thể , rõ ràng chiếm thấp nhất là 16.7%
=>Công ty nên có các chương trình đào tạo có mục tiêu cụ thể rõ ràng để nhân viên
hiểu rõ hơn
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện khóa học có cung cấp đầy đủ những chuyên môn cần
thiết không ta thấy:
+Cung cấp đôi khi không đầy đủ chiếm tỉ lệ cao nhất là 50%
+Cung cấp đầy đủ và không đầy đủ chiếm lần lượt là 22.2% và 16.7%
+Cung cấp rất đầy đủ chiếm tỉ lệ thấp nhất là 11.1%
=>Công ty nên cung cấp đầy đủ những chuyên môn cần thiết cho viên để họ làm
việc tốt hơn
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện về phương pháp giảng dạy của công ty ta thấy:
+Không đa dạng,phù hợp chiếm tỉ lệ cao nhất là 38,9%
+Không đa dạng,không phù hợp và đa dạng ,phù hợp chiếm tỉ lệ bằng nhau là
22,2%
+Đa đạng nhưng không phù hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là 16,7%
=>Công ty nên có những phương pháp giảng dạy phù hợp để nhân viên thích ứng
dễ hơn
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát mức độ công ty có tạo mọi điều kiện học hỏi không ta thấy:
+Không bao giờ chiếm tỉ lệ cao nhất là 44.4%
+ Thường xuyên chiếm 16,7%
+Thi thoảng chiếm thấp nhất là 11.1%
=>Công ty nên tạo điều kiện học hỏi để cho nhân viên mình phát triển toàn diện các
kỹ năng cần có
Nhận xét :
-Qua việc khảo sát các chương trình đào tạo đã được tham gia phù hợp với mong
muốn hay không ta thấy:
+Rất không phù hợp và chấp nhận được chiếm tỉ lệ cao bằng nhau là 27.8%
+Rất phù hợp và phù hợp chiếm tỉ lệ đều là 22.2%
=>Công ty nên tạo điều kiện học hỏi để cho nhân viên mình phát triển toàn diện các
kỹ năng phù hợp
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát về các yếu tố ở nơi làm việc ta thấy :
+Các yếu tố như ánh sáng ,sự gọn gàng,sự thuận tiện trong trao đổi,phương tiện
chuyên môn tốt ;nhiệt độ, nhà vệ sinh ,nước uống,khu vực sinh hoạt chung bình
thường
=>Công ty nên quan tâm đến các yếu tố ở nơi làm việc để nhân viên cảm thấy vui
vẻ ,phấn khởi mỗi khi làm việc
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát sự hiểu biết về văn hóa doanh nghiệp ta thấy:
+Biết rõ và rất rõ chiếm tỉ lệ cao nhất là 33.3%
+Biết đôi chút chiếm tỉ lệ thấp nhất là 11.1%
=>Công ty nên tổ chức các hoạt động để nhân viên hiểu rõ hơn về văn hóa doanh
nghiệp của doanh nghiệp mình
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát việc tự hào về văn hóa doanh nghiệp ta thấy:
+Rất tự hào chiếm tỉ lệ cao nhất là 44,4%
+Bình thường và tự hào chiếm tỉ lệ bằng nhau là 22.2%
+ Thấp nhất là rất không tự hào chiếm 11.1
=>Công ty nên tạo môi trường làm việc thoải mái ,tạo cơ hội cho nhân viên tự hào
với giá trị mình đóng góp được cho công ty
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát đao thẻ ,mặc đồng phục khi đến cơ quan có cần thiết hay không
ta thấy:
+Rất cần thiết chiếm tỉ lệ cao nhất là 33.3%
+Bình thường chiếm tỉ lệ thấp nhất là 11.1%
=>Việc đeo thẻ ,mặc đồng phục giúp phân biệt nhân viên của doanh nghiệp này vs
doanh nghiệp khác ,và sẽ tạo môi trường làm việc uy tín hơn
Nhận Xét:
-Qua khảo sát nhân viên về công việc có thú vị hay không ta thấy biểu đồ có sự
chênh lệch:
+Nhân viên cảm thấy công việc nhàm chán ,đôi khi nhàm chán chiếm tỉ lệ lần lượt
là 11,1%, và 11,1%
+Nhân viên thấy công việc rất nhàm chán chiếm tỉ lệ cao nhất là 56,6%
-Biểu đồ có sự chênh lệch qua việc khảo sát nhân viên về sử dụng các kĩ năng khác
nhau:
+Một vài kĩ năng khác nhau chiếm tỉ lệ cao thứ hai là 33,1%
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát về công việc có phù hợp với năng lực và sở trường của mình hay
