Vous êtes sur la page 1sur 10

LA NEGATION

Conjugaison simples ( 1 mot )


- la négation encadre le verbe conjugué
Ne + verbe conjugué + pas
Je n’aime pas les escargots

Conjugaison composées (2 mots)


- la négation encadre l’auxiliaire (etre /avoir)
Je n’ai pas aimé les escargots

L’infinitif
- la négation est avant

Quels sont les différents mots négatifs pour remplacer « pas » ?


- jamais : négation temporelle
Je ne mange jamais

Rien : négation de « tout »


Ne Plus : « avant oui, maintenant non »
Je ne mange plus de bonbon (avant je mangeais des bonbons, mais j’ai arrêté)

Pas encore : « maintenant non, mais après oui »


Je ne parle pas encore japonais (mais je veux apprendre)
Ne Personne : négation de « tout le monde » / « quelqu’un »
Il y a quelqu’un ? non, il n’y a personne

Aucun(es) : pour insister sur la quantité ZERO


Je ne connais aucun écrivain laotien
Je n’ai lu aucun livre laotien
- au passé composé, aucun ne se met APRES le verbe

NE QUE
Je ne mange pas de frite
= négation, je n’aime pas les frites
Je ne mange que des frites = RESTRICTION : je mage seulements des frites, rien
d’autre

RESTRICTION : pas une négation, c’est une manière de dire « seulement »

COMBINAISONS NEGATIVE :

Plus jamais = je suis très en colère, je ne veux plus jamais te voir.


Plus rien = je déteste le dimanche, je ne veux plus rien faire le dimanche

SUJET NEGATIF
Personne/rien/aucun(es) + ne + verbe + compléments
Complément négatif
Personne/aucun/nulle part
Sujet + ne + verbe + compléments négatifs
Adverbe négatifs /pas/plus / jamais/rien/ pas encore
Sujet + ne + verbe conjuguer + adverbe négatif + compléments
Sujet + ne + auxiliaire+ adverbe négatif + participé passe + compléments

Adverbe négatif
Je ne mange rien
Je n’ai rien mangé
Sujet négatif
Personne n’aime la grammaire rien n’a été facile
Personne n’a aimé la grammaire rien n’est facile
Complément négatif
Je ne parle a personne
Je ne vais nulle part
Je ne suis allé nulle part

A ta place, je déménagerais

1 compléments d’objet
Je complément d’objets direct
- directement après le verbe pas de préposition
Je mange une pizza, j’écoute le professeur
Le COD répond à la question « quoi » ?
Je mange quoi ? une pizza. J’écoute qui ? le professeur

2 compléments d’objet indirect


Toujours introduit par la préposition à ou la préposition de
Elle parle à sa mère. Elle parle de son travail. Il s’occupe des enfants. elle s »inscrit
à l’école
Le coi répond aux questions « à qui » « à quoi » ?
Elle parle à qui ? à sa mère
Elle parle se quoi ? son travail

3 compléments circonstanciels
- ils ajoutent des informations sur les circonstances de l’action le décor, ce aui est
autour de l’action.
- compléments circonstance de temps « quand »
- cc de lieu -question « où »
- CC d’accompagnements – question « avec qui ? »
- CC de cause – question « pourquoi ?»
Le participe passé s’accorde avec le professeur avec le cod s’il est placé
avant le verbe
- la professeure ? oui, je l’ai vue et je lui ai parlé
Je l’ai vue - l’= cod (j’ai vu qui ? – la prof) on accorde
Je lui ai parlé – lui = cod (j’ai parlé à qui ? à la prof

Từ dùng trong câu khẳng định Từ dùng trong câu phủ định

encore / toujours 🠒 ne… plus

déjà 🠒 ne… pas encore

toujours / souvent 🠒 ne… jamais

quelque chose / tout 🠒 ne… rien

quelqu’un / tout le monde 🠒 ne… personne

Các từ dùng để phủ định


Các câu ví dụ:

1. Est-ce que tu es célibataire? -> Non, je ne suis pas célibataire;


2. Est-ce que M. Dutour est encore là? -> Non, il n’est plus là. Il est déjà parti;
3. Est-ce que tu as déjà des enfants? -> Non, je n’ai pas encore d’enfants;
4. Est-ce que tu t’es déjà marié? -> Non, je ne me suis jamais marié;
5. Tu es toujours en colère! -> Non, je ne suis jamais en colère!;
6. J’ai rencontré quelqu’un. -> Je n’ai rencontré personne.
7. Tes amis sont venus? -> Non, personne n’est venu.

