Vous êtes sur la page 1sur 5

CÂU HỎI ÔN TẬP SINH HỌC 11 THEO ĐỊNH DẠNG ĐỀ ĐGNL ĐHQG HN

Câu 1. Nhóm động vật KHÔNG có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là
A. bò sát, thú. B. chim, thú.
C. bò sát, chim. D. lưỡng cư, bò sát.
Câu 2. Xét các loài sinh vật sau: cá mập, tôm; cua; châu chấu; trai; giun đất; ốc. Những loài
nào hô hấp bằng mang?
A. cá mập, tôm, cua, trai và ốc. B. cá mập, trai, châu chấu và giun đất.
C. tôm, cua, trai, và ốc. D. tôm, cua, châu chấu và giun đất.
Câu 3. Cho các nhận định sau đây về hệ tuần hoàn kép ở các loài động vật:
(1) ở chim và thú, tất cả máu chảy trong động mạch đều là máu giàu oxi.
(2) ở chim và thú, tất cả máu chảy trong tĩnh mạch đều là máu nghèo oxi.
(3) ở cá sấu, vách ngăn tâm thất hoàn toàn, nên không có sự pha trộn máu.
(4) có số lần máu chảy qua tim là 02 lần.
(5) có khả năng điều hòa và phân phối máu tới các cơ quan tốt.
Số nhận định KHÔNG đúng là:
A. 4 nhận định B. 2 nhận định C. 3 nhận định D. 1 nhận định
Câu 4. Tim có tính tự động nhờ hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền gồm: Bó His, nút nhĩ – thất,
mạng Puốc – kin, nút xoang nhĩ. Thành phần nào của hệ dẫn truyền có khả năng tạo nhịp cho
những phần còn lại của tim?
A. Nút xoang nhĩ B. Mạng puốc – kin. C. Bó His. D. Nút nhĩ – thất.
Câu 5. Quan sát thân cây gỗ cắt ngang thấy có 4 vòng sáng và 4 vòng tối xen kẽ nhau. Hỏi cây đó
mấy năm tuổi?
A. 8 tuổi. B. 4 tuổi. C. 10 tuổi. D. 25 tuổi.
Câu 6. FSH có vai trò:
A. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron
C. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
D. Kích thích tuyến yên sản sinh LH.
Câu 7. Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng:
A. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH
và LH.
C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
D. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
Câu 8. Nguyên tắc của nhân bản vô tính là:
A. Chuyển nhân của tế bào xô ma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào
trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
B. Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào
trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
C. Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển
thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
D. Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xô ma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi
rồi phát triển thành cơ thể mới.
Câu 9. Những cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành là vì:
A. Dễ trồng và ít công chăm sóc.
B. Dễ nhân giống nhanh và nhiều.
C. để tránh sâu bệnh gây hại.
D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây có trong hệ tuần hoàn của động vật có xương sống ?
Ôn tập Sinh học 11 – Định dạng đề ĐGNL ĐHQG HN. GV: Hà Dung
A. Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
C. Máu được lưu thông liên tục trong mạch kín.
D. Gồm hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
Câu 11. Cho các loài động vật sau đây: cá chép, ếch, rắn, rùa, cá sấu, thằn lằn, gà, trâu. Máu
chảy trong hệ mạch của những loài nào không có hiện tượng pha máu (máu không có sự pha
trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tâm thất)?
A. ếch, rắn, rùa, cá sấu B. gà, cá sấu, trâu
C. thằn lằn, cá sấu, rùa, rắn D. cá chép, gà, cá sấu, trâu
Câu 12. Thứ tự tiêu hóa trong dạ dày trâu bò là?
A. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong.
B. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách.
C. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế.
D. Dạ cỏ → Dạ lá lách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế.
Câu 13. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm?
A. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
D. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
Câu 14: Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kì hoạt động của tim ?
A. Pha co tâm nhĩ -> pha giãn chung -> pha co tâm thất
B. Pha co tâm nhĩ -> pha co tâm thất -> pha giãn chung
C. Pha co tâm thất -> pha co tâm nhĩ -> pha giãn chung
D. pha giãn chung -> pha co tâm thất -> pha co tâm nhĩ
Câu 15. Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột.
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò cừu, dê.
Câu 16. Quá trình chuyển NO3- trong đất thành N2 không khí là quá trình?
A. Tổng hợp đạm. B. Ôxi hóa amôniac.
C. Phản nitrat hóa. D. Phân giải chất đạm hữu cơ.
Câu 18. Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ?
A. NO2-→ NO3-→ NH4+. B. NO3- → NO2- → NH3.
- -
C. NO3 → NO2 → NH4 . + D. NO3- → NO2- → NH2.
Câu 19. Trong hệ mạch huyết áp giảm dần từ
A. động mạch → tiểu động mạch → mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch.
B. tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → động mạch.
C. động mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → tĩnh mạch.
D. mao mạch → tiểu động mạch → động mạch → tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch .
Câu 20. Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.
B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.
Câu 21. Ứng động nở hoa của cây bồ công anh là
A. ứng động sinh trưởng. B. quang ứng động.
C. ứng động không sinh trưởng. D. điện ứng động.
Câu 22. Cho các giai đoạn sau:
(1) Tái sinh chất nhận CO2. (2) Cố định CO2. (3) Khử CO2
Thứ tự xảy ra trong pha tối của quang hợp là
A. (1)→(2) → (3). B. (1)→(3) → (2). C. (3)→(2) → (1). D. (2)→(3) → (1).
Câu 23. Đặc điểm của thực vật C4 khác với thực vật C3 và CAM là?
A. Quá trình cố định CO2 vào ban đêm.