không ta thấy :
Nhận xét :
-Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng với các nhiệm vụ được phân công hiện tại ta
thấy:
+Mức độ khá hài lòng và rất hài lòng chiếm tỉ lệ lần lượt là 22,8% và 22,2%
Nhận xét:
-Biểu đồ tròn thể hiện mức độ hiểu biết về các tiêu chí ,cách thức thực hiện đang
được áp dụng để đánh giá mức độ hoàn thành công việc ta thấy:
+Mức độ hiểu không đầy đủ và rất không hiểu chiếm tỉ lệ bằng nhau là 11,1%
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát mức lương hiện nay có đủ chi trả cho cuộc sống hay không ta
thấy :
+Không đủ chi trả sinh hoạt hằng ngày chiếm tỉ lệ cao nhất là 33,3%
-Qua việc khảo sát nhân viên đánh giá như thế nào về tiền lương nhận được ta thấy:
+Nhân viên thấy tạm được và công bằng chiếm tỉ lệ cao bằng nhau là 22,2%
+Nhân viên thấy không công bằng chiếm tỉ lệ cao nhất là 27,8%
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện về việc công ty có trả lương đúng hạn hay không ta
thấy :
-Qua biểu đồ tròn thể hiện các chế độ bảo hiểm y tế,BHXH, bảo hiểm thất nghiệp
có đầy đủ không ta thấy:
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện mức độ tổ chức đi du lịch ,thăm quan ,lễ hội của công ty
ta thấy:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện sự quan tâm của công đoàn công ty tới cuộc sống của
nhân viên ta thấy:
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện mức độ hài lòng của nhân viên khi nhận được phụ cấp ta
thấy :
+Mức độ hài lòng và chấp nhận được chiếm tỉ lệ cao bằng nhau là 11,1%
-Qua biểu đồ tròn thể hiện thái độ của nhân viên về bầu không khí làm việc tại công
ty ta thấy:
+Nhân viên cảm thấy rất không thoải mái chiếm tỉ lệ thấp nhất là 38,9%
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện sự đáng tin cậy của đồng nghiệp ta thấy:
+Rất đáng tin cậy và đôi khi cần đề phòng chiếm tỉ lệ bằng nhau là 16,7% và 33,3%
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện mức độ giao lưu học hỏi kinh nghiệm của nhau ta thấy :
+Không bao giờ và thường xuyên chiếm tỉ lệ lần lượt là 44,4% và 16,7%
Nhận xét:
-Qua biểu đồ thể hiện về năng lực ,tầm nhìn và khả năng điều hành của lãnh đạo
mình ta thấy:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện sự đối xử công bằng của lãnh đạo ta thấy:
+Lãnh đạo đối xử rất công bằng và chấp nhận được chiếm lần lượt là 33,3% và
16,7%
+Lãnh đạo đối xử không công bằng chiếm tỉ lệ cao nhất là 33,3%
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện mức độ quan tâm của lãnh đạo đến nhân viên ta thấy:
+Lãnh đạo quan tâm và thỉnh thoảng quan tâm chiếm lần lượt là 33,3% và 16,7%
-Qua biểu đồ tròn thể hiện chính sách đào tạo nhân lực của công ty ta thấy:
+Đôi khi không kịp thời và kịp thời chiếm lần lượt là 16,7% và 16,7%%
Nhận xét:
-Qua biểu đồ thể hiện chương trình đào tạo có mục tiêu cụ thể rõ ràng hay không ta
thấy :
+Rõ ràng ,cụ thể và đôi khi chưa cụ thể chiếm lần lượt là 22,2% và 16,7%
-Qua biểu đồ tròn thể hiện khóa học có cung cấp đầy đủ những chuyên môn cần
thiết không ta thấy:
+Cung cấp rất đầy đủ và đôi khi không đầy đủ chiếm lần lượt là 22,2% và 22,2%
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện về phương pháp giảng dạy của công ty ta thấy:
+Không đa dạng,không phù hợp và không đa dạng ,phù hợp chiếm tỉ lệ bằng nhau
là 16,7%
-Qua việc khảo sát mức độ công ty có tạo mọi điều kiện học hỏi không ta thấy:
Nhận xét :
-Qua việc khảo sát các chương trình đào tạo đã được tham gia phù hợp với mong
muốn hay không ta thấy:
-Qua việc khảo sát về các yếu tố ở nơi làm việc ta thấy :