Sự phủ định đơn giản (ne … pas) và những nguyên tắc cơ bản trong tất tần tật dạng phủ định:

Đầu tiên, sự phủ định đơn giản “ne…pas” được dùng để diễn tả sự ngược lại của một
hoàn cảnh hay một hành động. Trong tiếng Pháp, phủ định được thể hiện bởi 2 phần.
Trong thì đơn giản, nó sẽ được xây dựng với những trạng từ phủ định NE và PAS được
kẹp giữa động từ chính.

… NE + VERBE + PAS…

Nó sẽ được đặt các vị trí như sau:

 NE được đặt trước động từ;


 PAS được đặt sau động từ;
Ví dụ: Paul mange sa soupe -> Paul NE mange PAS sa soupe

          Paul ăn súp -> Paul KHÔNG ăn súp;

Lưu ý: trong văn nói (giao tiếp) người Pháp thường lướt từ NE ví dụ như cũng câu trên
nhưng trong lúc nói, người Pháp thường nói: “Paul mange PAS sa soupe.”.

Ba lưu ý quan trọng cần biết trong câu phủ định thông thường:

1. Với sự phủ định, những mạo từ không xác định như UN, UNE, DES và mạo từ
chỉ thành phần như DU, DE LA, DES đều chuyển thành DE. Ví dụ:
 Il y a un chien. (Có 1 con chó) → Il n’y a pas de chien. (Không có chó)
 Nous voulons de la sauce. → Nous ne voulons pas de sauce
Tuy nhiên nguyên tắc này không áp dụng với động từ ÊTRE! Ví dụ: C’est un copain ->
Ce n’est pas un copain! (Đây là một người bạn -> Đây không phải một người bạn!)

2. Nếu có thì phức hợp hoặc hai động từ, chúng ta đặt những trạng từ phủ định
bằng cách sau:
 Trong thì phức hợp (ví dụ passé composé), chúng ta đặt trạng từ phủ định
quanh trợ động từ (auxiliaire);
Ví dụ: Julien n’a pas pris le bus ce matin

 Tiếp theo, trong phần trình bày có 02 động từ, từ phủ định sẽ bao quanh động từ
đầu tiên.
Ví dụ: Je ne vais pas partir à Paris.

3. Cuối cùng, với một động từ nguyên mẫu, hai phần của dạng phủ định được nằm 
trước động từ. 
Ví dụ: Il a toujours la sensation de ne pas terminer à temps.

La négation

Các dạng phủ định khác trong tất tần tật dạng phủ định:

Trong tiếng Pháp, còn các dạng phụ định khác, người ta thỉnh thoảng gọi đây là phủ
định phức tạp.

Ne… plus

Đầu tiên, chúng ta sẽ sử dụng “ne…plus” tương tự như “ne…pas”. Dạng này cung cấp
thông tin cho người đọc – nghe biết rằng một hành động đã được dừng lại. Một điều gì
đó đã đúng trước đây, bây giờ không còn phù hợp nữa

Ví dụ: Il ne joue plus au tennis. Anh ất không chơi tennis nữa. Câu này có nữa là trước
đây “anh ấy” từng chơi tennis nhưng bây giờ không còn chơi nữa.

Lưu ý: chữ “s” trong chữ “plus” sẽ không được phát âm!

Ne… jamais

Từ này là dạng phủ định với chữ “toujours”, nghĩa là không bao giờ. 