Ôn tập Sinh học 11 – Định dạng đề ĐGNL ĐHQG HN. GV: Hà Dung
B. Quá trình cố định CO2 lúc khí khổng đóng lại.
C. Có hai loại lục lạp.
D. Không có giai đoạn khử CO2 trong pha tối của quang hợp.
Câu 24. Nếu ta cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc sẽ không biến thành ếch vì:
A. Không có hoocmôn sinh trưởng để kích thích sự biến thái.
B. Không còn có juvenin để kích thích sự biến thái
C. Không còn có tirôxin để kích thích sự biến thái
D. Không có ecđixơn để kích thích sự biến thái
Câu 25. Những sinh vật nào sau đây phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
A. Người, thỏ, mèo. B. Bướm, ong, gián.
C. Gián, cua, ve sầu. D. Châu chấu, ruồi, ếch.
Câu 26. Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình
thành xương.
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình
thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình
thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành
xương.
Câu 27. Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối, mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm
trưởng thành thường không gây hại cho cây trồng?
A. Do số lượng sâu bướm nhiều hơn bướm trưởng thành
B. Do tốc độ tiêu hoá thức ăn ở sâu non chuyển hoá nhanh hơn.
C. Do nguồn thức ăn của chúng khác nhau
D. Do hình thái của chúng khác nhau
Câu 28. Khi sâu lớn lên nồng độ hoocmon trong máu thay đổi như thế nào ?
A. Juvenin tăng dần, ecđixon giảm dần. B. Juvenin giảm dần, ecđixon tăng dần.
C. Ecđixon giảm dần, juvenin không đổi D. Ecđixon không đổi, juvenin giảm dần.
Câu 29. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành
phần của prôtêin?
A. Nitơ. B. Kẽm. C. Đồng. D. Kali.
Câu 30. Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Thỏ. B. Thằn lằn. C. Ếch đồng. D. Châu chấu.
Câu 31. Tại sao các cây cau, mía, tre,... có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây
thân gỗ?
A. Cây cau, mía, tre,... không có mô phân sinh bên, cây thân gồ thì có mô phân sinh bên.
B. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,..., chi hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại.
C. Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc càng ngày càng lớn.
D. Cây cau, mía, tre,... có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.
Câu 32. Cắt một đoạn thân hoặc cành, cắm xuống đất cho mọc rễ thành cây mới là hình thức
A. chiết cành. B. giâm cành C. ghép cành. D. nuôi cấy mô.
Câu 33. Kết quả của sinh trưởng thứ cấp ở thực vật là gì ?
A. Hình thành tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp.
B. Hình thành biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp.
C. Hình thành tầng biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp.
D. Hình thành gỗ sơ cấp, tầng sinh bần, mạch rây thứ cấp, gỗ lõi, gỗ dác.
Câu 34. Quá trình tiêu hoá thức ăn bằng biến đổi cơ học ở động vật ăn thịt và ăn tạp xảy ra chủ
yếu nhờ?
A. bộ răng và độ dài của ruột. B. bộ răng và mề.
C. răng ở khoang miệng và thành cơ ở dạ dày D. bộ răng.