+Các yếu tố như ánh sáng ,sự gọn gàng,sự thuận tiện trong trao đổi,phương tiện
chuyên môn tốt ;nhiệt độ, nhà vệ sinh ,nước uống,khu vực sinh hoạt chung bình
thường
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát sự hiểu biết về văn hóa doanh nghiệp ta thấy:
-Qua việc khảo sát việc tự hào về văn hóa doanh nghiệp ta thấy:
Nhận Xét:
-Qua khảo sát nhân viên về công việc có thú vị hay không ta thấy biểu đồ có sự
chênh lệch:
+ Nhân viên cảm thấy công việc thú vị chiếm tỷ lệ là 77,8%
+Nhân viên cảm thấy công việc đôi khi nhàm chán chiếm tỉ lệ lần lượt là 16,7%
Môi trường làm việc có thể thấy khá năng động và có nhiều sự đổi mới đôi
khi có những lúc căng thẳng gây nhàm chán cho nhân viên
Nhận xét:
-Biểu đồ có sự chênh lệch qua việc khảo sát nhân viên về sử dụng các kĩ năng khác
nhau:
+Một vài kĩ năng khác nhau chiếm tỉ lệ cao nhất là 50%
+ Các kĩ năng tương đồng chiếm tỉ lệ cao thứ hai là 33,3%
+ Rất đa dạng kĩ năng chiếm tỉ lệ thấp nhất là 16,7%
=>giám đốc nên tạo điều kiện để nhân viên sử dụng đa dạng các kỹ năng để hoàn
thành công việc một cách hiệu quả
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát về công việc có phù hợp với năng lực và sở trường của mình hay
không ta thấy :
+Công việc khá phù hợp chiếm tỉ lệ cao nhất là 33.3%
+Tiếp theo là công việc rất phù hợp công việc rất phù hợp chiếm tỉ lệ là 22,2%
+ Rất không phù hợp cx đã xuất chiện chiếm tỉ lệ nhỏ
=>giám đốc nên quan tâm đến công việc của nhân viên xem công việc đó có phù
hợp với họ không để có hướng giải quyết hợp lý
Nhận xét:
-Biểu đồ thể hiện sự phân chia công việc có sự chênh lệch:
+Công việc hợp lí chiếm tỉ lệ cao nhất là 44,4%
+Công việc khá chiếm tỉ lệ 38,9%
=>Công ty nên phân chia công việc hợp lý để giảm bớt được lượng công việc cần
thực hiện,mà còn là cơ hội thể hiện năng lực của từng nhân viên
Nhận xét :
-Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng với các nhiệm vụ được phân công hiện tại ta
thấy:
+Mức độ hài lòng chiếm tỉ lệ cao nhất là 38.9%
+Mức độ rất hài lòng chiếm tỉ lệ thấp nhất là 16.7%
+Mức độ khá hài lòng và rất không hài lòng chiếm tỉ lệ là 22.2%
=>Công ty nên trao cho nhân viên quyền tự chủ ,khuyến kích ,quan tâm tới nhân
viên để họ làm việc hiệu quả và gắn bó với công ty và họ sẽ cảm thấy hài lòng với
công việc của mình
Nhận xét:
-Biểu đồ tròn thể hiện mức độ hiểu biết về các tiêu chí ,cách thức thực hiện đang
được áp dụng để đánh giá mức độ hoàn thành công việc ta thấy:
+Mức độ hiểu không đầy đủ chiếm tỉ lệ cao nhất là 33.3%
+Mức độ hiểu không đầy đủ và rất hiểu rõ chiếm tỉ lệ bằng nhau là 27.8%
+Mức độ hiểu rõ chiếm11.1%
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát mức lương hiện nay có đủ chi trả cho cuộc sống hay không ta
thấy :
+Tiết kiệm được ít chiếm tỉ lệ cao nhất là 41.2%
+Không đủ chi trả sinh hoạt hằng ngày và tiết kiệm được nhiều chiếm tỉ lệ thấp nhất
là 16,7%
+Đủ chi trả sinh hoạt hằng ngày chiếm tỉ lệ 23.5%
=>Nhân viên nên theo dõi chi tiêu theo tháng ,thay đổi thói quen chi tiêu ,đặt hạn
mức chi tiêu rõ ràng ,đặt ra mục tiêu tiết kiệm ,làm thêm để tăng thu nhập ;làm như
vậy nhân viên có thể tiết kiệm được nhiều
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát nhân viên đánh giá như thế nào về tiền lương nhận được ta thấy:
+Nhân viên thấy tạm được và công bằng chiếm tỉ lệ cao bằng nhau là 33,3%
+Nhân viên thấy rất công bằng chiếm 22.2%
+Nhân viên thấy không công bằng chiếm tỉ lệ thấp nhất là 11.1%
=>Công ty nên bảo mật thông tin về tiền lương và khi nhân viên thắc mắc thì hãy