Ví dụ: Elle prend toujours un dessert. → Elle ne prend jamais de dessert.

Cô ấy dùng tráng miệng -> Cô ấy không bao giờ dùng tráng miệng

Khi dùng “ne…jamais”, người sử dụng muốn diễn tả một hành động chưa từng làm từ
trước đến nay và cả sau này.

Ne… personne

Cụm này có nghĩa là “không ai”. Nó là dạng phủ định của quelqu’un, des gens, des
personnes, du monde. Chú ý, bởi vì từ “personne” cũng có thể có nghĩa là một người.
Nhưng trong câu phủ định, người ta dùng để nói không có người nào cả.

Ví dụ: Je vois beaucoup de monde. → Je ne vois personne. (Tôi thấy nhiều người -> tôi
không thấy ai cả)
Personne ne vient à la soirée. Không ai đến tiệc tối. Ở đây, “personne” đang đóng luôn
vai trò Chủ ngữ trong câu.

Ne… aucun

Cụm này có nghĩa là “không có một”. Đây là phủ định của plein de, beaucoup de. Trạng
từ aucun sẽ đi theo danh từ để tương hợp giống.

Ví dụ: J’ai plein d’amis. → Je n’ai aucun ami. (Tôi có nhiều bạn -> Tôi không có người
bạn nào)

Il ne connait aucune réponse. Anh ấy không biết một đáp án nào.

Ne… rien

Cụm này có nghĩa là không gì cả. Đây là phủ định của từ Tout (tất cả)

Ví dụ: Ils comprennent tout! → Ils ne comprennent rien! (Họ hiểu tất cả! -> Họ không
hiểu gì cả!)

Tout est possible en ce moment! (“Tout” est sujet, ici.) → Rien n’est possible en ce
moment!

Rien ne fonctionne pas. → Rien ne fonctionne.

Ne… sans

Đây là phủ định của avec, à l’aide de.

Ví dụ: Il écrit son livre à l’aide d’un ordinateur. → Il écrit son livre sans ordinateur. (Anh
ấy viết sách của mình bằng máy tính -> Anh ấy viết sách của mình mà không cần máy
tính)

Lưu ý: mạo từ không xác định và mạo từ chỉ thành phần sẽ không xuất hiện sau “sans”.
Người ta không viết “Il écrit son livre sans un ordinateur” mà người ta viết “Il écrit son
livre sans ordinateur.”.

Ne… ni… ni

Cuối cùng, cùng xem dạng phủ định với hay hay nhiều sự kiện hơn. Cần phải sử dụng
“ne” đi kèm với ni và ni.

Ví dụ: Valentine aime les fraises et les oranges. → Valentine n’aime ni les fraises ni les
oranges. (Valentine thích dâu và cam -> Valentine không thích dâu cũng không thích
cam)
Il veut de la confiture et du beurre sur ses tartines. → Il ne veut ni confiture ni beurre sur
ses tartines. (Anh ấy muốn mứt và bơ cho lên bánh mì nướng -> Anh ấy không muốn
mứt cũng không muốn bơ trên bánh mì nướng).

Laurent a un chien et un chat. → Laurent n’a ni chien ni chat. (Laurent có một con chó
và một con mèo -> Laurent không có chó và không có mèo.)

Trong những trường hợp dưới đây, các mạo từ không xác định và chỉ thành phần cũng
không xuất hiện!

Các lưu ý trong câu phủ định tiếng Pháp:

 Có thể kết hợp một số phủ định. Ví dụ:


Je ne vois plus personne! (Tôi không thấy ai nữa!)

Tu ne comprends jamais rien! (Bạn không bao giờ hiểu bất cứ điều gì!)

2) Cuối cùng, “sự hạn chế”, mặc dù cũng có hình thức tương tự nhưng không phải diễn
tả phủ định. Đó là dạng câu “ne…que”.

Ví dụ: Il ne veut que du chocolat. = Il veut uniquement du chocolat.

Vous aimerez peut-être aussi