Ôn tập Sinh học 11 – Định dạng đề ĐGNL ĐHQG HN. GV: Hà Dung
Câu 35. Hệ dẫn truyền gồm: Bó His, nút nhĩ – thất, mạng puốc – kin, nút xoang nhĩ. Xung điện
lan truyền tín hiệu tạo nhịp theo thứ tự:
A. (1) mạng puôckin, (2) nút nhĩ thất, (3) bó his, (4) nút xoang nhĩ.
B. (1) nút xoang nhĩ, (2) nút nhĩ thất, (3) bó his, (4) mạng puôckin.
C. (1) nút nhĩ thất, (2) bó his, (3) nút xoang nhĩ, (4) mạng puôckin.
D. (1) bó his, (2) mạng puôckin, (3) nút xoang nhĩ, (4) nút nhĩ thất.
Câu 36. Có thể sử dụng nguyên liệu nào sau đây để chiết rút diệp lục?
A. Củ nghệ. B. Quả gấc chín. C. Lá xanh tươi. D. Củ cà rốt.
Câu 37. Trong ống tiêu hóa của thú ăn thực vật, thành xenlulozo của tế bào thực vật:
A. không được tiêu hóa nhưng bị phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày
B. được tiêu hóa nhờ VSV cộng sinh trong dạ dày hoặc manh tràng
C. được tiêu hóa nhờ enzym được tiết ra trong lòng ống tiêu hóa
C. được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản
Câu 38. Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại:
1. VSV cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa các chất
hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản.
2. VSV cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế.
3. VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng
cho động vật nhai lại.
Đáp án đúng là?
A. 1, 3. B. 1, 2. C. 1, 2, 3 D. 2, 3.
Câu 39. Cơ quan tái hấp thu nước ở động vật?
A. dạ cỏ, manh tràng B. thực quản, dạ dày C. dạ lá sách, ruột già D. ruột non, ruột già
Câu 40. Chim không có răng để tiêu hóa cơ học thức ăn, vì thế hệ tiêu hóa của chim có cơ quan
tiêu hóa nào đặc biệt?
A. có ruột già dài để tiêu hóa B. có ruột non dài để tiêu hóa
C. có dạ dày cơ để nghiền nát thức ăn D. có thêm diều để dự trữ thức ăn
Câu 41. Ưu thế lớn nhất của tiêu hóa ngoại bào so với tiêu hóa nội bào?
A. lượng thức ăn được tiêu hóa nhiều hơn và lớn hơn
B. tiêu hóa nhanh hơn
C. chuyên hóa hơn
D. phân hủy được toàn bộ chất dinh dưỡng thành những chất đơn giản hơn
Câu 42. Động lực vận chuyển của dòng mạch rây là?
A. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa lá và rễ
B. Do lực mao dẫn
C. Lực thoát hơi nước tại lá
D. Do áp suất rễ
Câu 43. Ở thực vật lá toàn màu đỏ có quang hợp được không? Vì sao?
A. Không, vì thiếu nhóm sắc tố chlorophyl.
B. Được, vì chứa sắc tố carôtenôit.
C. Không, vì chỉ có nhóm sắc tố phicôbilin và antôxian.
D. Được, vì vẫn có nhóm sắc tố clorophyl nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố khác
Câu 44. Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất?
A. Chóp rễ che chở cho rễ.
B. Miền bần che chở cho các phần bên trong của rễ.
C. Miền lông hút hút nước và muối khoáng cho cây.
D. Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
Câu 45. Ý nghĩa nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp dạng nitrat và amôn cho
thực vật?
A. Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
B. Sự phóng điên trong cơn giông đã ôxy hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.

Ôn tập Sinh học 11 – Định dạng đề ĐGNL ĐHQG HN. GV: Hà Dung
C. Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải
các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
D. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
Câu 46. Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là?
A. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
B. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
C. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
D. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
Câu 47. Niêm mạc tử cung dày lên (để đón trứng) là nhờ hoạt động của hoocmon nào?
A. ostrogen và progeststeron B. FSH và GnRH
C. LH và GnRH D. FSH và LH
Câu 48. Sau khi trứng được thụ tinh, làm tổ trong tử cung hoạt động nào sau đây không xảy ra?
A. nồng độ FSH và LH tăng cao B. nồng độ ostrogen và progesteron cao
C. trứng không chín và rụng D. thể vàng được duy trì
Câu 49. Vì sao hình thức đẻ con tiến hóa hơn hình thức đẻ trứng ở động vật?
A. vì làm tăng sự sinh sản trong loài
B. vì tạo ra mối quan hệ mật thiết giữa bố mẹ và con cái
C. vì số lượng con được sinh ra ít nên bảo vệ sức khỏe cho cơ thể mẹ
D. vì phôi được nuôi dưỡng, bảo vệ trong cơ thể mẹ, đảm bảo cho sự sống sót và phát triển của
con
Câu 50. Đối với động vật đẻ trứng, trứng thường có đặc điểm gì?
A. trứng có vỏ cứng bao bọc và trứng được thụ tinh trong
B. trứng không có vỏ cứng bao bọc và trứng được thụ tinh ngoài
C. trứng không có vỏ cứng bao bọc và trứng được thụ tinh trong
D. trứng có vỏ cứng bao bọc và trứng được thụ tinh ngoài

Ôn tập Sinh học 11 – Định dạng đề ĐGNL ĐHQG HN. GV: Hà Dung

Vous aimerez peut-être aussi