giải thích cho họ biết tại sao họ chỉ được mức lương như thế
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát nhân viên đánh giá như thế nào về tiền lương nhận được ta thấy:
+Nhân viên rất đúng hạn và đúng hạn chiếm tỉ lệ cao bằng nhau là 29.4%
+Nhân viên thường xuyên chậm chiếm 23.5%
+Nhân viên thi thoảng chậm chiếm tỉ lệ thấp nhất là 17,6%
=>Công ty nên trả lương đúng hạn cho nhân viên để uy tín công ty được nâng cao
và nhân viên muốn gắn bó lâu hơn
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện các chế độ bảo hiểm y tế,BHXH, bảo hiểm thất nghiệp
có đầy đủ không ta thấy:
+Các chế độ bảo hiểm thi thoảng không đầy đủ và đầy đủ chiếm tỉ lệ cao nhất là
33.3%
+Các chế độ bảo hiểm rất không đầy đủ chiếm tỉ lệ thấp nhất là11.1%
+Các chế độ bảo hiểm khá đầy đủ chiếm tỉ lệ bằng nhau là 22.2%
=>Công ty nên làm các chế độ bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên để nhân viên được
hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp ,bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp,chế độ thai sản
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện mức độ tổ chức đi du lịch ,thăm quan ,lễ hội của công ty
ta thấy:
+Thường xuyên chiếm tỉ lệ cao nhất là 50%
+Không bao giờ và thi thoảng chiếm tỉ lệ 27.8%
+Rất thường xuyên chiếm 11.1%
=>Thỉnh thoảng công ty nên tổ chức các hoạt động du lịch để nhân viên thư giãn ,xả
stress
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện sự quan tâm của công đoàn công ty tới cuộc sống của
nhân viên ta thấy:
+Công ty không hề quan tâm chiếm tỉ lệ cao nhất là 33.3%
+Công ty rất quan tâm ,quan tâmvà thi thoảng quan tâm chiếm tỉ lệbằng nhau là
22.2%
=>Công ty nên có những hoạt động thăm hỏi ,chia sẻ,tặng quà người lao động trong
dịp lễ tết đã phần nào giúp người lao động yên tâm ,gắn bó lâu dài với doanh nghiệp
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện mức độ hài lòng của nhân viên khi nhận được phụ cấp ta
thấy :
+Mức độ không hài lòng và chấp nhận được chiếm tỉ lệ cao bằng nhau là 27.8%
+Mức độ rất hài lòng và hài lòng chiếm tỉ lệ bằng nhau là 22.2%
=>Khi nhân viên nhận được phụ cấp thỏa đáng,họ sẽ có động lực cống hiến và
haonf thành công việc tốt cho doanh nghiệp
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện thái độ của nhân viên về bầu không khí làm việc tại công
ty ta thấy:
+Nhân viên cảm thấy rất không thoải mái chiếm tỉ lệ cao nhất là 38.9%
+Nhân viên cảm thấy rất thoải mái và không thoải mái chiếm tỉ lệ bằng nhau là
22.2%
+Nhân viên cảm thấy thoải mái chiếm 16.7%
=>Công ty nên tạo bầu không khí làm việc thoải mái ,không cảm thấy căng
thẳng.Phần lớn thời gian trong ngày của mọi người là ở văn phòng ,vì vậy hãy chắc
chắn rằng các nhân viên cảm thấy thích thú khi đến đây
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện sự đáng tin cậy của đồng nghiệp ta thấy:
+Rất không đáng tin cậy chiếm tỉ lệ cao nhất là 33.3%
+Đáng tin cậy chiếm tỉ lệ thấp nhất là 11,1%
+Đôi khi cần đề phòng chiếm tỉ lệ là 27.8%
+Rất đáng tin cậy chiếm tỉ lệ 22,2%
=>Công ty nên có nhiều hoạt động nhóm để các nhân viên hiểu nhau hơn,tin cậy lẫn
nhau
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện mức độ giao lưu học hỏi kinh nghiệm của nhau ta thấy :
+Thi thoảng và không bao giờ chiếm tỉ lệ cao nhất là 33.3%
+Rất thường xuyên chiếm tỉ lệ thấp nhất là 11,1%
+Thường xuyên chiếm tỉ lệ là 22,2%
=>Các nhân viên trong công ty nên giao lưu học hỏi kinh nghiệm của nhau để hoàn
thành công việc tốt hơn
Nhận xét:
-Qua biểu đồ thể hiện về năng lực ,tầm nhìn và khả năng điều hành của lãnh đạo
mình ta thấy:
+Lãnh đạo có năng lực rất tốt chiếm tỉ lệ cao nhất là 38,9%
+Lãnh đạo có năng lực tốt chiếm 27.8%
+Lãnh đạo có năng lực bình thường và yếu kém chiếm 16.7%
=>Lãnh đạo nên trau dồi thêm kiến thức ,kinh nghiệm ,cách thức quản lí để nhân
viên tự hào về lãnh đạo của mình
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện sự đối xử công bằng của lãnh đạo ta thấy:
+Lãnh đạo đối xử công bằng chiếm tỉ lệ cao nhất là 35.3%
+Lãnh đạo đối rất công bằng và chấp nhận được chiếm 23.5%
+Lãnh đạo đối xử không công bằng chiếm tỉ lệ thấp nhất là 17.6%
=>Lãnh đạo nên đối xử công bằng với nhân viên là một trong những động lực giúp
nhân viên phát triển và làm việc hiệu quả
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện mức độ quan tâm của lãnh đạo đến nhân viên ta thấy:
+Lãnh đạo rất quan tâm chiếm tỉ lệ cao nhất là 88,9%
=>Lãnh đạo quan tâm đến nhân viên cho thấy lãnh đạo là một người có tâm
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện chính sách đào tạo nhân lực của công ty ta thấy:
+Kịp thời chiếm tỉ lệ cao nhất là 77,8%
=>Công ty nên có chính sách đào tạo nhân lực kịp thời để hoàn thành công việc kịp
thời ,hiệu quả
Nhận xét:
-Qua biểu đồ thể hiện chương trình đào tạo có mục tiêu cụ thể rõ ràng hay không ta
thấy :
+Rõ ràng,cụ thể chiếm cao nhất là 72,2%
=>Công ty nên có các chương trình đào tạo có mục tiêu cụ thể rõ ràng để nhân viên
hiểu rõ hơn
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện khóa học có cung cấp đầy đủ những chuyên môn cần
thiết không ta thấy:
+Cung cấp đầy đủ chiếm lần lượt là 88,9%
Công ty rất chú trọng vào chuyên môn
Nhận xét:
-Qua biểu đồ tròn thể hiện về phương pháp giảng dạy của công ty ta thấy:
+ Đa dạng và phù hợp chiếm tỉ lệ cao nhất 83,3%
+ Đa dạng không phù hợp chiếm 16,7 %
=>Công ty nên có những phương pháp giảng dạy phù hợp để nhân viên thích ứng
dễ hơn
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát mức độ công ty có tạo mọi điều kiện học hỏi không ta thấy:
+ Thường xuyên chiếm 77,8%
+Thi thoảng chiếm thấp nhất là 16,7%
=>Công ty nên tạo điều kiện học hỏi để cho nhân viên mình phát triển toàn diện các
kỹ năng cần có
Nhận xét :
+ Cao nhất là tỉ lệ phù hợp chiếm 88,9%
Đa số nhân viên đều thấy được sự phù hợp của mình trong công ty cũng như
đáp ứng được nhu cầu mong muốn
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát về các yếu tố ở nơi làm việc ta thấy :
+Các yếu tố như ánh sáng ,sự gọn gàng,sự thuận tiện trong trao đổi,phương
tiện chuyên môn tốt ;nhiệt độ, nhà vệ sinh ,nước uống,khu vực sinh hoạt
chung bình thường
=>Công ty nên quan tâm đến các yếu tố ở nơi làm việc để nhân viên cảm thấy
vui vẻ ,phấn khởi mỗi khi làm việc
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát sự hiểu biết về văn hóa doanh nghiệp ta thấy:
+Biết rõ và rất rõ chiếm tỉ lệ cao nhất là 94,4%
=>Công ty nên tổ chức các hoạt động để nhân viên hiểu rõ hơn về văn hóa doanh
nghiệp của doanh nghiệp mình
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát việc tự hào về văn hóa doanh nghiệp ta thấy:
+ Tự hào chiếm tỉ lệ là 88,9%
=>Công ty nên tạo môi trường làm việc thoải mái ,tạo cơ hội cho nhân viên tự hào
với giá trị mình đóng góp được cho công ty
Nhận xét:
-Qua việc khảo sát đao thẻ ,mặc đồng phục khi đến cơ quan có cần thiết hay không
ta thấy:
cần thiết chiếm tỉ lệ cao nhất là 62%
+Bình thường chiếm tỉ lệ thấp nhất là 33,3%
=>Việc đeo thẻ ,mặc đồng phục giúp phân biệt nhân viên của doanh nghiệp này vs
doanh nghiệp khác ,và sẽ tạo môi trường làm việc uy tín hơn